Bài giảng Kiểm soát chi phí bằng chi phí tiêu chuẩn

Thực tiễn: Dựa vào kết quả thực hiện trong những năm trước Điều chỉnh theo các ước tính trong tương lai (dựa trên những điều kiện hoạt động bình thường của tổ chức) Động lực/Sự kỳ vọng

ppt39 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiểm soát chi phí bằng chi phí tiêu chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng 6 KIỂM SOÁT CHI PHÍ BẰNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN Mục tiêu học tập Giải thích được bằng cách nào chi phí tiêu chuẩn được sử dụng để kiểm soát chi phí. Mô tả phương pháp xây dựng chi phí tiêu chuẩn. Mô tả được qui trình phân tích biến động chi phí. Tính toán và diễn giải các biến động chi phí: Biến động giá và biến động lượng NVL trực tiếp. Biến động đơn giá và biến động hiệu suất lao động trực tiếp. Biến động chi tiêu và biến động hiệu suất chi phí SXC biến đổi. Biến động dự toán và biến động khối lượng chi phí SXC cố định. Mục tiêu học tập (tiếp) Nắm được các yếu tố xác định mức ý nghĩa của biến động chi phí. Hiểu được các nguyên nhân dẫn đến các biến động chi phí. Chi phí tiêu chuẩn là gì? Là chuẩn mực để đánh giá hiệu quả công việc Là mức thành tích mong muốn Chi phí ước tính (mong muốn) để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm Được tính toán dựa trên tiêu chuẩn về giá và tiêu chuẩn về lượng Chi phí tiêu chuẩn là gì? Để xác định chi phí tiêu chuẩn cho một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, có hai quyết định phải thực hiện: Lượng sử dụng yếu tố đầu vào cho phép để sản xuất 1 sản phẩm Mức giá cho phép của 1 đơn vị yếu tố đầu vào Được sử dụng Tiêu chuẩn về lượng Tiêu chuẩn về giá Chi phí tiêu chuẩn là gì? ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỊNH MỨC NVL TRỰC TIẾP ĐỊNH MỨC LĐ TRỰC TIẾP ĐỊNH MỨC SXC + + = ĐƠN GIÁ NVL ƯỚC TÍNH X LƯỢNG NVL ƯỚC TÍNH ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG ƯỚC TÍNH X LƯỢNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG ƯỚC TÍNH ĐƠN GIÁ SXC ƯỚC TÍNH X SỐ GIỜ MÁY/SỐ GIỜ LAO ĐỘNG ƯỚC TÍNH Chi phí tiêu chuẩn được thiết lập cho từng khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm Chi phí tiêu chuẩn là gì? Standard Costs for Corn Chips Vì sao sử dụng chi phí tiêu chuẩn? Ra quyết định Đánh giá Hiệu quả Thúc đẩy người lao động Kiểm soát chi phí Chi phí tiêu chuẩn giúp kiểm soát chi phí như thế nào? Chi phí tiêu chuẩn (định mức chi phí) Chi phí thực tế Biến động chi phí Hệ thống kiểm soát chi phí gồm 3 thành phần: Quản lý theo ngoại lệ NVL Trực tiếp Các nhà quản lý tập trung kiểm soát các chi phí vượt tiêu chuẩn cho phép, gọi là quản lý theo ngoại lệ Chi phí sản xuất Lượng chi phí Lao động trực tiếp Tiêu chuẩn Chi phí tiêu chuẩn được thiết lập như thế nào? Phương pháp thống kê kinh nghiệm (Anaysis of Historical Data) Phương pháp phân tích công việc (Tasks Analysis) Chi phí tiêu chuẩn được thiết lập như thế nào? Thực tiễn: Dựa vào kết quả thực hiện trong những năm trước Điều chỉnh theo các ước tính trong tương lai (dựa trên những điều kiện hoạt động bình thường của tổ chức) Động lực/Sự kỳ vọng Qui Trình Phân Tích Biến Động Soạn thảo báo cáo thực hiện định mức chi phí Hoạt động của kỳ tiếp theo Phân tích biến động Nêu câu hỏi Nhận được lời giải thích Thực hiện hành động hiệu chỉnh Bắt đầu Phân tích biến động chi phí Biến động lượng Sự khác biệt giữa lượng thực tế và Lượng định mức Mô hình chung để phân tích biến động chi phí Lượng thực tế (AQ) Lượng thực tế (AQ) Lượng định mức (SQ) × × × Giá thực tế (AP) Giá định mức (SP) Giá định mức (SP) Biến động giá Biến động lượng AQ(AP - SP) SP(AQ - SQ) AQ = Lượng thực tế SP = Giá định mức AP = Giá thực tế SQ = Lượng định mức Ví dụ: Tính toán biến động chi phí NVL trực tiếp. + Số liệu về chi phí tiêu chuẩn - Tiêu chuẩn về lượng: 10.0kg/sp - Tiêu chuẩn về giá: $7.0/kg + Số liệu về chi phí thực tế trong 1 tháng - Số lượng sản phẩm sản xuất: 2.000 - Số lượng NVL sử dụng: 20.500kg - Đơn giá NVL: $7.1/kg Yêu cầu: Tính toán biến động giá và biến động lượng NVL trực tiếp trong tháng. Mô hình chung để phân tích biến động chi phí Ví dụ: Tính toán biến động chi phí NVL trực tiếp. + Biến động giá = AQ(AP-SP) = 20.500(7.1 - 7.0) = $2.050 (không thuận lợi) + Biến động lượng = SP(AQ-SQ) = 7.0(20.500 – 20.000) = $3.500 (không thuận lợi) Mô hình chung để phân tích biến động chi phí Biến động lớn (tuyệt đối, tương đối) Biến động xuất hiện lặp đi lặp lại Xu hướng tăng dần của biến động Biến động có khả năng kiểm soát được bởi nhà quản lý Những biến động thuận lợi cũng cần được xem xét Xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích - chi phí của việc kiểm soát Mức ý nghĩa của biến động Nguyên nhân của biến động Công nhân thiếu kinh nghiệm Công nhân thiếu trách nhiệm Công nhân làm việc kém hiệu quả Nguyên liệu mua giá cao, chất lượng kém Máy móc bảo trì tồi, hỏng hóc Các nguyên nhân ngẫu nhiên Kiểm soát biến động bằng biểu đồ kiểm tra Dự Toán Linh Hoạt và Kiểm Soát Biến Động Chi Phí Sản Xuất Chung Làm thế nào để kiểm soát chi phí sản xuất chung Kiểm soát chi phí sản xuất chung là công việc khó khăn Làm thế nào để kiểm soát chi phí sản xuất chung So sánh chi phí SXC thực tế với chi phí SXC dự toán tại mức hoạt động thực tế Số liệu dự toán tại mức hoạt động thực tế  dự toán linh hoạt Dự toán được điều chỉnh theo mức hoạt động thực tế Giúp cho việc kiểm soát và đánh giá hiệu quả đúng đắn Dự Toán Linh Hoạt (Flexible Budgets) Dự Toán Linh Hoạt [Ví dụ] Chi phí tiện ích tiêu chuẩn tính cho một giờ máy hoạt động là $0.5. Với số giờ máy dự kiến hoạt động trong tháng là 7.500 giờ, dự toán chi phí tiện ích trong tháng là: Dự toán chi phí tiện ích $3.750 (= 0.5 x 7.500) Giả sử Công ty sản xuất 2000 sản phẩm trong tháng, sử dụng 6.000 giờ máy và chi phí tiện ích phát sinh là $3.200. Công ty kiểm soát chi phí tiện ích trong tháng có tốt không? biến động không có ý nghĩa (?) Chi phí thực tế $3.200 Chi phí dự toán $3.750 Biến động chi phí $(550) (Thuận lợi) Dự Toán Linh Hoạt [Ví dụ] số liệu dự toán ban đầu thông tin biến động đúng đắn Chi phí thực tế $3.200 Chi phí dự toán $3.000 Biến động chi phí $200 (Không tốt) Dự Toán Linh Hoạt [Ví dụ] điều chỉnh theo mức hoạt động thực tế Soạn thảo Dự Toán SXC Linh Hoạt Chi phí biến đổi thay đổi tỷ lệ theo mức hoat động Chi phí cố định không thay đổi theo mức hoạt động Soạn thảo Dự Toán SXC Linh Hoạt Biến Động Chi Phí Sản Xuất Chung Biến động chi tiêu Biến động hiệu suất AH × SVR AH × AVR AH (Actual hours used): Lượng thời gian thực tế SH (Standard hour allowed): Lượng thời gian định mức AVR (Actual variable-overhead rate): Đơn giá SXC biến đổi thực tế SVR (Standard variable-overhead rate): Đơn giá SXC biến đổi định mức SH × SVR Biến Động Sản Xuất Chung Biến Đổi SXC biến đổi thực tế phát sinh Dự toán SXC biến đổi theo mức hoạt động thực tế Dự toán SXC biến đổi theo mức hoạt động định mức Biến động giá Biến động hiệu suất - Do chi trả thực tế cao/thấp hơn mức cho phép và sử dụng lượng nhiều/ít hơn Do mức hoạt động thực tế khác mức hoạt động định mức Biến Động Sản Xuất Chung Biến Đổi Biến động nào phản ánh việc kiểm soát chi phí? Biến động dự toán Biến động khối lượng PFOHR = Đơn giá SXC cố định ước tính SH = Số giờ tiêu chuẩn SH × PFOHR Biến Động Sản Xuất Chung Cố Định SXC cố định thực tế phát sinh Dự toán SXC cố định SXC cố định phân bổ Phân bổ SXC cố định Biến động dự toán Biến động khối lượng - Do chi trả thực tế cao/thấp hơn mức cho phép Biến Động Sản Xuất Chung Cố Định Do mức hoạt động thực tế khác mức hoạt động kế hoạch Biến động nào phản ánh việc kiểm soát chi phí? Tính toán biến động SXC Ví dụ: Số liệu về chi phí SXC tại Công ty ABC trong tháng như sau: + Dự toán - Số lượng sản phẩm sản xuất: 2.500 sp - Số giờ máy tiêu chuẩn: 3 giờ/sp - SXC biến đổi: $37.500 - SXC cố định: $15.000 + Thực tế - Số lượng sản phẩm sản xuất: 2.000 sp - Số giờ máy thực tế: 6.300 giờ - SXC biến đổi: $34.650 - SXC cố định: $16.100 Tính toán biến động SXC Ví dụ: (tiếp) Yêu cầu: 1. Tính toán biến động đơn giá và biến động hiệu suất SXC biến đổi. 2. Tính toán biến động dự toán và biến động khối lượng SXC cố định. Tính toán biến động SXC Ví dụ: (tiếp) 1. Biến động SXC biến đổi - Biến động đơn giá = AH(AVR-SVR) = 6.300(5.5-5.0) = $3.150 (không thuận lợi) - Biến động hiệu suất = SVR(AH-SH) = 5.0(6.300-6.000) =$1.500 (không thuận lợi) Tính toán biến động SXC Ví dụ: (tiếp) 2. Biến động SXC cố định - Biến động dự toán = $16.100 - $15.000 = $1.100 (không thuận lợi) - Biến động khối lượng =$15.000 - $12.000 =$3.000 (không thuận lợi)
Tài liệu liên quan