Phân biệt hê thống chi phí tiêu chuẩn với hệ thống chi phí thực tế.
Giải thích được bằng cách nào hệ thống chi phí tiêu chuẩn giúp
kiểm soát chi phí. Lợi ích của hệ thống chi phí tiêu chuẩn.
Phân biệt được định mức lý tưởng và định mức thực tế.
Mô tả 2 phương pháp xây dựng định mức.
Xác định định mức NVL trực tiếp, lao động trực tiếp và phân tích
sự biến động chi phí NVL trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp.
Phân biệt được dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt. Các lợi ích của
dự toán linh hoạt.
Soạn thảo dự linh hoạt.
41 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiểm soát chi phí bằng hệ thống chi phí tiêu chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI GIẢNG 6
KIỂM SOÁT CHI PHÍ BẰNG HỆ
THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN
2MỤC TIÊU HỌC TẬP
Phân biệt hê thống chi phí tiêu chuẩn với hệ thống chi phí thực tế.
Giải thích được bằng cách nào hệ thống chi phí tiêu chuẩn giúp
kiểm soát chi phí. Lợi ích của hệ thống chi phí tiêu chuẩn.
Phân biệt được định mức lý tưởng và định mức thực tế.
Mô tả 2 phương pháp xây dựng định mức.
Xác định định mức NVL trực tiếp, lao động trực tiếp và phân tích
sự biến động chi phí NVL trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp.
Phân biệt được dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt. Các lợi ích của
dự toán linh hoạt.
Soạn thảo dự linh hoạt.
3MỤC TIÊU HỌC TẬP (tiếp theo)
Giải thích tầm quan trọng của việc lựa chọn đại lượng đo mức
hoạt động (căn cứ hoạt động) để soạn thảo dự toán linh hoạt và
phân bổ chi phí SXC.
Xác định định mức SXC khả biến, SXC bất biến và phân tích
biến động chi phí SXC khả biến, bất biến.
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong
hệ thống chi phí tiêu chuẩn.
Xác định mức ý nghĩa của các biến động chi phí.
Việc kiểm soát các biến động chi phí
Kiểm soát các biến động như thế nào?
Ai chịu trách nhiệm đối với các biến động chi phí?
4CÁC HỆ THỐNG CHI PHÍ
Các khoản mục chi phí
Hệ thống
chi phí NVL trực tiếp LĐ trực tiếp Sản xuất chung
Thực tế Thực tế
Đơn giá tiêu chuẩn,
Lượng thực tế
Tiêu chuẩn
Thực tế
Thực tế
Thực tế
Thực tế
Thông thường
Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn
5KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ TIÊU CHUẨN
(Standard costs)
Chi phí tiêu chuẩn (định mức chi phí) là gì?
Định mức chi phí được thiết lập cho từng khoản mục
chi phí sản xuất, dựa trên tiêu chuẩn về lượng và tiêu
chuẩn về giá:
– Tiêu chuẩn về lượng (standard quantity)
– Tiêu chuẩn về giá (standard price)
6ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LÀ CÔNG CỤ
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Hệ thống kiểm soát chi phí gồm có 3 thành phần:
– Định mức chi phí (dự toán chi phí)
– Chi phí thực tế
– Biến động chi phí (chênh lệch giữa chi phí thực tế với chi phí
dự toán)
7CÁC LỢI ÍCH CỦA
HỆ THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN
Định mức chi phí là chuẩn mực để nhà quản lý so sánh với chi
phí thực tế
Chi phí tiêu chuẩn và biến động chi phí giúp nhà quản lý thực
hiện quản lý theo ngoại lệ (management by exception)
Là căn cứ để đánh giá việc thực hiện.
Thúc đẩy người lao động hướng đến việc tiết kiệm chi phí.
Số liệu giá thành thường ổn định hơn.
Hê thống kế toán đơn giản hơn so với hệ thống chi phí thực tế
8CÁC LOẠI ĐỊNH MỨC
Định mức lý tưởng (perfection standard)
Định mức thực tế (practical standard)
9PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
1. Phương pháp thống kê kinh nghiệm (Anaysis of
Historical Data)
2. Phương pháp phân tích công việc (Tasks Analysis)
3. Phương pháp kết hợp (Combined Approach)
10
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ SẢN XUẤT
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ SẢN XUẤT
ĐỊNH MỨC
NVL TRỰC TIẾP
ĐỊNH MỨC
LĐ TRỰC TIẾP
ĐỊNH MỨC
SXC+ +
=
ĐM GIÁ NVL TT
X
ĐM LƯỢNG NVL TT
ĐM GIÁ
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
X
ĐM LƯỢNG THỜI GIAN
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
ĐM GIÁ SXC
X
ĐM LƯỢNG CĂN
CỨ HOẠT ĐỘNG
CHỌN PHÂN BỔ
SXC
11
ĐỊNH MỨC
NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Định mức lượng NVL
Định mức giá NVL
Ví dụ: ĐM NVL trực tiếp để sản xuất sản phẩm M được xác định như sau:
+ Định mức lượng (standart material quantity):
Lượng NVL cần để sản xuất 1 sản phẩm 9.5 kg
Lượng NVL hao hụt cho phép 0.5 kg
Định mức NVL trực tiếp 10.0 kg
12
ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
(tiếp theo)
+ Định mức giá (standart material price):
Giá mua (1 pound NVL) $ 7.0
Cộng: Chi phí vận chuyển 0.5
Trừ: Chiết khấu được hưởng 0.5
ĐM giá 1 pound NVL $ 7.0
Định mức NVL trực tiếp = Định mức lượng x Định mức giá
= 10 kg x $ 7.0/kg
= $ 70.0/sản phẩm
13
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Định mức lượng thời gian lao động trực tiếp
Định mức giá lao động trực tiếp
Ví dụ: ĐM lao động trực tiếp để sản xuất sản phẩm M được xác định như
sau:
+ Định mức lượng (standart direct-labor quantity):
Lượng thời gian cần cho sản xuất 1 sản phẩm 4.5 giờ
Lượng thời gian giải lao & giải quyết nhu cầu cá nhân 0.3 giờ
Thời gian lau chùi máy, chết máy 0.2 giờ
Định mức lượng thời gian lao động trực tiếp 5.0 giờ
14
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
(tiếp theo)
+ Định mức lượng (standart direct-labor rate):
Mức lương căn bản 1 giờ $16.0
Phụ cấp lương (25% lương cơ bản) 4.0
Định mức giá lao động trực tiếp $20.0
Định mức lao động trực tiếp = Định mức lượng x Định mức giá
= 5.0 giờ x $ 20.0/giờ
= $ 100.0/sản phẩm
15
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Định mức sản xuất chung được xây dựng theo sản xuất chung khả
biến và sản xuất chung bất biến.
+ Định mức SXC khả biến: Chi phí SXC khả biến ước tính phân bổ
cho 1 giờ máy, 1 giờ lao động trực tiếp, hoặc 1 đơn vị của tiêu thức
chọn làm căn cứ phân bổ chi phí sản xuất chung
+ Định mức SXC bất biến: Chi phí SXC bất biến ước tính phân bổ
cho 1 giờ máy, 1 giờ lao động trực tiếp, hoặc 1 đơn vị của tiêu thức
chọn làm căn cứ phân bổ chi phí sản xuất chung
16
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
(tiếp theo)
Ví dụ:
Định mức SXC khả biến:
Định mức lượng (Số giờ máy cho phép để sản xuất 1 sản phẩm
M): 3 giờ
Định mức giá (Đơn giá SXC khả biến ước tính/1 giờ máy):
$5.0/giờ
Định mức SXC khả biến: 3 giờ x $5.0/giờ = $15.0
Định mức SXC bất biến:
Định mức lượng (Số giờ máy cho phép để sản xuất 1 sản phẩm
M): 3 giờ
Định mức giá (Đơn giá SXC bất biến ước tính/giờ máy): $2.0/giờ
Định mức SXC bất biến: 3 giờ x $2.0/giờ = $6.0
Định mức SXC = $15.0 + $6.0 = $21.0/sản phẩm
17
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
THEO CHI PHÍ TIÊU CHUẨN
Khoản mục Định mức
chi phí lượng giá
Nguyên vật liệu trực tiếp 10.0 kg $7.0/kg $70.0
Lao động trực tiếp 5 giờ $20.0/giờ $100.0
Sản xuất chung
Biến đổi $15.0
Cố định $6.0
Giá thành định mức $191.0
3 giờ
3 giờ
$5.0/giờ
$2.0/giờ
Định mức Định mức
chi phí
18
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
(COST VARIANCE ANALYSIS)
BIẾN ĐỘNG LƯỢNG
SP(AQ-SQ)
BIẾN ĐỘNG GIÁ
AQ(AP-SP)
BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
NVL TRỰC TIẾP
AQ (Actual quantity): Lượng thực tế
SQ (Standart quantity): Lượng định mức
AP (Actual price): Giá thực tế
SP (Standart price): Giá định mức
19
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
(COST VARIANCE ANALYSIS)
VÍ DỤ: Trong tháng công ty sản xuất 2000 sản phẩm M với khối lượng
NVL sử dụng là 20.500 pounds, giá mua 1 pound NVL là $7.10/pound.
Lượng thực tế
(AQ)
Gía thực tế
(AP)
Lượng thực tế
(AQ)
Gía định mức
(SP)
Lượng định mức
(SQ)
Gía định mức
(SP)
20.500 kg $7.10/kg 20.500 kg $7.00/kg 20.000 kg $7.00/kgx x x
$145.550 $140.000
$2.050 (không tốt)
$143.500
$3.500 (không tốt)
Biến động giá NVL TT Biến động lượng NVL TT
Biến động chi phí NVL TT
$5.550 (không tốt)
20
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
(COST VARIANCE ANALYSIS)
BIẾN ĐỘNG GIÁ BIẾN ĐỘNG HIỆU SUẤT
AH(AR-SR) SR(AH-SH)
BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
AH (Actual hours used): Lượng thời gian thực tế
SH (Standart hour allowed): Lượng thời gian định mức
AR (Actual rate per hour): Đơn giá thực tế
SR (Standart rate per hour): Đơn giá định mức
21
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
(COST VARIANCE ANALYSIS)
VÍ DỤ: Trong tháng công ty sản xuất 2000 sản phẩm M với lượng thời
gian lao động trực tiếp là 9800 giờ và tổng chi phí lao động trực tiếp là
$205.800 (đơn giá $21/giờ).
Số giờ
thực tế
(AH)
Đơn giá
thực tế
(AR)
Số giờ
thực tế
(AH)
Đơn giá
định mức
(SR)
Sô giờ
định mức
(SH)
Đơn giá
định mức
(SR)
9.800 giờ $21.00/ giờ 9.800 giờ $20.00/giờ 10.000 giờ $20.00/giờx x x
$205.800 $200.000
$9.800(không tốt)
$196.000
$(4.000) (tốt)
Biến động giá lao động TT Biến động hiệu suất lao động
Biến động chi phí lao động TT
$5.800 (không tốt)
22
DỰ TOÁN LINH HOẠT VÀ VIỆC KIỂM SOÁT
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Đặc điểm chi phí sản xuất chung:
là chi phí gián tiếp ---> không thể tính trực tiếp cho sản
phẩm
bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau, cách ứng xử khác
nhau (biến phí, định phí, chi phí hỗn hợp)
nhiều người khác nhau trong tổ chức chịu trách nhiệm
kiểm soát các chi phí trong chi phí sản xuất chung
Kiểm soát chi phí sản xuất chung là một thách thức đối
với các kế toán viên kế toán quản trị
23
Dự toán tĩnh (static budget): được lập chỉ dựa trên một mức
độ hoạt động.
Dự toán linh hoạt (flexible budget):
là dự toán được lập cho nhiều mức hoạt động khác
nhau trong phạm vi hoạt động của công ty.
được các nhà quản lý sử dụng trong việc kiểm soát
chi phí sản xuất chung.
Ví dụ: Chi phí điện phục vụ sản xuất là một biến phí, ước
tính $0.5 /giờ.
Thiết lập dự toán chi phí điện tại mức hoạt động 7.500
giờ
Thiết lập dự tóan chi phí điện tại các mức hoạt động
6.000, 7.500 và 9.000 giờ
DỰ TOÁN LINH HOẠT & DỰ TOÁN TĨNH
24
DỰ TOÁN LINH HOẠT & DỰ TOÁN TĨNH
Dự toán tĩnh
Số giờ máy 7.500
Dự toán chi phí điện $3.750
Dự toán linh hoạt
Số giờ máy 6.000 7.500 9.000
Dự toán chi phí điện $3.000 $3.750 $4.500
Dự toán linh hoạt (chi phí điện)
được lập theo 3 mức hoạt động
25
Nhược điểm của dự toán tĩnh (static budget):
chi phí thực tế được so sánh với dự toán chi phí trong dự
toán tĩnh bất chấp mức hoạt động thực tế khác với mức
hoạt động trong dự toán.
không nói lên được hiệu quả của việc kiểm soát chi phí
Ưu điểm dự toán linh hoạt (flexible budget):
chi phí thực tế được so sánh với dự toán chi phí ở mức
hoạt động tương ứng trong dự toán linh hoạt
cung cấp cơ sở chính xác cho việc phân tích biến động
thông tin về biến động chi phí có ý nghĩa sử dụng
LỢI ÍCH CỦA DỰ TOÁN LINH HOẠT
26
Ví dụ: Giả sử Công ty sản xuất 2000 sản phẩm trong tháng,
sử dụng 6.000 giờ máy và chi phí điện phát sinh là $3.200.
Công ty kiểm soát chi phí điện trong tháng có tốt không?
Sử dụng DỰ TOÁN TĨNH
thông tin biến động không có ý nghĩa
Sử dụng DỰ TOÁN LINH HOẠT
thông tin biến động có ý nghĩa trong kiểm soát chi phí
LỢI ÍCH CỦA DỰ TOÁN LINH HOẠT
Chi phí điện
thực tế
$3.200
Chi phí điện
dự toán
$3.750
Biến động
chi phí
$(550) (Tốt)
Chi phí điện
thực tế
$3.200
Chi phí điện
dự toán
$3.000
Biến động
chi phí
$200 (Không tốt)
27
SOẠN THẢO DỰ TOÁN LINH HOẠT
Xác định phạm vi hoạt động phù hợp
Phân tích chi phí SXC theo cách ứng xử
Ước lượng SXC cố định, đơn giá SXC biến đổi
Xây dựng dự toán linh hoạt
Dự toán
SXC
= Đơn giá ước tính
SXC biến đổi
x Tổng tiêu thức
Phân bổ
+ Dự toán
SXC cố định
28
Chi phí
6000 7500 9000
Bieán phí:
NVL giaùn tieáp 22,000$ 27,500$ 33,000$
Lao ñoäng giaùn tieáp 4,000 5,000 6,000
Tieän ích
Ñieän 3,000 3,750 4,500
Ga 1,000 1,250 1,500
Toång bieán phí SXC 30,000 37,500 45,000
Ñònh phí:
Lao ñoäng giaùn tieáp 11,200 11,200 11,200
Khaáu hao xöôûng saûn xuaát 500 500 500
Khaáu hao maùy moùc thieát bò 100 100 100
Thueá taøi saûn 2,000 2,000 2,000
Baûo hieåm 1,200 1,200 1,200
Toång ñònh phí SXC 15,000 15,000 15,000
Toång chi phí SXC 45,000 52,500 60,000
DÖÏ TOAÙN SAÛN XUAÁT CHUNG LI NH HOAÏT
COÂNG TY X
THAÙNG 10/200X
Soá giôø maùy
29
Không nên chọn căn cứ đo lường mức độ hoạt động là khối
lượng sản phẩm (là đại lượng đo lường kết quả - output
measure)
Nên sử dụng căn cứ đo lường mức độ hoạt động là yếu tố
đầu vào cho quá trình sản xuất (input measure)
Xem xét các nhân tố sau khi chọn căn cứ đo lường mức hoạt
động:
- có mối quan hệ nhân quả với chi phí SXC
- sự thay đổi công nghệ sản xuất
- không nên chọn căn cứ bằng tiền
CHỌN CĂN CỨ HOẠT ĐỘNG ĐỂ LẬP
DỰ TOÁN LINH HOẠT
30
Nhớ lại công thức xác định đơn giá SXC ước tính:
Nguồn số liệu sử dụng trong công thức trên được lấy từ dự
toán linh hoạt.
DỰ TOÁN LINH HOẠT &
ĐƠN GIÁ SXC ƯỚC TÍNH
tínhướcđộnghoạt cứcănvịđơnsốTổng
tínhướcSXCphíchiTổng
tínhướcSXCgiáĐơn =
31
Ví dụ: Ước tính trong tháng công ty sẽ sản xuất 2500 sản phẩm (tương
ứng số giờ máy ước tính là 7.500 giờ).
Căn cứ vào dự toán linh hoạt (trang 28), tổng chi phí SXC ước tính được
lập tại mức 7.500 giờ máy là $52.500.
Đơn giá SXC ước tính = $52.500/7.500 = $7.00/giờ máy
hoặc:
Đơn giá SXC ước tính = Đơn giá SXC biến đổi + Đơn giá SXC cố định
= $37.500/7.500 + $15.000/7.500
= $5/giờ máy + $2/giờ máy
= $7/giờ máy
DỰ TOÁN LINH HOẠT &
ĐƠN GIÁ SXC ƯỚC TÍNH
32
PHÂN BỔ SXC TRONG
HỆ THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUUẨN
Chi phí
SXC
thực tế
Chi phí
SXC
phân bổ:
Đơn giá
SXC
ước tính
x
Số giờ
thực tế
Chi phí
SXC
thực tế
Chi phí
SXC
phân bổ :
Đơn giá
SXC
ước tính
x
Số giờ
ước tính
Chi phí Sản xuất chung Chi phí Sản xuất chung
HỆ THỐNG CHI PHÍ THÔNG THƯỜNG HỆ THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN
33
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
AH(AVR-SVR) SVR(AH-SH)
BIẾN ĐỘNG GIÁ BIẾN ĐỘNG HIỆU SUẤT
BIẾN ĐỘNG
SXC BIẾN ĐỔI
AH (Actual hours used): Lượng thời gian thực tế
SH (Standart hour allowed): Lượng thời gian định mức
AVR (Actual variable-overhead rate): Đơn giá SXC biến đổi thực tế
SVR (Standart variable-overhead rate): Đơn giá SXC biến đổi định mức
34
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
VÍ DỤ: Trong tháng công ty sản xuất 2000 sản phẩm M với số giờ máy
là 6300 giờ và tổng biến phí SXC là $34650 (đơn giá $5.50/giờ).
Số giờ
thực tế
(AH)
Đơn giá biến
phí SXC thực tế
(AVR)
Số giờ
thực tế
(AH)
Đơn giá biến phí
SXC định mức
(SVR)
Sô giờ
định mức
(SH)
Đơn giá biến phí
SXC định mức
(SVR)
6.300 giờ $5.50/giờ 6.300 giờ $5.00/giờ 6.000 giờ $5.00/giờx x x
$34.650 $30.000
$3.150(không tốt)
$31.500
$1.500 (không tốt)
Biến động giá biến phí SXC Biến động hiệu suất biến phí SXC
Biến động biến phí SXC
$4.650 (không tốt)
35
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
BIẾN ĐỘNG
SXC CỐ ĐỊNH
BIẾN ĐỘNG DỰ TOÁN BIẾN ĐỘNG HIỆU SUẤT
SXC CỐ ĐỊNH
THỰC TẾ
SXC CỐ ĐỊNH
DỰ TOÁN
- SXC CỐ ĐỊNH
DỰ TOÁN
- SXC CỐ ĐỊNH
PHÂN BỔ
36
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
VÍ DỤ: Trong tháng công ty sản xuất 2000 sản phẩm M với số
giờ máy là 6300 giờ và tổng định phí SXC là $16.100. Sản
lượng kế hoạch là 2.500 sản phẩm.
Định phí SXC
thực tế
Định phí
SXC dự toán
Sô giờ
định mức
Đơn giá định phí
SXC định mức
6.000 giờ $2.00 giờx
$16.100 $12.000
$1.100(không tốt)
$15.000
$3.000
Biến động dự toán
định phí SXC
Biến động hiệu suất
định phí SXC
Định phí SXC phân bổ
Đơn giá phân bổ định phí SXC = Định phí SXC dự toán/Mức hoạt động kế hoạch
= $15.000/7.500 giờ máy = $2/giờ máy
37
Câu hỏi:
Diễn giải ý nghĩa của biến động biến phí SXC và biến động
định phí SXC?
Giữa biến động giá biến phí SXC và biến động hiệu suất biến
phí SXC thì biến động nào cần kiểm soát hơn?
Nguyên nhân vì sao và trong điều kiện nào thì xảy ra biến
động hiệu suất định phí SXC? Trong trường hợp nào thì không
có biến động hiệu suất định phí SXC/
Giữa biến động dự toán định phí SXC và biến động hiệu suất
định phí SXC thì biến động nào có ý nghĩa trong việc kiểm soát
chi phí?
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
SẢN XUẤT CHUNG
38
KHÔNG PHẢI BẤT KỲ BIẾN ĐỘNG NÀO CŨNG ĐƯỢC
KIỂM SOÁT. (vì sao?)
NHỮNG BIẾN ĐỘNG NÀO NÊN KIỂM SOÁT?
Biến động lớn (tuyệt đối, tương đối)
Biến động xuất hiện lặp đi lặp lại
Xu hướng tăng dần của biến động
Biến động có khả năng kiểm soát được bởi nhà quản lý
Những biến động thuận lợi cũng cần được xem xét
Xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích - chi phí của việc kiểm
soát
NHÀ QUẢN LÝ PHẢI CÓ KINH NGHIỆM, KỶ NĂNG VÀ CẦN
PHẢI AM HIỂU QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA TỔ CHỨC
KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG
CHI PHÍ SẢN XUẤT
39
NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ BIẾN ĐỘNG:
công nhân thiếu kinh nghiệm
công nhân thiếu trách nhhiệm
làm việc kém hiệu quả
nguyên liệu mua giá cao, chất lượng kém
máy móc bảo trì tồi, hỏng hóc
v.v
các nguyên nhân ngẫu nhiên
RẤT KHÓ ĐỂ XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI NGUYÊN NHÂN
CHÍNH XÁC 100%
SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM TRA THỐNG KÊ SẼ GIÚP NHÀ
QUẢN LÝ PHÂN LOẠI NGUYÊN NHÂN, ĐỘ LỚN CỦA BIẾN
ĐỘNG ĐỂ KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG
KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG
CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)
40
KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG
CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)
0
-1
1
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
Biến động
tốt
x
x x x
x
x
Tháng
1
Biến động
cần kiểm
soát
Biến động
không tốt
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
41
AI CÓ TRÁCH NHIỆM KIỂM SOÁT CÁC BIẾN ĐỘNG?
Biến động giá NVL trực tiếp
Biến động lượng NVL trực tiếp
Biến động giá lao động
Biến động hiệu suất lao động
Biến động giá biến phí SXC
Biến động dự toán định phí SXC
YÊU CẦU: SINH VIÊN TỰ ĐỌC SÁCH/TÀI LIỆU ĐỂ TRẢ
LỜI CÂU HỎI NÀY
KIỂM SOÁT BIẾN ĐỘNG
CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)