Bài giảng Khuyến nông - Chương 3: Khuyến nông theo định hướng thị trường
Giá sản phẩm nông nghiệp thay đổi trong tháng, tuần và ngày Nông dân khó đoán trước giá bán Khó quyết định khi nào bán
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khuyến nông - Chương 3: Khuyến nông theo định hướng thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 : Khuyến nông theo định hướng thị trườngI. Đặc điểm của thị trường nông nghiệp1.1. Giao động giá ngắnGiá thịt lợn hơi tại các TP lớnNguyên nhân, tác động và giải phápGiá sản phẩm nông nghiệp thay đổi trong tháng, tuần và ngàyNông dân khó đoán trước giá bán Sự thay đổi về cung và cầu- Dự báo cung cầu theo tháng- Tổ chức hoạt động bảo quản sau thu hoạchKhó quyết định khi nào bán Đặc điểm của nông sản phẩm1.2. Tình mùa vụ của giáGiá có tính mùa vụTính mùa vụ của cungTính mùa vụ của cầuCơ hội marketing cho nông dânXác định và tận dụng các cơ hội marketingLưu ý các yếu tố ổn định nguồn cung:Vụ thu hoạch kéo dàiLịch thu hoạch đa dạng trong cả nướcNhập khẩuLưu kho1.3. Rủi ro caoMarketing trong nông nghiệp rủi roGiao động giáHao hụt và hư hỏng sản phẩmMối quan hệ giữa nông dân và thương nhânTăng cường tiếp cận thông tin thị trườngHỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩmHỗ trợ phát triển mối liên kết với người mua1.3. Rủi ro cao+ Rủi ro của người sản xuất+ Rủi ro của người kinh doanh1.4. Chi phí marketing caoChi phí marketing caoChi phí vận chuyển và thu gom caoQuá trình làm sạch, sấy khô, đóng góiHình thức chế biến phức tạpLưu kho và hao hụt sản phẩm-Hỗ trợ nông dân tính chi phí và lợi nhuận cho mỗi hướng marketing- Cung cấp các thông tin cần thiết để tính toán chi phí và lợi nhuận 1.5. Thông tin không đầy đủNông dân thiếu thông tinHạn chế khả năng tiếp cận cơ hội có lợi, đáp ứng yêu cầu khách hàng và thương thuyết giáThương nhân thiếu thông tin về khu vực sản xuấtTăng chi phí thu mua, rủi ro marketing, hạn chế khả năng thích ứng và hướng tới thị trường có lợiảnh hưởng không tốt tới giá bán của nông dânHỗ trợ tiếp cận và phân tích thông tin thị trườngII. Thông tin thị trường nông nghiệp2.1. Khái niệm Là thông tin về cầu và cung của nông sản, vật tư đầu vào và các dịch vụ có liên quan đến SXNNVí dụ : Địa điểm hay địa chỉ liên lạc của người cung cấp vật tư nông nghiệp Loại và chất lượng vật tư đầu vào Giá vật tư Địa chỉ liên hệ của người mua Yêu cầu về chất lượng và số lượng của những người mua khác nhau Mức giá mua vào của những người mua khác nhau Dịch vụ và chi phí vận chuyển.... 2.2.Tầm quan trọng của thông tin thị trường.Cơ sở quyết định sản xuấtThông tin đầu vàoThông tin về cạnh tranh Thông tin về công nghệ Thông tin đầu raThông tin thị trường là cơ sở để đưa ra các quyết định sản xuấtXác định các hoạt động đem lại lợi nhuận Giảm bớt rũi ro đi kèm với các chiến lược sản suất và marketing đi kèm.(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)Tình trạng gốcSản lượng (tăng 10%)Bán một nửaGiảm(giảm 10%)Giá(tăng 10%)100% bán hếtChi phí marketing (giảm 10%)Sản lượng10.00011.00010.00010.00010.00010.00010.000Sản lượng được bán(%)80%80%50%80%80%100%80%Sản lượng được bán(kg8.0008.8005.0008.0008.00010.0008.000Giá mỗi kg5554.55.555Doanh thu40.00044.00025.00036.00044.00050.00040.000Chi phí sản xuất10.00011.00010.00010.00016.00010.00010.000Chi phí marketing16.00017.60010.00016.00016.00020.00014.400Tổng26.00028.60020.00026.00030.00024.400Thu nhập14.40015.4005.00010.00018.00020.00015.600% của tình trạng gốc+10%-64%-29%+29%+43%+11%2.3. Phân loại thông tin thị trường- Nhóm thông tin về vật tư Ví dụ: Địa điểm hay địa chỉ liên hệ của người/cơ quan cung cấp; Lọai vật tư và chất lượng vật tư; Giá cả các loại vật tưNhóm thông tin về cầu Độ lớn của thị trường địa phương, khu vực và quốc tế; Mức tăng trưởng và xu thế của cầu; Tính mùa vụ của cầuNhóm thông tin về người muaĐịa điểm và địa chỉ liên hệ; Yêu cầu về số lượng và chất lượng; Giá mua; yêu cầu về đóng gói; các điều kiện thanh toán.Nhóm thông tin về giáGiá mua hiện tại ở các thị trường khác nhau;Sự khác nhau về giá giữa các loại sản phẩm và chất lượng sản phẩm; Tính mùa vụ của giá; Xu thế của giáNhóm thông tin về sự cạnh tranh Các khu vực cung cấp chính; Chất lượng sản phẩm từ các khu vực khác nhau; Tính mùa vụ của các khu vực cung ứng khác nhau;Nhập khẩuNhóm thông tin về chi phí marketing Chi phí vận chuyển; Chi phí đóng góiChi phí bảo quản 2.4. Các nguồn thông tin thị trường chínhTruyền hìnhĐài phát thanhInternetNhà nghiên cứu thị trườngCán bộ khuyến nông khácBáo chíThương nhân và nhà chế biếnThành viên thị trườngThông tin thứ cấpCác loại thông tin thị trườngNhóm/loại thông tin thị trườngVí dụ cụ thể về thông tin1. Vật tưĐịa điểm và địa chỉ liên hệ của người/cơ quan cung cấp vật tưLoại và chất lượng của các loại vật tưGiá của các loại vật tư2. Nhu cầuĐộ lớn của thị trường địa phương, khu vực và quốc giaMức tăng trưởng và xu thế của cầuTính mùa vụ của cầu3. Người muaĐịa điểm và địa chỉ liên hệYêu cầu về số lượngCầu theo mùa vụYêu cầu về chất lượngNhững yêu cầu về đóng góiGiá muaCác điều kiện thanh toánCác dịch vụ hỗ trợ được cung cấp (vật tư, vốn, v.v)4. GiáGiá mua hiện tại tại các thị trường khác nhauSự khác nhau về giá giữa các loại sản phẩm và chất lượng của sản phẩmTính mùa vụ của giáSự dao động của giá giữa các vụXu thế giá5. Sự cạnh tranhCác khu vực cung cấp chínhChất lượng sản phẩm từ các khu vực khác nhauTính mùa vụ của các khu vực cung ứng khác nhauNhập khẩu6. Các chi phí marketingVận chuyểnPhí chợ/thuếCác loại phí không chính thức khác2.5. Thu thập thông tin thị trườngThu thập thông tin thứ cấpThu thập thông tin sơ cấpTrung tâm thông tin Thương Mại Việt Nam, Bộ thương mạiBản tin thị trường (ra hàng ngày)Bản tin vật tư nông nghiệp (ra hàng ngày)Bản tin thương mại trong nước (ra hàng ngày)Bản tin thương mại trong nước (ra hàng tuần)Bản tin thương mại quốc tế (3 số/tháng)Viện nghiên cứu thị trường, giá cả, Bộ tài chínhViện nghiên cứu hoa quả phía namThông tin về thị trường hoa quả (ra hàng tháng)Sở Nông nghiệp tại các tỉnhNông nghiệp và thị trường tỉnh Đăk Lăk (ra hàng tháng)Thông tin thị trường sản phẩm nông lâm nghiệp tỉnh Bình Định (ra hàng tuần)Thông tin thị trường các sản phẩm nông lâm nghiệp tỉnh Lào Cai (ra hàng tuần)Thu thập thông tin thứ cấpĐài phát thanh và truyền hình“Nông nghiệp và Nông thôn”: Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu lúc 5:30-5:50 sáng và 1:05-1:25 chiều; VOV1 và VOV2. “Bản tin ngắn: Thời tiết và Giá cả”: Thứ Hai đến thứ Sáu lúc 7:25-7:30 sáng và 1:05-1:25; VOV1 và VOV2. “Doanh nghiệp và Doanh nhân”: Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu lúc 11:05-11:20 sáng và 7:05-7:20 chiều.; VOV1 và VOV2. “Hội nhập kinh tế thế giới”: Thứ ba đến thứ năm lúc 11:05-11:20 sáng và 7:05-7:20 chiều.; VOV1 và VOV2. “Bản tin giá cả thị trường”: hàng ngày lúc 4:00-4:05 chiều; VOV1 và VOV2 Danh sách các trang web có liên quanCổng thông tin của Bộ NN&PTNT ( web xúc tiến kinh doanh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (òng thông tin An toàn lương thực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ( Bộ Thương Mại (ản tin thị trường rau quả (CIRAD/AVRDC/MARD) (ạp chí Marketing và Sản xuất (àm kinh doanh với Viet Linh (ễn đàn trực tuyến về nông nghiệp (CIFPEN và VNMedia) (ễn đàn trực tuyền về Nông nghiệp (Đại học Cần Thơ) ( thông tin của nông dân (Diễn đàn trao đổi trực tuyến) (“Thị trường 24 giờ” ( web về thị trường ngành hàng nông nghiệp ( thập thông tin sơ cấp về thị trường Các thành viên thị trườngCán bộ địa phươngNhà nghiên cứu thị trường 2.6. Lưu trữ thông tin thị trường đã thu thập Lưu trữ thông tin như thế nào?- Tạo cơ sở dữ liệu để lưu trữ- Thiết kế các form để lưu trữ.Người cung cấp giốngĐịa chỉ và số điện thoạiLoại hạt giống được bánChất lượng hạt giốngGiáCác điều khoản/ điều kiện đi kèmNhận xét khácNgười cung cấp ANgười cung cấp BNgười cung cấp C() Thông tin về người mua trong huyện, tỉnh và các tỉnh lân cận Địa chỉ và số điện thoạiLoại quả được muaYêu cầu về số lượngCác yêu cầu về đóng gói và chất lượngĐịa điểm muaGiá được trảCác điều kiện thanh toánNhận xét khácNgười mua ANgười mua BNgười mua C()Giá ngô đã xay xát (giá mua vào)Tháng 1Tháng 2Tháng 3Tháng 4Tháng 5Tháng 6Tháng 7Tháng 8Tháng 9Tháng 10Tháng 11Tháng 12Năm 1Năm 2Năm 3()Thông tin về nguồn cung cấp sản phẩm tại địa phương Xã/thônVụ thu hoạch cao điểmThời điểm thu hoạch trái vụLượng cung trong mùa vụLượng cung trái vụGiốngKích thướcNguồn cung hiện tạiGiá tại nông trại/ giá tại chợ đầu mốiNhận xétXZY()2.7. Phân tích dữ liệu Phân tích xu thế giáGiá đã thay đổi như thế nào?Biểu đồ giáLý do thay đổi?xu thế cung và cầu V.vXu thế giá trong tương lai?Biết được xuthế giá trong quá khứ và lý doDự đoán giá trong tương laiQuyết định sản xuất gì? Và bao nhiêuThông tin về cung và cầu2.7.1.Phân tích xu thế giáXu thế giá trong quá khứ 1. Trong 3 đến 5 năm qua, giá tăng lên hay giảm xuống?2. Tăng hay giảm bao nhiêu?3. Xu thế này ổn định hay mang tính chu kỳ?4. Giá có giao động nhiều từ năm này qua năm khác không?Xu thế cung và cầu5. Các yếu tố cung và cầu nào dẫn tới xu thế giá như vậy?6. Những điều kiện này sẽ giữ nguyên hay có thể thay đổi trong những năm tới không? 7. Những thay đổi về cung và cầu được dự đoán như thế nào và tại sao?Xu thế giá tương lai Dựa trên những dự đoán về thay đổi cung và cầu, giá trong tương lai có thể thay đổi như thế nào?Công cụ phân tích xu thế giáBiểu đồ là một công cụ hữu ích để trình bày và thảo luận xu thế giá Từ các số liệu thu thập được qua các năm chúng ta có thể vẽ biểu đồ giá để thấy sự thay đổi xua thế giá.Có thể dựa vào biểu đồ kết hợp với những dữ liệu đã có để phân tích xu thế giá2.7.2.Phân tích tính mùa vụ của giáKhái niệm: Phân tích tính mùa vụ của giá là xem xét sự thay đổi của giá theo mùa vụ như thế nào? Phân tích quy luật của sự thay đổi đó. Phân tích tính mùa vụ của giá phải xem xét nhiều năm (ít nhất là 3 năm)Phân tích tính mùa vụ của giá1. Giá có xu thế thấp nhất vào giai đoạn nào trong năm? 2. Các yếu tố cung và cầu nào đứng sau hiện tượng này? 3. Giá thường cao vào những giai đoạn nào trong năm? Các yếu tố cung và cầu nào đứng sau hiện tượng này? Trong vòng 3 năm qua, có sự khác biệt đáng kể nào về tính mùa vụ của giá từ năm này qua năm khác không? Nếu có, tại sao?Phân tích tính mùa vụ của giá6. Sự khác biệt về giá giữa các mùa trong năm có lớn không? Sự chênh lệch giữa mức giá thấp nhất và cao nhất trong năm? Công cụ phân tíchCông cụ để phân tích tính mùa vụ của giá là sơ đồ giá qua các tháng trong các nămDựa vào số liệu về giá ở các tháng trong năm để vẽ biểu đồ giá theo tháng.Có thể thể hiện nhiều năm trên cùng một biểu đồ để dễ so sánhVí dụ về phân tích tính mùa vụ của giá2.7.3. Phân tích chuỗi cungPhân tích chuỗi cung ứng là một bước quan trọng để phát triển chiến lược sản xuất và tiếp thị mang lại lợi nhuận. Sơ đồ hay hình vẽ minh hoạ chuỗi cung cấp là công cụ cần thiết để trình bày và phân tích thông tin thị trường. Sơ đồ hoặc hình vẽ như vậy cho phép trình bày các yếu tố sau: Phân tích chuỗi cung- Các kênh thị trường/kênh phân phối; - Số lượng sản phẩm đi qua mỗi kênh phân phối; Loại và số lượng các thành viên thị trường tại mỗi giai đoạn khác nhau của chuỗi cung cấp; - Chức năng marketing của mỗi thành viên thị trường - Lợi ích của mỗi tác nhânLàm thế nào để xác định được chuỗi cungBắt đầu từ người cung cấp đầu tiênBắt đầu từ người tiêu dùng cuối cùngSơ đồ tổng quát chuỗi tiêu thụ hàng thủ công làm từ nguyên liệu bàngNgười thu gom lớnNgười thu gomtại HuếNgười bán lẻ tại Quảng TrịNgười tiêu dùng ngoài tỉnhNgười bán lẻ các chợ huyệnNgười tiêu dùng ở HuếNgười tiêu dùng tại các huyệnNgười tiêu dùng địa phương9%87%62%9%16%Người sản xuấtNgười thu gom nhỏ4%96%4%Hợp Tác Xã2.7.4. Phân tích SWOTNguy cơ:1.-2.-3.-Cơ hội:1.-2.-3.-Điểm yếu:1.-2.-3.-Điểm mạnh:1.-2.-3.-Vấn đề phân tích: Trồng sắn ở Thường là các yếu tố bên trongThường là các yếu tố bên ngoàiđặt các câu hỏiĐiểm mạnh:Công việc nào làm tốt nhất?Lợi thế?Cơ hội: Cơ hội nào để mở rộng thị trường?Đã biết xu hướng nào?Điểm yếu: Cần cải thiện gì?Công việc nào làm tồi nhất?Nguy cơ:Cần tránh gì?Tiên lượng các trở ngại đang (hoặc sẽ) gặp?Đối thủ cạnh tranh đang làm gì?Đòi hỏi thay đổi sản phẩm, công nghệ?Nguy cơ:1.-2.-3.-Cơ hội:1.-2.-3.-Điểm yếu:1.-2.-3.-Điểm mạnh:1.-2.-3.-Phát huyHạn chế, giảmTận dụngTránhMục đích phân tích SWOTMục đích phân tích SWOTRa quyết định:Nên chuyển sang canh tác một loại cây trồng mới hay không? Nên hướng tới một kênh thị trường mới không hay cung cấp hàng cho người mua mới không?Có nên bán hàng theo nhóm hay riêng lẻ? V.v4 chiến lượcSO (Strength – Opportunity)Dựa trên ưu thế (mạnh) để tận dụng các cơ hộiST (Strength – Threaten)Dựa trên ưu thế (mạnh) để tránh các nguy cơWO (Weakness – Opportunity)Vượt qua các điểm yếu để tận dụng cơ hộiWT (Weakness – Threaten)Vượt qua (hoặc hạn chế) các điểm yếu để tránh các nguy cơĐiểm mạnh:1.-2.-3.-Điểm yếu:1.-2.-3.-Cơ hội:1.-2.-3.-Nguy cơ:1.-2.-3.-Mục đích phân tích SWOT1234Thực hành thu thập và phân tích thông tin thị trườngNhóm 1: Lúa gạoNhóm 2: SắnNhóm 3: TômNhóm 4: Thịt lợnTiến hành thu thập thông tin thị trường cho các sản phẩm của nhóm trong vòng 3-5 năm trở lại đây ở 1 địa điểm cụ thể từ các nguồn cung cấp thông tin đã họcThực hành thu thập và phân tích thông tin thị trường- Nhóm thông tin về giá- Nhóm thông tin về cung, cầu- Nhóm thông tin về người mua- Nhóm thông tin về sự cạnh tranh- Nhóm thông tin về chi phí marketing- Dự báo giá và cung cầu trong tương laiBài tập phân tích dữ liệuXu thế giá và tính mùa vụ của giá, dự đoán thị trườngĐưa ra đề xuất/lời khuyên cho nông dân và các tác nhân thị trường quan tâmPhân tích chuỗi cung cấpĐưa ra đề xuất/lời khuyên cho nông dân và các tác nhân thị trường quan tâmPhân tích kèm theo: Yêu cầu thị trường - khả năng đáp ứng?, các dịch vụ kèm theo: để phân tích rộng hơnPhân tích SWOT Đưa ra đề xuất/lời khuyên cho nông dân và các tác nhân thị trường quan tâmThực hành thu thập và phân tích thông tin thị trường1. Phân tích vẽ biểu đồ giá và tính thời vụ của giá. 2. Vẽ sơ đồ chuỗi cung và phân tích sự tham gia của các thành viên thị trường trong chuỗi cung.3.Phân tích SWOTCác nhóm phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của sản phẩm đã lựa chọn và thu thập thông tinĐưa ra các chiến lược/giải pháp thực hiện từ bài tập SWOT3. Dự báo xu thế giá trong tương lai? Tại sao?