Bài giảng Kiểm soát chi phí bằng hệ thống chi phí tiêu chuẩn

Phân biệt hê thống chi phí tiêu chuẩn với hệ thống chi phí thực tế.  Giải thích được bằng cách nào hệ thống chi phí tiêu chuẩn giúp kiểm soát chi phí. Lợi ích của hệ thống chi phí tiêu chuẩn.  Phân biệt được định mức lý tưởng và định mức thực tế.  Mô tả 2 phương pháp xây dựng định mức.  Xác định định mức NVL trực tiếp, lao động trực tiếp và phân tích sự biến động chi phí NVL trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp.  Phân biệt được dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt. Các lợi ích của dự toán linh hoạt.  Soạn thảo dự linh hoạt.

pdf41 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiểm soát chi phí bằng hệ thống chi phí tiêu chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI GIẢNG 6 KIỂM SOÁT CHI PHÍ BẰNG HỆ THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN 2MỤC TIÊU HỌC TẬP  Phân biệt hê thống chi phí tiêu chuẩn với hệ thống chi phí thực tế.  Giải thích được bằng cách nào hệ thống chi phí tiêu chuẩn giúp kiểm soát chi phí. Lợi ích của hệ thống chi phí tiêu chuẩn.  Phân biệt được định mức lý tưởng và định mức thực tế.  Mô tả 2 phương pháp xây dựng định mức.  Xác định định mức NVL trực tiếp, lao động trực tiếp và phân tích sự biến động chi phí NVL trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp.  Phân biệt được dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt. Các lợi ích của dự toán linh hoạt.  Soạn thảo dự linh hoạt. 3MỤC TIÊU HỌC TẬP (tiếp theo)  Giải thích tầm quan trọng của việc lựa chọn đại lượng đo mức hoạt động (căn cứ hoạt động) để soạn thảo dự toán linh hoạt và phân bổ chi phí SXC.  Xác định định mức SXC khả biến, SXC bất biến và phân tích biến động chi phí SXC khả biến, bất biến.  Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong hệ thống chi phí tiêu chuẩn.  Xác định mức ý nghĩa của các biến động chi phí.  Việc kiểm soát các biến động chi phí  Kiểm soát các biến động như thế nào?  Ai chịu trách nhiệm đối với các biến động chi phí? 4CÁC HỆ THỐNG CHI PHÍ Các khoản mục chi phí Hệ thống chi phí NVL trực tiếp LĐ trực tiếp Sản xuất chung Thực tế Thực tế Đơn giá tiêu chuẩn, Lượng thực tế Tiêu chuẩn Thực tế Thực tế Thực tế Thực tế Thông thường Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 5KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ TIÊU CHUẨN (Standard costs)  Chi phí tiêu chuẩn (định mức chi phí) là gì?  Định mức chi phí được thiết lập cho từng khoản mục chi phí sản xuất, dựa trên tiêu chuẩn về lượng và tiêu chuẩn về giá: – Tiêu chuẩn về lượng (standard quantity) – Tiêu chuẩn về giá (standard price) 6ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LÀ CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CHI PHÍ  Hệ thống kiểm soát chi phí gồm có 3 thành phần: – Định mức chi phí (dự toán chi phí) – Chi phí thực tế – Biến động chi phí (chênh lệch giữa chi phí thực tế với chi phí dự toán) 7CÁC LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN  Định mức chi phí là chuẩn mực để nhà quản lý so sánh với chi phí thực tế  Chi phí tiêu chuẩn và biến động chi phí giúp nhà quản lý thực hiện quản lý theo ngoại lệ (management by exception)  Là căn cứ để đánh giá việc thực hiện.  Thúc đẩy người lao động hướng đến việc tiết kiệm chi phí.  Số liệu giá thành thường ổn định hơn.  Hê thống kế toán đơn giản hơn so với hệ thống chi phí thực tế 8CÁC LOẠI ĐỊNH MỨC  Định mức lý tưởng (perfection standard)  Định mức thực tế (practical standard) 9PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC 1. Phương pháp thống kê kinh nghiệm (Anaysis of Historical Data) 2. Phương pháp phân tích công việc (Tasks Analysis) 3. Phương pháp kết hợp (Combined Approach) 10 XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỊNH MỨC NVL TRỰC TIẾP ĐỊNH MỨC LĐ TRỰC TIẾP ĐỊNH MỨC SXC+ + = ĐM GIÁ NVL TT X ĐM LƯỢNG NVL TT ĐM GIÁ LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP X ĐM LƯỢNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐM GIÁ SXC X ĐM LƯỢNG CĂN CỨ HOẠT ĐỘNG CHỌN PHÂN BỔ SXC 11 ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP  Định mức lượng NVL  Định mức giá NVL Ví dụ: ĐM NVL trực tiếp để sản xuất sản phẩm M được xác định như sau: + Định mức lượng (standart material quantity): Lượng NVL cần để sản xuất 1 sản phẩm 9.5 kg Lượng NVL hao hụt cho phép 0.5 kg Định mức NVL trực tiếp 10.0 kg 12 ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP (tiếp theo) + Định mức giá (standart material price): Giá mua (1 pound NVL) $ 7.0 Cộng: Chi phí vận chuyển 0.5 Trừ: Chiết khấu được hưởng 0.5 ĐM giá 1 pound NVL $ 7.0 Định mức NVL trực tiếp = Định mức lượng x Định mức giá = 10 kg x $ 7.0/kg = $ 70.0/sản phẩm 13 ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP  Định mức lượng thời gian lao động trực tiếp  Định mức giá lao động trực tiếp Ví dụ: ĐM lao động trực tiếp để sản xuất sản phẩm M được xác định như sau: + Định mức lượng (standart direct-labor quantity): Lượng thời gian cần cho sản xuất 1 sản phẩm 4.5 giờ Lượng thời gian giải lao & giải quyết nhu cầu cá nhân 0.3 giờ Thời gian lau chùi máy, chết máy 0.2 giờ Định mức lượng thời gian lao động trực tiếp 5.0 giờ 14 ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP (tiếp theo) + Định mức lượng (standart direct-labor rate): Mức lương căn bản 1 giờ $16.0 Phụ cấp lương (25% lương cơ bản) 4.0 Định mức giá lao động trực tiếp $20.0 Định mức lao động trực tiếp = Định mức lượng x Định mức giá = 5.0 giờ x $ 20.0/giờ = $ 100.0/sản phẩm 15 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Định mức sản xuất chung được xây dựng theo sản xuất chung khả biến và sản xuất chung bất biến. + Định mức SXC khả biến: Chi phí SXC khả biến ước tính phân bổ cho 1 giờ máy, 1 giờ lao động trực tiếp, hoặc 1 đơn vị của tiêu thức chọn làm căn cứ phân bổ chi phí sản xuất chung + Định mức SXC bất biến: Chi phí SXC bất biến ước tính phân bổ cho 1 giờ máy, 1 giờ lao động trực tiếp, hoặc 1 đơn vị của tiêu thức chọn làm căn cứ phân bổ chi phí sản xuất chung 16 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (tiếp theo) Ví dụ:  Định mức SXC khả biến:  Định mức lượng (Số giờ máy cho phép để sản xuất 1 sản phẩm M): 3 giờ  Định mức giá (Đơn giá SXC khả biến ước tính/1 giờ máy): $5.0/giờ Định mức SXC khả biến: 3 giờ x $5.0/giờ = $15.0  Định mức SXC bất biến:  Định mức lượng (Số giờ máy cho phép để sản xuất 1 sản phẩm M): 3 giờ  Định mức giá (Đơn giá SXC bất biến ước tính/giờ máy): $2.0/giờ Định mức SXC bất biến: 3 giờ x $2.0/giờ = $6.0  Định mức SXC = $15.0 + $6.0 = $21.0/sản phẩm 17 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH THEO CHI PHÍ TIÊU CHUẨN Khoản mục Định mức chi phí lượng giá Nguyên vật liệu trực tiếp 10.0 kg $7.0/kg $70.0 Lao động trực tiếp 5 giờ $20.0/giờ $100.0 Sản xuất chung Biến đổi $15.0 Cố định $6.0 Giá thành định mức $191.0 3 giờ 3 giờ $5.0/giờ $2.0/giờ Định mức Định mức chi phí 18 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT (COST VARIANCE ANALYSIS) BIẾN ĐỘNG LƯỢNG SP(AQ-SQ) BIẾN ĐỘNG GIÁ AQ(AP-SP) BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP AQ (Actual quantity): Lượng thực tế SQ (Standart quantity): Lượng định mức AP (Actual price): Giá thực tế SP (Standart price): Giá định mức 19 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT (COST VARIANCE ANALYSIS) VÍ DỤ: Trong tháng công ty sản xuất 2000 sản phẩm M với khối lượng NVL sử dụng là 20.500 pounds, giá mua 1 pound NVL là $7.10/pound. Lượng thực tế (AQ) Gía thực tế (AP) Lượng thực tế (AQ) Gía định mức (SP) Lượng định mức (SQ) Gía định mức (SP) 20.500 kg $7.10/kg 20.500 kg $7.00/kg 20.000 kg $7.00/kgx x x $145.550 $140.000 $2.050 (không tốt) $143.500 $3.500 (không tốt) Biến động giá NVL TT Biến động lượng NVL TT Biến động chi phí NVL TT $5.550 (không tốt) 20 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT (COST VARIANCE ANALYSIS) BIẾN ĐỘNG GIÁ BIẾN ĐỘNG HIỆU SUẤT AH(AR-SR) SR(AH-SH) BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP AH (Actual hours used): Lượng thời gian thực tế SH (Standart hour allowed): Lượng thời gian định mức AR (Actual rate per hour): Đơn giá thực tế SR (Standart rate per hour): Đơn giá định mức 21 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT (COST VARIANCE ANALYSIS) VÍ DỤ: Trong tháng công ty sản xuất 2000 sản phẩm M với lượng thời gian lao động trực tiếp là 9800 giờ và tổng chi phí lao động trực tiếp là $205.800 (đơn giá $21/giờ). Số giờ thực tế (AH) Đơn giá thực tế (AR) Số giờ thực tế (AH) Đơn giá định mức (SR) Sô giờ định mức (SH) Đơn giá định mức (SR) 9.800 giờ $21.00/ giờ 9.800 giờ $20.00/giờ 10.000 giờ $20.00/giờx x x $205.800 $200.000 $9.800(không tốt) $196.000 $(4.000) (tốt) Biến động giá lao động TT Biến động hiệu suất lao động Biến động chi phí lao động TT $5.800 (không tốt) 22 DỰ TOÁN LINH HOẠT VÀ VIỆC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG  Đặc điểm chi phí sản xuất chung: là chi phí gián tiếp ---> không thể tính trực tiếp cho sản phẩm bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau, cách ứng xử khác nhau (biến phí, định phí, chi phí hỗn hợp) nhiều người khác nhau trong tổ chức chịu trách nhiệm kiểm soát các chi phí trong chi phí sản xuất chung  Kiểm soát chi phí sản xuất chung là một thách thức đối với các kế toán viên kế toán quản trị 23 Dự toán tĩnh (static budget): được lập chỉ dựa trên một mức độ hoạt động. Dự toán linh hoạt (flexible budget): là dự toán được lập cho nhiều mức hoạt động khác nhau trong phạm vi hoạt động của công ty. được các nhà quản lý sử dụng trong việc kiểm soát chi phí sản xuất chung. Ví dụ: Chi phí điện phục vụ sản xuất là một biến phí, ước tính $0.5 /giờ. Thiết lập dự toán chi phí điện tại mức hoạt động 7.500 giờ Thiết lập dự tóan chi phí điện tại các mức hoạt động 6.000, 7.500 và 9.000 giờ DỰ TOÁN LINH HOẠT & DỰ TOÁN TĨNH 24 DỰ TOÁN LINH HOẠT & DỰ TOÁN TĨNH Dự toán tĩnh Số giờ máy 7.500 Dự toán chi phí điện $3.750 Dự toán linh hoạt Số giờ máy 6.000 7.500 9.000 Dự toán chi phí điện $3.000 $3.750 $4.500 Dự toán linh hoạt (chi phí điện) được lập theo 3 mức hoạt động 25 Nhược điểm của dự toán tĩnh (static budget): chi phí thực tế được so sánh với dự toán chi phí trong dự toán tĩnh bất chấp mức hoạt động thực tế khác với mức hoạt động trong dự toán. không nói lên được hiệu quả của việc kiểm soát chi phí Ưu điểm dự toán linh hoạt (flexible budget): chi phí thực tế được so sánh với dự toán chi phí ở mức hoạt động tương ứng trong dự toán linh hoạt cung cấp cơ sở chính xác cho việc phân tích biến động thông tin về biến động chi phí có ý nghĩa sử dụng LỢI ÍCH CỦA DỰ TOÁN LINH HOẠT 26  Ví dụ: Giả sử Công ty sản xuất 2000 sản phẩm trong tháng, sử dụng 6.000 giờ máy và chi phí điện phát sinh là $3.200. Công ty kiểm soát chi phí điện trong tháng có tốt không?  Sử dụng DỰ TOÁN TĨNH  thông tin biến động không có ý nghĩa  Sử dụng DỰ TOÁN LINH HOẠT  thông tin biến động có ý nghĩa trong kiểm soát chi phí LỢI ÍCH CỦA DỰ TOÁN LINH HOẠT Chi phí điện thực tế $3.200 Chi phí điện dự toán $3.750 Biến động chi phí $(550) (Tốt) Chi phí điện thực tế $3.200 Chi phí điện dự toán $3.000 Biến động chi phí $200 (Không tốt) 27 SOẠN THẢO DỰ TOÁN LINH HOẠT  Xác định phạm vi hoạt động phù hợp  Phân tích chi phí SXC theo cách ứng xử  Ước lượng SXC cố định, đơn giá SXC biến đổi  Xây dựng dự toán linh hoạt Dự toán SXC = Đơn giá ước tính SXC biến đổi x Tổng tiêu thức Phân bổ + Dự toán SXC cố định 28 Chi phí 6000 7500 9000 Bieán phí: NVL giaùn tieáp 22,000$ 27,500$ 33,000$ Lao ñoäng giaùn tieáp 4,000 5,000 6,000 Tieän ích Ñieän 3,000 3,750 4,500 Ga 1,000 1,250 1,500 Toång bieán phí SXC 30,000 37,500 45,000 Ñònh phí: Lao ñoäng giaùn tieáp 11,200 11,200 11,200 Khaáu hao xöôûng saûn xuaát 500 500 500 Khaáu hao maùy moùc thieát bò 100 100 100 Thueá taøi saûn 2,000 2,000 2,000 Baûo hieåm 1,200 1,200 1,200 Toång ñònh phí SXC 15,000 15,000 15,000 Toång chi phí SXC 45,000 52,500 60,000 DÖÏ TOAÙN SAÛN XUAÁT CHUNG LI NH HOAÏT COÂNG TY X THAÙNG 10/200X Soá giôø maùy 29  Không nên chọn căn cứ đo lường mức độ hoạt động là khối lượng sản phẩm (là đại lượng đo lường kết quả - output measure)  Nên sử dụng căn cứ đo lường mức độ hoạt động là yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất (input measure)  Xem xét các nhân tố sau khi chọn căn cứ đo lường mức hoạt động: - có mối quan hệ nhân quả với chi phí SXC - sự thay đổi công nghệ sản xuất - không nên chọn căn cứ bằng tiền CHỌN CĂN CỨ HOẠT ĐỘNG ĐỂ LẬP DỰ TOÁN LINH HOẠT 30 Nhớ lại công thức xác định đơn giá SXC ước tính: Nguồn số liệu sử dụng trong công thức trên được lấy từ dự toán linh hoạt. DỰ TOÁN LINH HOẠT & ĐƠN GIÁ SXC ƯỚC TÍNH tínhướcđộnghoạt cứcănvịđơnsốTổng tínhướcSXCphíchiTổng tínhướcSXCgiáĐơn = 31 Ví dụ: Ước tính trong tháng công ty sẽ sản xuất 2500 sản phẩm (tương ứng số giờ máy ước tính là 7.500 giờ). Căn cứ vào dự toán linh hoạt (trang 28), tổng chi phí SXC ước tính được lập tại mức 7.500 giờ máy là $52.500. Đơn giá SXC ước tính = $52.500/7.500 = $7.00/giờ máy hoặc: Đơn giá SXC ước tính = Đơn giá SXC biến đổi + Đơn giá SXC cố định = $37.500/7.500 + $15.000/7.500 = $5/giờ máy + $2/giờ máy = $7/giờ máy DỰ TOÁN LINH HOẠT & ĐƠN GIÁ SXC ƯỚC TÍNH 32 PHÂN BỔ SXC TRONG HỆ THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUUẨN Chi phí SXC thực tế Chi phí SXC phân bổ: Đơn giá SXC ước tính x Số giờ thực tế Chi phí SXC thực tế Chi phí SXC phân bổ : Đơn giá SXC ước tính x Số giờ ước tính Chi phí Sản xuất chung Chi phí Sản xuất chung HỆ THỐNG CHI PHÍ THÔNG THƯỜNG HỆ THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN 33 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG AH(AVR-SVR) SVR(AH-SH) BIẾN ĐỘNG GIÁ BIẾN ĐỘNG HIỆU SUẤT BIẾN ĐỘNG SXC BIẾN ĐỔI AH (Actual hours used): Lượng thời gian thực tế SH (Standart hour allowed): Lượng thời gian định mức AVR (Actual variable-overhead rate): Đơn giá SXC biến đổi thực tế SVR (Standart variable-overhead rate): Đơn giá SXC biến đổi định mức 34 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG VÍ DỤ: Trong tháng công ty sản xuất 2000 sản phẩm M với số giờ máy là 6300 giờ và tổng biến phí SXC là $34650 (đơn giá $5.50/giờ). Số giờ thực tế (AH) Đơn giá biến phí SXC thực tế (AVR) Số giờ thực tế (AH) Đơn giá biến phí SXC định mức (SVR) Sô giờ định mức (SH) Đơn giá biến phí SXC định mức (SVR) 6.300 giờ $5.50/giờ 6.300 giờ $5.00/giờ 6.000 giờ $5.00/giờx x x $34.650 $30.000 $3.150(không tốt) $31.500 $1.500 (không tốt) Biến động giá biến phí SXC Biến động hiệu suất biến phí SXC Biến động biến phí SXC $4.650 (không tốt) 35 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG BIẾN ĐỘNG SXC CỐ ĐỊNH BIẾN ĐỘNG DỰ TOÁN BIẾN ĐỘNG HIỆU SUẤT SXC CỐ ĐỊNH THỰC TẾ SXC CỐ ĐỊNH DỰ TOÁN - SXC CỐ ĐỊNH DỰ TOÁN - SXC CỐ ĐỊNH PHÂN BỔ 36 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG VÍ DỤ: Trong tháng công ty sản xuất 2000 sản phẩm M với số giờ máy là 6300 giờ và tổng định phí SXC là $16.100. Sản lượng kế hoạch là 2.500 sản phẩm. Định phí SXC thực tế Định phí SXC dự toán Sô giờ định mức Đơn giá định phí SXC định mức 6.000 giờ $2.00 giờx $16.100 $12.000 $1.100(không tốt) $15.000 $3.000 Biến động dự toán định phí SXC Biến động hiệu suất định phí SXC Định phí SXC phân bổ Đơn giá phân bổ định phí SXC = Định phí SXC dự toán/Mức hoạt động kế hoạch = $15.000/7.500 giờ máy = $2/giờ máy 37 Câu hỏi: Diễn giải ý nghĩa của biến động biến phí SXC và biến động định phí SXC? Giữa biến động giá biến phí SXC và biến động hiệu suất biến phí SXC thì biến động nào cần kiểm soát hơn? Nguyên nhân vì sao và trong điều kiện nào thì xảy ra biến động hiệu suất định phí SXC? Trong trường hợp nào thì không có biến động hiệu suất định phí SXC/ Giữa biến động dự toán định phí SXC và biến động hiệu suất định phí SXC thì biến động nào có ý nghĩa trong việc kiểm soát chi phí? PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 38  KHÔNG PHẢI BẤT KỲ BIẾN ĐỘNG NÀO CŨNG ĐƯỢC KIỂM SOÁT. (vì sao?)  NHỮNG BIẾN ĐỘNG NÀO NÊN KIỂM SOÁT? Biến động lớn (tuyệt đối, tương đối) Biến động xuất hiện lặp đi lặp lại Xu hướng tăng dần của biến động Biến động có khả năng kiểm soát được bởi nhà quản lý Những biến động thuận lợi cũng cần được xem xét Xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích - chi phí của việc kiểm soát  NHÀ QUẢN LÝ PHẢI CÓ KINH NGHIỆM, KỶ NĂNG VÀ CẦN PHẢI AM HIỂU QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA TỔ CHỨC KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT 39  NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ BIẾN ĐỘNG: công nhân thiếu kinh nghiệm công nhân thiếu trách nhhiệm làm việc kém hiệu quả nguyên liệu mua giá cao, chất lượng kém máy móc bảo trì tồi, hỏng hóc v.v các nguyên nhân ngẫu nhiên  RẤT KHÓ ĐỂ XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI NGUYÊN NHÂN CHÍNH XÁC 100%  SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM TRA THỐNG KÊ SẼ GIÚP NHÀ QUẢN LÝ PHÂN LOẠI NGUYÊN NHÂN, ĐỘ LỚN CỦA BIẾN ĐỘNG ĐỂ KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) 40 KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) 0 -1 1 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Biến động tốt x x x x x x Tháng 1 Biến động cần kiểm soát Biến động không tốt Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 41  AI CÓ TRÁCH NHIỆM KIỂM SOÁT CÁC BIẾN ĐỘNG? Biến động giá NVL trực tiếp Biến động lượng NVL trực tiếp Biến động giá lao động Biến động hiệu suất lao động Biến động giá biến phí SXC Biến động dự toán định phí SXC YÊU CẦU: SINH VIÊN TỰ ĐỌC SÁCH/TÀI LIỆU ĐỂ TRẢ LỜI CÂU HỎI NÀY KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)