Bài giảng Kiểm Toán

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC 1.1 Khái niệm, mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.1 Khái niệm kiểm toán BCTC Kiểm toán BCTC là hoạt động của các KTV độc lập và có năng lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các BCTC được kiểm toán nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ trung thực hợp lý của BCTC được kiểm toán với các tiêu chuẩn, chuẩn mực đã được thiết lập. Đối tượng kiểm toán: Là các báo cáo tài chính, gồm: + Bảng Cân đối kế toán + Báo cáo kết quả kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính  Người sử dụng BCTC có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị. Cơ sở của các BCTC: Là các quy định về kế toán, gồm cả quy định pháp lý về kế toán như: + Luật kế toán + Chuẩn mực kế toán + Chế độ kế toán + Quy định về kế toán tại đơn vị như các quy định về hệ thống tài khoản, hình thức sổ kế toán, các chính sách kế toán… + Các quy định pháp lý khác có liên quan đến quá trình tổ chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị như quy định về sản xuất kinh doanh, trao đổi mua bán sản phẩm, quản lý lao động, vật tư, nghĩa vụ đối với ngân sách… Kết quả kiểm toán BCTC: + Các báo cáo kiểm toán, trong đó nêu rõ ý kiến của KTV về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC được kiểm toán. + Thư quản lý nêu lên những tồn tại trong việc thiết lập và vận hành hệ thống KSNB, trong việc tổ chức công tác kế toán và lập BCTC ở đơn vị đồng thời đề xuất hướng khắc phục để đơn vị nâng cao chất lượng của các BCTC. Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC: + Những bằng chứng liên quan đến các nghiệp vụ, các số dư tái khoản. + Những bằng chứng khác như bằng chứng về hệ thống KSNB, về tình hình kinh doanh, về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, về nghĩa vụ và tình hình tuân thủ pháp luật của đơn vị… - Người thực hiện công việc kiểm toán BCTC: + Kiểm toán độc lập + Kiểm toán nội bộ + Kiểm toán Nhà nước

ppt218 trang | Chia sẻ: khicon_1279 | Lượt xem: 6772 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiểm Toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC1.1 Khái niệm, mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính1.1.1 Khái niệm kiểm toán BCTC Kiểm toán BCTC là hoạt động của các KTV độc lập và có năng lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các BCTC được kiểm toán nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ trung thực hợp lý của BCTC được kiểm toán với các tiêu chuẩn, chuẩn mực đã được thiết lập.CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC- Đối tượng kiểm toán: Là các báo cáo tài chính, gồm: + Bảng Cân đối kế toán + Báo cáo kết quả kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính Người sử dụng BCTC có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị.CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC- Cơ sở của các BCTC: Là các quy định về kế toán, gồm cả quy định pháp lý về kế toán như: + Luật kế toán + Chuẩn mực kế toán + Chế độ kế toán + Quy định về kế toán tại đơn vị như các quy định về hệ thống tài khoản, hình thức sổ kế toán, các chính sách kế toán… + Các quy định pháp lý khác có liên quan đến quá trình tổ chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị như quy định về sản xuất kinh doanh, trao đổi mua bán sản phẩm, quản lý lao động, vật tư, nghĩa vụ đối với ngân sách…CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC- Kết quả kiểm toán BCTC: + Các báo cáo kiểm toán, trong đó nêu rõ ý kiến của KTV về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC được kiểm toán. + Thư quản lý nêu lên những tồn tại trong việc thiết lập và vận hành hệ thống KSNB, trong việc tổ chức công tác kế toán và lập BCTC ở đơn vị đồng thời đề xuất hướng khắc phục để đơn vị nâng cao chất lượng của các BCTC.CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC- Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC: + Những bằng chứng liên quan đến các nghiệp vụ, các số dư tái khoản. + Những bằng chứng khác như bằng chứng về hệ thống KSNB, về tình hình kinh doanh, về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, về nghĩa vụ và tình hình tuân thủ pháp luật của đơn vị…- Người thực hiện công việc kiểm toán BCTC: + Kiểm toán độc lập + Kiểm toán nội bộ + Kiểm toán Nhà nướcCHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC1.1.2 Mục tiêu kiểm toán BCTC- Giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không.- Giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót đề khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC1.2 Nội dung kiểm toán BCTCNội dung kiểm toán theo 2 phương pháp tiếp cận kiểm toán BCTC:- Phương pháp trực tiếp: Tiếp cận BCTC theo các chỉ tiêu hoặc nhóm chỉ tiêu.- Phương pháp chu kỳ: Những chỉ tiêu có liên quan đến cùng một loại nghiệp vụ được nghiên cứu trong mối quan hệ với nhau.  Kết thúc kiểm toán, KTV phải đưa ra ý kiến nhận xét tổng quát, toàn bộ về BCTC được kiểm toán.CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTCMối liên hệ giữa các chu kỳ trong kiểm toán BCTC:CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC1.3 Nguyên tắc cơ bản và quy trình kiểm toán BCTC1.3.1 Những nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC- Tuân thủ pháp luật- Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp- Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán- KTV phải có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệpCHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC1.3.2 Quy trình kiểm toán BCTC1.3.2.1 Lập kế hoạch kiểm toánMục đích của lập kế hoạch kiểm toán:- Giúp KTV thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp- Giúp giữ chi phí kiểm toán ở mức hợp lý- Tránh những bất đồng với khách hàngCHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTCCác phần việc chính trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán:- Những công việc chuẩn bị trước khi lập kế hoạch- Thu thập thông tin cơ sở- Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng- Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ- Thiết lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận và rủi ro tiềm tàng- Tìm hiểu về hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát- Phát triển kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán.CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán- Bước 1: Thực hiện các khảo sát kiểm soát nếu KTV tin rằng kết quả khảo sát cho phép đánh giá một mức độ thấp hơn về rủi ro kiểm soát so với mức đánh giá ban đầu về rủi ro kiẻm soát và thực hiện các khảo sát cơ bản đối với các nghiệp vụ.- Bước 2: Thực hiện các thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết các số dư cũng như thực hiện các kiểm tra chi tiết bổ sung.CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BCTC1.3.2.3 Kết thúc kiểm toánNhững nội dung chủ yếu ở giai đoạn này gồm:- Soát xét những khoản nợ tiềm ẩn- Soát xét các sự kiện phát sinh sau- Thu thập những bằng chứng cuối cùng- Đánh giá kết quả, xác định loại báo cáo kiểm toán phù hợp- Phát hành báo cáo kiểm toán.CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN2.1 Tìm hiểu khách hàng và đánh giá rủi ro2.1.1 Thu thập thông tin về khách hàng- Hiểu biết chung về nền kinh tế- Môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán- Nhân tố nội tại của đơn vị được kiểm toán: + Các đặc điểm quan trọng về sở hữu và quản lý + Tình hình kinh doanh của đơn vị + Khả năng tài chính, các nhân tố liên quan đến tình hình tài chính và khả năng sinh lợi của đơn vị được kiểm toán + Môi trường lập BCTC + Yếu tố luật phápCHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN2.1.2 Đánh giá về trọng yếu và rủi ro Những hiểu biết về tình hình kinh doanh là cơ sở quan trọng để KTV đưa ra các xét đoán chuyên môn.- Nếu KTV có hiểu biết đầy đủ chặt chẽ về đơn vị được kiểm toán thì KTV sẽ thực hiện kiểm toán hoặc từ chối kiểm toán khi thấy rủi ro có thể xảy ra ở đơn vị được kiểm toán là thấp hay cao.- KTV phải đánh giá, xem xét mức độ ảnh hưởng tổng thể từ những hiểu biết của mình đến BCTC của đơn vị, sự phù hợp của các cơ sở dẫn liệu trong BCTC so vối những hiểu biết của KTV về tình hình kinh doanhCHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN2.2 Xây dựng kế hoạch kiểm toán2.2.1 Phác thảo kế hoạch kiểm toánTrong kiểm toán BCTC, lập kế hoạch kiểm toán bao gồm:- Lập kế hoạch chiến lược- Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể- Lập chương trình kiểm toánCHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN2.2.1.1 Lập kế hoạch chiến lượcKhái niệm: Là định hướng có bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toánCHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁNNội dung của kế hoạch chiến lược:- Tóm tắt những thông tin cơ bản về tình hình kinh doanh của k/hàng- Những vấn đề liên quan đến BCTC, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán áp dụng…- Đánh giá ban đầu về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát- Đánh giá hệ thống KSNB- Xác định các mục tieue kiểm tóan trọng tâm và phương pháp kiểm toán chủ yếu khi thực hiện- Dự kiến nhóm trưởng, thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc kiểm toán- Xác định rõ các chuyên gia cần phối hợp và tư vấn cần thiết- Một số các điều kiện cần thiết khácCHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN2.2.1.2 Lập kế hoạch kiểm toán tổng thểKhái niệm: Là toàn bộ những dự kiến chi tiết, cụ thể về nội dung, phương pháp, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán được áp dụng cho một cuộc kiểm toán.CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁNNội dung cơ bản của kế hoạch kiểm toán tổng thể:- Tình hình về hoạt động, kinh doanh của đơn vị được kiểm toán- Tình hình về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB- Kết quả dánh giá rủi ro và mức độ trọng yếu ban đầu của KTV- Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán- Sự phối hợp, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra- Các vấn đề khác và những yêu cầu cụ thể- Tổng hợp kế hoạch kiểm toán tổng thểCHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN2.2.1.3 Lập chương trình kiểm toánKhái niệm: Là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục kiểm toán chi tiết tương ứng với mục tiêu kiểm toán của các công việc kiểm toán cụ thể được sắp xếp theo một trình tự nhất định.KTV cần phải xem xét:- Thời gian để thực hiện thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản- Sự phối hợp từ phía khách hàng, từ trợ lý kiểm toán trong nhóm và sự tham gia của KTV khác hoặc các chuyên gia khácCHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN2.2.2 Thảo luận với khách hàng và hoàn chỉnh kế hoạch kiểm toán KTV và công ty kiểm toán có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán. Để lập kế hoạch kiểm toán, KTV có thể thảo luận với KTV nội bộ, giám đốc và các nhân viên của đơn vị được kiểm toán về những cán đề liên quan đến kế hoạch và thủ tục kiểm toán nhằm nâng cao hiệu quả công việc kiểm toán và phối hợp công việc với các nhân viên của đơn vị được kiểm toán.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền3.1.1 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền3.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan chu kỳ bán hàng và thu tiền- Doanh thu bán hàng- Các khoản giảm doanh thu bán hàng- Giá vốn hàng bán- Phải thu khách hàng- Chi phí bán hàng…CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền- Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ tin cậy của các thông tin tài chính chủ yếu của chu kỳ.- Cung cấp những thông tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các chu kỳ có liên quan khác. KTV phải khảo sát và đánh giá lại hiệu lực trên thực tế của hoạt động KSNB đối với chu kỳ này để làm cơ sở thiết kế và thực hiện các khảo sát cơ bản nhằm đánh giá các thông tin tài chính liên quan đến chu kỳ.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.1.2 Căn cứ để kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền- Các chính sách, các quy chế hay quy định về KSNB đối với hoạt động bán hàng và thu tiền mà đơn vị đã áp dụng trong công tác quản lý và KSNB.- Các BCTC chủ yếu có liên quan gồm Bảng CĐKT, Báo cáo KQHĐKD, Bản thuyết minh BCTC.- Các sổ hạch toán liên quan đến hoạt động bán hàng và thu tiền, bao gồm sổ hạch toán nghiệp vụ và sổ hạch toán kế toán.- Các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng, thu tiền đã phát sinh và là căn cứ ghi vào sổ kế toán.- Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động bán hàng và thu tiền.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.2 Khảo sát về KSNB đối với chu kỳ bán hàng và thu tiền3.2.1 Các bước công việc của chu kỳ bán hàng và thu tiền và các chức năng KSNB- Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng (người mua)- Kiểm soát tín dụng và phê chuẩn bán chịu- Chuyển giao hàng hoá, cung cấp dịch vụ- Chuyển hoá đơn cho người mua và theo dõi, ghi sổ thương vụ- Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền bán hàng- Xử lý ghi sổ các khoản giảm doanh thu bán hàng phát sinh.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀNNội dung công việc KSNB:- Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói riêng cho khâu công việc cụ thể trong bán hàng và thu tiền, gồm: + Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc. + Quy định về trình tự, thủ tục KSNB thông qua trình tự thủ tục thực hiện xử lý công việc.- Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói trên.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.2.2 Khảo sát về KSNB (các khảo sát chủ yếu)- Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy định về KSNB- Khảo sát về sự vận hành các quy chế KSNB- Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNBCHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.2.2.1 Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy định về KSNB Mục tiêu: Có được hiểu biết về các chính sách, các quy định của đơn vị về KSNB đối với hoạt động bán hàng- KTV cần yêu cầu các nhà quản lý đơn vị cung cấp các văn bản quy định về KSNB, như quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận, cá nhân có liên quan đến chu kỳ.- Những khía cạnh cần chú ý khi nghiên cứu văn bản quy định về KSNB: + Sự đầy đủ của các quy định cho kiểm soát + Tính chặt chẽ và phù hợp của quy chế KSNBCHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.2.2.2 Khảo sát sự vận hành các quy chế KSNB Mục tiêu: Đánh giá về sự hữu hiệu trong vận hành của các quy chế KSNB, cụ thể là sự hiện hữu (hoạt động) và tính thường xuyên, liên tục trong vận hành của các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát.- KTV có thể phỏng vấn các nhân viên có liên quan trong đơn vị - KTV có thể trực tiếp quan sát công việc của nhân viên thực hiện kiểm soát hồ sơ, tài liệu, kiểm soát hàng khi xuất ra khỏi kho,…- Kiểm tra các dấu hiệu của hoạt động KSNB lưu lại trên các hồ sơ, tài liệu  dấu hiệu của KSNB lưu lại trên hồ sơ, tài liệu là bằng chứng có tính thuyết phục cao về sự hiện hữu, tính thường xuyên, liên tục của hoạt động kiểm soát.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.2.2.3 Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB Khảo sát sự thực hiện đúng đắn các nguyên tắc “Phân công và uỷ quyền”, nguyên tắc “Bất kiêm nhiệm”. KTV thường chú ý đến việc thực hiện:- Thủ tục phê duyệt đúng chức năng- Việc phân công bố trí người trong các khâu liên quan đến phê duyệt - thực hiện hay kế toán - thủ kho – thủ quỹ đảm bảo sự độc lập cần thiết. KTV có thể thiết lập bảng câu hỏi về các vấn đề chính cần thu thập và ghi chép lại kết quả.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản3.3.1 Thủ tục phân tích3.3.2 Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ bán hàng (doanh thu bán hàng)3.3.3 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm doanh thu bán hàng3.3.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thu tiền bán hàng3.3.5 Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòiCHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.3.1 Thủ tục phân tích- Các kỹ thuật phân tích bằng cách dựa vào Bảng CĐKT, Báo cáo KQKD và các tài liệu khác để lấy số liệu cho việc so sánh, xác lập các tỷ suất rồi so sánh, chỉ ra sự biến động của các thông tin và đưa ra định hướng cho các kiểm tra chi tiết tiếp theo. + So sánh giữa doanh thu bán hàng của kỳ này với kỳ trước hay với cùng kỳ của niên độ trước; + So sánh giữa “Phải thu khách hàng” cuối kỳ với đầu năm; + Xác lập tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bán hàng và so sánh với tỷ suất tương ứng của kỳ trước hay của ngành,…CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.3.2 Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ bán hàng (doanh thu bán hàng) Quá trình kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ chính là tiến hành kiểm tra lại quá trình xử lý kế toán liên quan đến khâu ghi sổ kế toán đối với các nghiệp vụ.- KTV thường tiến hành chọn mẫu các nghiệp vụ để kiểm toán, chú ý đặc biệt đến các nghiệp vụ bán hàng không có hợp đồng thương mại, nghiệp vụ bán hangà cho khách hàng mới, nghiệp vụ bán hàng với số tiền lớn, nghiệp vụ xảy ra vào cuối kỳ hạch toán,…- Cách thức tiến hành kiểm tra chi tiết chủ yếu thực hiện xem xét, đối chiếu từ các nghiệp vụ đã hạch toán trên sổ kế toán ra các chứng từ, tài liệu có liên quan.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀNMục tiêu kiểm toán:1. Sự phát sinh (Tính có thật) của khoản doanh thu bán hàng đã ghi sổ2. Sự tính toán, đánh giá (Tính giá) của doanh thu bán hàng đã ghi sổ3. Sự hạch toán đầy đủ4. Sự phân loại và hạch toán đúng đắn (Chính xác)5. Hạch toán đúng kỳ6. Sự cộng dồn và báo cáoCHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN1. Sự phát sinh: Nghiệp vụ bán hàng đã ghi sổ phải thực sự phát sinh:- Kiểm tra Hoá đơn bán hàng  chứng tỏ nghiệp vụ đã ghi sổ là căn cứ hay không có căn cứ (ghi khống)- Kiểm tra hồ sơ phê chuẩn cho nghiệp vụ bán hàng  xem xét về tính đúng đắn, hợp lý của nội dung phê chuẩn và tính đúng thẩm quyền của người phê chuẩn- Kiểm tra xem nghiệp vụ bán hàng nói trên có chứng từ xuất kho, chứng từ vận chuyển (nếu có) hay không.- Thủ tục bổ sung: kiểm tra việc ghi chép, theo dõi về các chuyển hàng tương ứng trên các sổ nghiệp vụ; kiểm tra danh sách khách hàng và xin xác nhận về nghiệp vụ bán hàng; kiểm tra sơ đồ hạch toán thông qua bút toán ghi sổ đồng thời trên sổ các TK đối ứng (TK 131, TK 3331,…)CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN2. Sự tính toán, đánh giá: Doanh thu bán hàng đã ghi sổ đã được tính toán, đánh giá đúng đắn, hợp lý- Kiểm tra chính sách của DN khi xác định khoản doanh thu bán hàng; đánh giá tính hợp lý và nhất quán của các chính sách này- Tiến hành kiểm tra các thông tin là cơ sở mà đơn vị đã dùng để tính doanh thu bán hàng: Kiểm tra về số lượng hàng đã bán, đơn giá hàng bán, tỷ giá ngoại tệ ghi trên Hoá đơn bán hàng, so sánh với số liệu ghi trên Hợp đồng thương mại tương ứng đã được phê chuẩn.- Kiểm tra kết quả tính giá của đơn vịCHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3. Sự hạch toán đầy đủ: Khoản doanh thu bán hàng đã ghi sổ kế toán phải được hạch toán đầy đủ, không trùng hay sót- So sánh số lượng bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng với số lượng các hoá đơn bán hàng để kiểm tra tính đầy đủ trong hạch toán doanh thu.- Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự của các hoá đơn bán hàng đã hạch toán trên sổ ghi nhận doanh thu bán hàng.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN4. Sự phân loại và hạch toán đúng đắn - Kiểm tra nội dung ghi chép trên chứng từ về sự rõ ràng và tính đầy đủ, chính xác, để đảm bảo không lẫn lộn nghiệp vụ bán hàng với các nghiệp vụ không phải bán hàng (như thanh lý TSCĐ). Xem xét việc hạch toán các nghiệp vụ bán hàng vào các sổ theo dõi doanh thu bán hàng và phải thu khách hàng tương ứng có đảm bảo đúng đắn- Tiến hành đối chiếu giữa bút toán đã ghi nhận doanh thu với từng hoá đơn bán hàng tương ứng về các yếu tố tương ứng (số, ngày và số tiền) là thủ tục giúp phát hiện sự hạch toán không chính xác- Kiểm tra việc hạch toán đồng thời vào các sổ kế toán của tài khoản đối ứng (Sổ TK 131, TK 3331) để đảm bảo các nghiệp vụ đã ghi nhận đúng quan hệ đối ứng;…CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN5. Sự hạch toán đúng kỳ- Tiến hành xem xét tính hợp lý trong việc chia cắt niên độ và hạch toán, tổng hợp doanh thu bán hàng của đơn vị- So sánh đối chiếu giữa ngày ghi nhận nghiệp vụ vào sổ kế toán với ngày phát sinh nghiệp vụ tương ứng (ngày ghi trên Hóa đơn bán hàng) để đánh giá về tính đúng kỳ trong hạch toán doanh thu bán hàngCHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN6. Sự cộng dồn và báo cáo- Tiến hành kiểm tra việc tính toán tổng hợp luỹ kế số phát sinh trên từng sổ kế toán chi tiết cũng như sổ kế toán tổng hợp về DTBH về các khía cạnh: tính đầy đủ của các khoản doanh thu, các loại doanh thu; tính chính xác của kết quả tổng hợp DTBH của kỳ báo cáo.- Kiểm tra bảng tổng hợp DTBH của đơn vị (nếu có) hoặc tiến hành lập bảng tổng hợp các loại DTBH từ các sổ kế toán chi tiết; Đối chiếu số liệu của bảng tổng hợp DT với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.- Kiểm tra việc trình bày DTBH trên BCTC xem có phù hợp với chế độ kế toán quy định; so sánh số liệu DTBH trên BCTC với số liệu trên sổ kế toán doanh thu để đảm bảo sự trình bày và công bố DTBH đúng đắnCHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.3.3 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm doanh thu- Việc thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại đều phải tuân theo những thoả thuận chặt chẽ và theo những trình tự nhất định. Các thỏa thuận này thường được ghi trong hợp đồng thương mại hay trong chính sách bán hàng của đơn vị đã được công bố, là căn cứ để kiểm tra tính hợp lý và đúng đắn của các nghiệp vụ giảm DTBH có liên quan- Mục tiêu kiểm toán và các phương pháp, thủ tục kiểm toán đối với các nghiệp vụ giảm DTBH tương tự đối với kiểm toán DTBH. Trong quá trình thực hiện kiểm tra chi tiết cần lưu ý nhận dạng các hình thức biểu hiện giảm DTBH trên thực tế cũng như việc áp dụng các mức giảm và kết quả tính toán từng trường hợp giảm DTBH.CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN3.3.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thu tiền bán hàngKiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thu tiền bán hàng bao gồm- Các nghiệp vụ thu tiền bán hàng mà trước đó đã theo dõi phải thu khách hàng- Các khoản thu tiền trực tiếp từ các nghiệp vụ bán hàng (bán hàng thu tiền ngay)Mục tiêu kiểm toán:1. Sự phát sinh2. Tính toán và đánh giá3. Phân loại và hạch toán đầy đủ - chính xác – đúng kỳCHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN1. Kiểm tra cơ sở dẫn liệu “Sự phát sinh”- Kiểm tra chứng từ thu nợ tiền hàng, của các bút toán ghi thu tiền.- Kiểm tra các ghi chép trên sổ nghiệp vụ theo dõi khoản tiền đã về đơn vị để đảm bả
Tài liệu liên quan