Bài giảng Khái niệm cơ bản về truyền thông và mạng truyền thông công nghiệp

Tín hiệuđược tạo ra trêncơsởcủa cácđại lượng vật lý (ánh sáng, âm thanh, hìnhảnh, điện áp, dòngđiện, tần số, ). Tín hiệu là môitrườngđểchuyển tải thông tin. Dữhiệulà phần thông tin có ích

pdf158 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khái niệm cơ bản về truyền thông và mạng truyền thông công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 1 M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp OPTIMIZE TRADING AND TECHNOLOGY SERVICE COMPANY LIMITED AND RESEARCH CENTRAL AND ELECTRICAL ELECTRONIC ENGINEERING Biên soạn: KS. Lê Thân ThS. Nguyễn Kim Ánh CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 2 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông và mạng TTCN Section 6: Mô hình phân cấp trong mạng TTCN Section 2: Mô hình ISO Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn Section 5: Các phương pháp điều khiển truy nhập môi trường Section 4: Các thiết bị sử dụng cho cấp liên mạng Section 7: ASi Section 8: CANopen M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 3 M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp Section 9: DiviceNet Section 10: Ethernet – TCP/IP - Modbus Section 11: Profibus-DP Section 12: FIPIO Section 13: Interbus Section 14: Modbus CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 4 M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp Section 1 Khái niệm cơ bản về truyền thông và mạng TTCN CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 5 Những khái niệm cơ bản về truyền thông Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông  Tín hiệu được tạo ra trên cơ sở của các đại lượng vật lý (ánh sáng, âm thanh, hình ảnh, điện áp, dòng điện, tần số,). Tín hiệu là môi trường để chuyển tải thông tin.  Dữ hiệu là phần thông tin có ích. Transmitter/Receiver Transmission Receiver Receiver Transmitter/Receiver Data Data Medium Medium Transmission  Truyền thông là khái niệm dùng để chỉ sự trao đổi thông tin giữa các đối tác (communications partner) với nhau. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 6 Các phương pháp truyền tín hiệu Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông  Dữ liệu có thể được truyền theo dạng analog: các giá trị đi theo một tiến trình liên tiếp nhau.  Dữ liệu có thể được truyền theo dạng digital: các giá trị đi theo một tiến trình liên tiếp nhau (lấy mẫu). CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 7 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông Các kiểu truyền  Truyền một chiều (simplex transmission)  Truyền hai chiều gián đoạn (half duplex transmission)  Truyền hai chiều toàn phần (full duplex transmission) CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 8 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông Các kiểu truyền  Truyền nối tiếp (serial transmission): Kiểu liên kết này thường yêu cầu 3 dây dẫn: send, receive and earth. Các bit trong 1 byte được truyền lần lượt theo thứ tự trước – sau. 1 0 1 1 0 1 0 1 0 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0 1 0 0 1  Truyền song song (parallel transmission): Các bit trong 1 byte được truyền đồng thời cùng một lúc. Sử dụng cho khoảng cách truyền ngắn. Chất lượng của tín hiệu tỉ lệ nghịch với số kênh truyền. 1 0 1 1 0 1 0 1 CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 9 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông Kiểu truyền đồng bộ và không đồng bộ trong chế độ nối tiếp  Truyền nối tiếp đồng bộ (synchronous serial transmission): Dữ liệu được truyền một cách liên tục (không có khoảng thời gian gián đoạn). Một tín hiệu đồng bộ được truyền song song với tín hiệu là dữ liệu.  Truyền nối tiếp không đồng bộ (asynchronous serial transmission): Bit đồng bộ là bit START, STOP (nằm ngoài các bit dữ liệu). CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 10 Kết luận Do nguyên nhân về giá thành và tính bền vững mà trong hầu hết các mạng truyền thông đều sử dụng kiểu truyền dữ liệu dạng số nối tiếp không đồng bộ hai chiều gián đoạn. Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 11 Có bao nhiêu mạng truyền thông trong công nghiệp? Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông ASi Seriplex SD S Interbus DeviceNet LonBus Profibus CAN C A N open Mod bus Modbus TCP/IP M odbus Plus Echolon Ethernet IndustrialIntr ane t WorldFIP Foundation Fieldbus Founda tion Fi eldbus Modbus Serial CC-Link LonWorks HART PROFINET Ethernet/IP FI PI O U ni -T el w ay FIPWAY???... CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 12 Network là gì? Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông  Là một nhóm thiết bị (communication partner) được kết nối cùng với nhau theo một cấu trúc nào đó nhằm mục đích trao đổi hoặc chia sẻ thông tin, tài nguyên cho nhau trong một môi tường truyền dẫn chung. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 13 Tại sao phải kết nối mạng (network connection)? Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông  Điều khiển mềm dẻo và nhanh chóng dòng chảy của thông tin phục vụ cho:  Truy xuất để hiển thị (bức tranh quá trình), lưu trữ, cảnh báo, chuẩn đoán máy móc từ xa.  Trao đổi lượng lớn thông tin một cách tức thời nâng cao được chất lượng của điều khiển.  Nhanh chóng trong vấn đề phát hiện lỗi cũng như việc khắc phục.  Hệ thống được đồng bộ hóa do tính chất toàn cục (global) của dữ liệu  Giảm chi phí và không gian về lắp đặt (tối thiểu hóa dây nối thông qua các bus ngoại vi phân bố (distributed peripherals)).  Dễ dàng và nhanh chóng trong việc thay đổi về số lượng cũng như chất lượng của sản phẩm do điều khiển tập trung tại CCR.  Giảm thời gian xây dựng hoặc nâng cấp công nghệ. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 14 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông Tại sao phải kết nối mạng (network connection)? CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 15 Cần có những gì để xây dựng mạng (network)? Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông 1. Lựa chọn giao thức (protocol) mạng. 2. Lựa chọn các Controller phù hợp cho chức năng điều khiển và truyền thông theo protocol đã lựa chọn. 3. Các chủng loại cáp kết nối phù hợp với khoảng cánh và tốc độ truyền thông. 4. Máy tính, máy in, card mạng, tương thích với giao thức. 5. Các thiết bị kết nối liên mạng. 6. Softwares, Driver, thích hợp. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 16 Các kiểu mạng cơ sở Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông Master/Slave:  Peer to Peer:  Server/Client:  Subnet (mạng con)  Hệ thống truyền thông có dự phòng CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 17 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông Master/Slave:  Administration và tất cả mọi hoạt động thông qua trung tâm (Master).  Hoạt động thông qua nguyên tắc hỏi vòng.  Khái niệm này thường được sử dụng cho các mạng con ở cấp trường, ví dụ việc kết nối giữa controller với các module ngoại vi phân bố hoặc contrller với MCC hoặc cotroller với mạng ASi  Ví dụ: Các kiểu mạng cơ sở CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 18 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông  Peer to Peer:  Administration được phân bố đều cho các đối tác truyền thông (cùng cấp). Môi trường truyền thông được chia sẽ cho nhau.  Ví dụ: Các kiểu mạng cơ sở CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 19 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông  Server/Client:  Administration được phân bố tại trung tâm (Server).  Quản lý toàn bộ dòng chảy của thông tin trong hệ thống. Môi trường truyền thông được chia sẽ cho nhau.  Ví dụ: Các kiểu mạng cơ sở CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 20 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông  Subnet (mạng con): Subnet là toàn bộ các thành phần vật lý, chuẩn, giao thức, dịch vụ đồng nhất để thực hiện một kết nối thống nhất để phục vụ cho việc trao đổi và quản lý dữ liệu.  Các kết nối giữa các trạm nối vào subnet không đi qua gateway. Một subnet được coi là một môi trường truyền thông.  Ví dụ: có ba subnet (1 subnet MPI, 2 subnet Profibus DP), các S7 400 làm nhiệm vụ điều khiển và quản lý hai subnet Profibus DP vừa làm nhiệm vụ của gateway để liên kết ba subnet lại với nhau. Các kiểu mạng cơ sở CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 21 Hệ thống truyền thông có dự phòng (Redundant Communication System) Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông  Là hệ thống có độ dự trữ có thể tăng lên gấp đôi đôi khi có thể gấp ba lần ở tại một số CPU, nguồn cung cấp cho hệ thống điều khiển hoặc môi trường truyền thông (các bus truyền), dự phòng về I/O.  Các cơ chế giám sát và đồng bộ hóa sẽ được đảm bảo nếu có một thành phần bị lỗi thì sẽ có một thành phần khác thay thế ngay (tùy theo mức độ dự phòng) mà không nhất thiết phải dừng hệ thống để xử lý.  Việc dự phòng này ở các cấp độ khác nhau tùy thuộc vào mức độ quan trọng của hệ thống, thực tế người ta có thể chia ra các cấp độ như sau:  Dự phòng nóng (Host Standby): thời gian chuyển mạch < 10 ms.  Dự phòng ấm: 10 ms < thời gian chuyển mạch < 100 ms.  Dự phòng lạnh (nguội): dự phòng dạng này phải ngừng hệ thống trong khoảng thời gian ngắn để thay thế thiết bị. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 22 Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông Hệ thống truyền thông có dự phòng (Redundant Communication System)  Dự phòng CPU và bus truyền thông trong kết nối của CPU S7- 400H của SIEMENS.  Dự phòng Server, CPU AC800M và các bus truyền thông trong kết nối của ABB. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 23 Hệ thống truyền thông có dự phòng (Redundant Communication System) Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 24 M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp Section 2 Mô hình ISO (Open System Interconnect Reference model ) CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 25 Section 2: Mô hình OSI Ý nghĩa của mô hình OSI là gì?  Sự trao đổi thông tin giữa các thiết bị của các hãng công nghiệp thực hiện theo các chuẩn giao thức, chuẩn truyền dẫn, truy cập môi trường rất khác nhau.  Chính vì lý do đó, vào năm 1984 tổ chức quốc tế ISO (International Standardization Organization) đã thống nhất và đưa ra một mô hình chuẩn 7 lớp, lớp thấp nhất là lớp 1 và cao nhất là lớp 7 để thống nhất giữa các hãng công nghiệp với nhau.  Nhằm mục đích kết nối những thiết bị của các hãng khác nhau lại cùng với nhau trong cùng môi trường truyền dẫn. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 26 Mô hình OSI Physiscal Medium 1 Link Layer 2 Network Layer 3 Transport Layer 4 Session Layer 5 Presentation Layer 6 Application Layer 7 Kết nối vật lý giữa các thiết bị trong mạng Xác nhận, phát hiện sai và sữa sai, quản lý truy cập môi trường Thiết lập hay tạo kết nối cho các tuyến (route) Thiết lập hay kết thúc một kết nối (reset lại lỗi, đóng gói và bảo mật dịch vụ) Quản lý và đồng bộ hóa (một khi bị gián đoạn nó có thể bắt đầu lại tại điểm đó thay vì làm lại từ đầu) Chuyển đổi kiểu dữ liệu cho phù hợp với thiết bị Administration network (khởi động và dừng mạng, xử lý message), cung cấp dịch vụ mạng Lớp được thiết kế cho truyền thông Lớp được thiết kế cho xử lý dữ liệu Bus concept Network concept, ex: TCP/IP TCP: transmission Control Protocol (Layer 4) IP: Internet Protocol (Layer 3) Section 2: Mô hình OSI CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 27 Section 2: Mô hình OSI Mô hình OSI  Sự kết nối giữa các trạm trong mạng phải tương thích với nhau về mô hình (phù hợp về chuẩn giao thức).  Sự kết nối giữa hai trạm được thực hiện theo các lớp cùng tên. Physiscal Medium 1 Link Layer 2 Network Layer 3 Transport Layer 4 Session Layer 5 Presentation Layer 6 Application Layer 7 Physiscal Medium 1 Link Layer 2 Network Layer 3 Transport Layer 4 Session Layer 5 Presentation Layer 6 Application Layer 7 Station A Station B CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 28 Section 2: Mô hình OSI Mô hình OSI Physiscal Medium 1 Link Layer 2 Network Layer 3 Transport Layer 4 Session Layer 5 Presentation Layer 6 Application Layer 7 Station A Physiscal Medium 1 Link Layer 2 Network Layer 3 Transport Layer 4 Session Layer 5 Presentation Layer 6 Application Layer 7 Station B  Năm lớp trên cùng thường được thực hiện bằng phần mềm (software)  Hai lớp dưới cùng được thực hiện bằng phần cứng (hardware)  Biểu diễn nguyên lý về dòng chảy của dữ liệu: CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 29 Section 2: Mô hình OSI Khái niệm về chuẩn giao thức (protocol) CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 30 Ví dụ về khung truyền liên quan đến mô hình OSI Section 2: Mô hình OSI Slave address =7 Functio n code =3 No. of First word =5 No. of First to be read =5 CRC 16 Byte 11 2 2 2  Khung truyền của Modbus RTU (RTU frame) Yêu cầu đọc dữ liệu từ 2 thanh ghi Word có địa chỉ là W5 và W6 từ trạm slave số 7: Physiscal Medium 1 Link Layer 2 Network Layer 3 Transport Layer 4 Session Layer 5 Presentation Layer 6 Application Layer 7 Physiscal Medium 1 ASIC chip 2 Application Layer 7 ASIC: Application-Specific Integrated Circuit CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 31 Section 2: Mô hình OSI Bytes 4 FCS FTP, HTTP , SMTP Modbus etc. Application layers 46 to 150020 L L C IP T C P 6 6 2 208 S ou rc e ad d r. D es ti n. A dd . P re am ab le  Khung truyền của Ethernet TCP/IP frame Ví dụ về khung truyền liên quan đến mô hình OSI CSMA/CD: Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 32 Section 3 Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 33 Tất cả các mạng đều có đặc điểm chung là gì? Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn  Application massage: phụ thuộc vào quá trình đóng gói của phần mềm trên lớp ứng dụng.  Điều khiển truy nhập môi trường: là thục tục nhằm mục đích chia sẽ môi trường vật lý để tránh sự xung đột của dữ liệu và tận dụng tối đa hiệu suất của đường truyền.  Logical topology (kiến trúc logic): chỉ sự liên hệ vật lý giữa các thiết bị trong mạng với nhau.  Môi trường truyền dẫn (Mediums): là đường dẫn vật lý kết nối giữa các thiết bị trong mạng với nhau. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 34 Các vấn đề cần quan tâm đến nôi trường truyền dẫn Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn  Khi nói đến môi trường truyền dẫn, trước tiên phải đặt vấn đề về:  Tốc độ truyền (speed transmission)  Khoảng cách truyền (distance)  Vấn đề giảm thiểu sự tác động của trường điện từ (electromagnetic immunity)  Dung lượng khi truyền (capacity transmission) CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 35 Các môi trường truyền dẫn phổ biến Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn  Cáp đồng trục (Coaxial cable): Điện trở thấp, chống nhiễu tốt do đó thích hợp cho việc truyền ở tốc độ cao; nhược: kho đi dây và nối thông qua các đầu nối đặc chủng.  Cáp quang (Optical fibre): Truyền dẫn tín hiệu bằng ánh sáng do đó không bị ảnh hưởng của nhiễu điện từ trường; sử dụng cho những khu vực môi trường khắc nghiệt.  Cáp đôi dây vặn xoắn (Pair of twisted wires) hoặc đôi dây thẳng: Lắp đặt đơn giản, giá thành rẻ.  Truyền không dây (Wireless) CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 36 Chuẩn truyền dẫn (RS 232; RS 422A; RS 485) Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn  RS232:  Kết nối theo dạng point-to-point, Sử dụng phương thức truyền không đối xứng.  Khoảng cách truyền < 15m, tốc độ < 20Kbps. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 37 Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn RS422A: Chuẩn truyền dẫn (RS232; RS422A; RS485)  Truyền 2 chiều toàn phần (Full duplex) trên bus 4 dây (2 dây truyền, 2 dây nhận).  Chống nhiễu tốt, do đó khoảng cách truyền tối đa 1200m ở tốc độ 100 Kbps RS485:  Cũng giống như đặc tính của RS422A nhưng truyền theo kiểu 2 chiều gián đoạn (Half duplex ) trên bus 2 dây. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 38 Kiến trúc mạng (topology) Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn  Point to Point Topology  Star Topology  Bus Topology  Ring Topology  Free Topology  HybridTopology CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 39 Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn Kiến trúc mạng (topology)  Point to Point Topology: chỉ sự liên kết chỉ 2 thiết bị với nhau. Bus Topology: gồm một đường dây chính, tất cả các thiết bị được nối vào đó, truyền thông dạng Broadcast oriented.  Star Topology: vài thiết bị tham gia kết nối mạng với nhau thông qua một thiết bị trung tâm. Thông thường sử dụng Switch để chuyển kênh. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 40 Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn Kiến trúc mạng (topology)  Star Topology: Tất cả các unit là được mắc nối nối tiếp nhau tạo thành vòng kín, lúc đó truyền thông phải đi qua các unit rồi mới tới nơi nhận. Nếu một node bị hỏng thì xem như vòng bị hở mạch.  Free Topology: Thông thường trong hệ thống truyền thông chung, việc kết nối là sự kết hợp giữa các kết nối trên. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 41 Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn  Hybrid Topology: Mạng internet. Kiến trúc mạng (topology) CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 42 Section 4 Các thiết bị sử dụng cho cấp liên mạng M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 43 Những thiết bị mở rộng mạng Section 4: Các thiết bị sử dụng cho cấp liên mạng  Repeater and Hub  Bridge  Router  Gateway CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 44 Section 4: Các thiết bị sử dụng cho cấp liên mạng Những thiết bị mở rộng mạng  Repeater and Hub:  Repeater: là một thiết bị ở lớp 1 (Physical Layer) trong mô hình OSI. Repeater có vai trò khuếch đại tín hiệu vật lý ở đầu vào và cung cấp năng lượng cho tín hiệu ở đầu ra để có thể đến được những chặng đường tiếp theo trong mạng. Điện tín, điện thoại, truyền thông tin qua sợi quang và các nhu cầu truyền tín hiệu đi xa đều cần sử dụng Repeater.  Hub: Hub được coi là một Repeater có nhiều cổng. Khi cấu hình mạng là hình sao (Star topology), Hub đóng vai trò là trung tâm của mạng. Với một Hub, khi thông tin vào từ một cổng và sẽ được đưa đến tất cả các cổng khác. Hub có 2 loại là Active Hub và Smart Hub. -Active Hub: là loại Hub được dùng phổ biến, cần được cấp nguồn khi hoạt động, được sử dụng để khuếch đại tín hiệu đến và cho tín hiệu ra những cổng còn lại, đảm bảo mức tín hiệu cần thiết. - Smart Hub (Intelligent Hub): có chức năng tương tự như Active Hub, nhưng có tích hợp thêm chip có khả năng tự động dò lỗi - rất hữu ích trong trường hợp dò tìm và phát hiện lỗi trong mạng. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 45 Section 4: Các thiết bị sử dụng cho cấp liên mạng Những thiết bị mở rộng mạng  Bridge: là thiết bị mạng thuộc lớp 2 của mô hình OSI (Data Link Layer). Bridge được sử dụng để ghép nối 2 mạng để tạo thành một mạng lớn duy nhất. Bridge được sử dụng phổ biến để làm cầu nối giữa hai mạng Ethernet. Bridge quan sát các gói tin (packet) trên mọi mạng. Khi thấy một gói tin từ một máy tính thuộc mạng này chuyển tới một máy tính trên mạng khác, Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này tới mạng đích. CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU email: optimize@optimize.com.vn 46 Những thiết bị mở rộng mạng  Router: là thiết bị mạng lớp 3 của mô hình OSI (Ne
Tài liệu liên quan