c. Các thanh ghi
Tập hợp các thanh ghi nằm trong CPU
Chứa các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động ở thời điểm hiện tại của
CPU
Được coi là mức đầu tiên của hệ thống nhớ
Tuỳ thuộc vào bộ xử lý cụ thể
Số lượng thanh ghi nhiều tăng hiệu năng của CPU
Có hai loại thanh ghi:
Các thanh ghi lập trình được
Các thanh ghi không lập trình được
Các thanh ghi địa chỉ
Bộ đếm chương trình (Program Counter – PC)
Con trỏ dữ liệu (Data Pointer – DP)
Con trỏ ngăn xếp (Stack Pointer – SP)
Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số (Base Register & Index Register)
Các thanh ghi dữ liệu
Thanh ghi trạng thái
57 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 11: Bộ xử lý trung tâm (Phần 2) - Nguyễn Thị Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
1/86
Chương 11: BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM
(Central Processing Unit – CPU)
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Kiến trúc máy tính 2/86
Chương 11. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM
Cấu trúc cơ bản của CPU11.1
Chế độ địa chỉ11.2
Hoạt động của CPU 11.3
Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý 11.4
Kiến trúc Intel 11.5
Nhiệm vụ của CPU
Nhận lệnh (Fetch Instruction): CPU đọc lệnh từ bộ
nhớ.
Giải mã lệnh (Decode Instruction): xác định thao tác mà lệnh yêu
cầu.
Nhận dữ liệu (Fetch Data): nhận dữ liệu từ bộ nhớ
hoặc các cổng vào-ra.
Xử lý dữ liệu (Process Data): thực hiện phép toán số học hay
phép toán logic với các dữ liệu.
Ghi dữ liệu (Write Data): ghi dữ liệu ra bộ nhớ hay
cổng vào-ra
Kiến trúc máy tính 3/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Kiến trúc máy tính 4/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Kiến trúc máy tính 5/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Chức năng:
Điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ đưa vào thanh ghi lệnh và tăng nội dung của
PC để trỏ sang lệnh kế tiếp.
Giải mã lệnh nằm trong thanh ghi lệnh để xác định thao tác cần thực hiện và
phát ra tín hiệu điều khiển thực hiện lệnh đó.
Nhận tín hiệu yêu cầu từ bus hệ thống và đáp ứng với các yêu cầu đó.
a. Đơn vị điều khiển (CU)
Kiến trúc máy tính 6/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Mô hình kết nối của đơn vị điều khiển:
a. Đơn vị điều khiển (CU) a. ơn vị điều khiển (CU)
Kiến trúc máy tính 7/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Các tín hiệu đưa đến đơn vị điều khiển:
Mã lệnh từ thanh ghi lệnh đưa đến để giải mã
Các cờ từ thanh ghi cờ cho biết trạng thái của CPU
Xung clock từ bộ tạo xung bên ngoài cung cấp cho đơn vị điều khiển làm
việc
Các tín hiệu yêu cầu từ bus điều khiển
a. Đơn vị điều khiển (CU) a. ơn vị điều khiển (CU)
Kiến trúc máy tính 8/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Các tín hiệu phát ra từ đơn vị điều khiển:
Các tín hiệu điều khiển bên trong CPU:
Điều khiển các thanh ghi
Điều khiển hoạt động của ALU
Các tín hiệu điều khiển bên ngoài CPU:
Điều khiển bộ nhớ chính
Điều khiển các module vào-ra
a. Đơn vị điều khiển (CU) a. ơn vị điều khiển (CU)
Kiến trúc máy tính 9/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Chức năng: Thực hiện các phép toán số học và các phép toán logic.
Số học: cộng, trừ, nhân, chia, tăng, giảm, đảo dấu,
Logic: AND, OR, XOR, NOT, các phép dịch và quay bit
b. Đơn vị số học và logic (ALU)
Kiến trúc máy tính 10/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Mô hình kết nối của ALU:
b. Đơn vị số học và logic (ALU)
b. Đơn vị số học và logic (ALU)
Kiến trúc máy tính 11/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Chức năng và đặc điểm:
Tập hợp các thanh ghi nằm trong CPU
Chứa các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động ở thời điểm hiện tại của
CPU
Được coi là mức đầu tiên của hệ thống nhớ
Tuỳ thuộc vào bộ xử lý cụ thể
Số lượng thanh ghi nhiều tăng hiệu năng của CPU
Có hai loại thanh ghi:
Các thanh ghi lập trình được
Các thanh ghi không lập trình được
c. Các thanh ghi
Kiến trúc máy tính 12/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Các thanh ghi địa chỉ
Bộ đếm chương trình (Program Counter – PC)
Con trỏ dữ liệu (Data Pointer – DP)
Con trỏ ngăn xếp (Stack Pointer – SP)
Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số (Base Register & Index Register)
Các thanh ghi dữ liệu
Thanh ghi trạng thái
c. Các thanh ghi
Kiến trúc máy tính 13/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Còn gọi là con trỏ lệnh
(Instruction Pointer - IP)
Là thanh ghi chứa địa chỉ của lệnh
tiếp theo sẽ được nhận vào.
Sau khi một lệnh được nhận vào
thì nội dung của PC tự động tăng
để trỏ sang lệnh kế tiếp nằm ngay
sau lệnh vừa được nhận.
Thanh ghi PC
c. Các thanh ghi
Kiến trúc máy tính 14/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Chứa địa chỉ của ngăn nhớ dữ liệu
mà CPU muốn truy cập.
Thường có một số thanh ghi con trỏ
dữ liệu.
Thanh ghi con trỏ dữ liệu (DP)
c. Các thanh ghi
Kiến trúc máy tính 15/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Ngăn xếp là vùng nhớ có cấu trúc
LIFO (Last In - First Out)
Ngăn xếp thường dùng để phục vụ
cho chương trình con
Đáy ngăn xếp là một ngăn nhớ xác
định
Đỉnh ngăn xếp là thông tin nằm ở
vị trí trên cùng trong ngăn xếp
Đỉnh ngăn xếp có thể bị thay đổi
Con trỏ ngăn xếp (SP)
c. Các thanh ghi
SP chứa địa chỉ của ngăn nhớ đỉnh ngăn
xếp
Khi cất một thông tin vào ngăn xếp:
Nội dung của SP tự động giảm
Thông tin được cất vào ngăn nhớ được
trỏ bởi SP
Khi lấy một thông tin ra khỏi ngăn xếp:
Thông tin được đọc từ ngăn nhớ được
trỏ bởi SP
Nội dung của SP tự động tăng
Khi ngăn xếp rỗng, SP trỏ vào đáy
Kiến trúc máy tính 16/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Minh họa hoạt động của SP c. Các thanh ghi
Kiến trúc máy tính 17/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Thanh ghi cơ sở: chứa địa chỉ của ngăn nhớ cơ sở (địa chỉ cơ sở).
Thanh ghi chỉ số: chứa độ lệch địa chỉ giữa ngăn nhớ mà CPU cần
truy cập so với ngăn nhớ cơ sở.
Địa chỉ của ngăn nhớ cần truy cập = địa chỉ cơ sở + chỉ số
Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số
c. Các thanh ghi
Kiến trúc máy tính 18/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số
c. Các thanh ghi
Kiến trúc máy tính 19/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Chứa các dữ liệu tạm thời hoặc các kết quả trung gian phục vụ cho
việc xử lý dữ liệu của CPU
Cần có nhiều thanh ghi dữ liệu
Các thanh ghi số nguyên: 8, 16, 32, 64 bit
Các thanh ghi số dấu chấm động
Thanh ghi dữ liệu
c. Các thanh ghi
Kiến trúc máy tính 20/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Còn gọi là thanh ghi cờ (Flag Register)
Chứa các thông tin trạng thái của CPU
Các cờ phép toán: biểu thị trạng thái của kết quả phép toán
Các cờ điều khiển: điều khiển chế độ làm việc của CPU
Thanh ghi trạng thái
c. Các thanh ghi
Kiến trúc máy tính 21/86
11.1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Cờ Zero (ZF - cờ rỗng): được thiết lập lên 1 khi kết quả của phép toán vừa thực
hiện xong bằng 0.
Cờ Sign (SF - cờ dấu): được thiết lập lên 1 khi kết quả của phép toán vừa thực
hiện nhỏ hơn 0, hay nói cách khác, cờ Sign nhận giá trị bằng bit dấu của kết quả.
Cờ Carry (CF - cờ nhớ): được thiết lập lên 1 nếu phép toán xảy ra hiện tượng
carry-out.
Cờ Overflow (OF - cờ tràn): được thiết lập lên 1 nếu phép toán xảy ra hiện tượng
overflow.
Ví dụ cờ phép toán
11.2. Các chế độ địa chỉ
a. Chế độ địa chỉ tức thì
b. Chế độ địa chỉ trực tiếp
c. Chế độ địa chỉ gián tiếp
d. Chế độ địa chỉ thanh ghi
e. Chế độ địa chỉ thanh ghi gián tiếp
f. Chế độ địa chỉ dịch chuyển
g. Chế độ địa chỉ ngăn xếp
Các chế độ định địa chỉ cơ bản
a. Định địa chỉ tức thì
Dạng đơn giản nhất của định địa chỉ
Toán hạng = A
Chế độ này có thể được sử dụng để định nghĩa và sử
dụng các hằng số và thiết lập các giá trị ban đầu của biến
Các số thường được lưu trữ dưới dạng số bù
Bit ngoài cùng bên trái của trường toán hạng được sử dụng như
bit dấu
Ưu điểm:
Chỉ cần truy xuất bộ nhớ một lần (để lấy lệnh), do vậy tiết kiệm
một chu kỳ cache hoặc bộ nhớ trong chu kỳ lệnh.
Nhược điểm:
Kích thước của số bị giới hạn bởi kích thước của trường địa chỉ
vì thông thường kích thước của trường này nhỏ hơn kích thước
từ
b. Định địa chỉ trực tiếp
Trường địa chỉ chứa địa chỉ
hiệu dụng của toán hạng
Địa chỉ hiệu dụng (Effective
address (EA)) = trường địa chỉ
(Address field (A))
Phổ biến trong các thế hệ máy
tính trước đây
Tham chiếu bộ nhớ một lần để
lấy dữ liệu toán hạng
Hạn chế: chỉ cung cấp một
không gian địa chỉ hạn chế
c. Định địa chỉ gián tiếp
Tham chiếu đến địa chỉ của một từ trong
bộ nhớ chứa địa chỉ đầy đủ của toán hạng
EA = (A)
Dấu ngoặc đơn được hiểu như là nội dung của
Ưu điểm:
Với một từ có kích thước N cho phép một
không gian địa chỉ là 2N
Nhược điểm:
Thực thi câu lệnh đòi hỏi hai lần tham chiếu bộ
nhớ để truy xuất hoạt động: một để lấy ra địa
chỉ, hai là để lấy ra giá trị của nó
Một biến thể hiếm gặp của địa chỉ gián
tiếp là địa chỉ gián tiếp nhiều cấp hoặc
nhiều tầng
EA = ( . . . (A) . . . )
Nhược điểm là cần ba hoặc nhiều hơn tham
chiếu bộ nhớ để truy xuất toán hạng
d. Định địa chỉ thanh ghi
Trường địa chỉ dùng để tham chiếu
thanh ghi chứ không phải địa chỉ bộ
nhớ chính
EA = R
Ưu điểm:
Chỉ cần một trường địa chỉ nhỏ
trong lệnh (do số lượng thanh ghi ít)
Không cần tham chiếu bộ nhớ (tốn
nhiều thời gian)
Nhược điểm:
Không gian địa chỉ giới hạn
e. Định địa chỉ gián tiếp thanh ghi
Tương tự như địa chỉ gián tiếp,
sự khác biệt duy nhất là trường
địa chỉ tham chiếu đến thanh
ghi
EA = (R)
Không gian địa chỉ lớn hơn
(trường địa chỉ tham chiếu đến
vị trí chứa địa chỉ có độ dài
bằng một từ )
Tham chiếu bộ nhớ ít hơn định
địa chỉ gián tiếp
f. Định địa chỉ dịch chuyển - Displacement Addressing
Kết hợp chế độ định địa chỉ trực tiếp và định địa chỉ trực
tiếp thanh ghi
EA = A + (R)
Yêu cầu lệnh phải có hai trường địa chỉ, ít nhất một trong
hai phải có giá trị cụ thể
Một giá trị trong một trường địa chỉ (giá trị = A) được sử dụng trực
tiếp
Một trường địa chỉ khác tham chiếu đến thanh ghi trong đó nội dung
được cộng với A để tạo ra địa chỉ hiệu dụng
Hầu hết sử dụng:
Định địa chỉ tương đối
Định địa chỉ thanh ghi cơ sở
Định địa chỉ chỉ mục
Kiến trúc máy tính 30/86
11.3. Hoạt động của CPU
Bao gồm các công đoạn chính sau đây:
Truy xuất lệnh
Giải mã lệnh
Nhận toán hạng
Thực hiện lệnh
Cất toán hạng
Ngắt
a. Chu kỳ lệnh
Kiến trúc máy tính 31/86
11.3. Hoạt động của CPU
Giản đồ trạng thái chu kỳ lệnh
Kiến trúc máy tính 32/86
11.3. Hoạt động của CPU
CPU đưa địa chỉ của lệnh cần nhận từ thanh ghi bộ đếm chương
trình PC ra bus địa chỉ
CPU phát tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớ
Lệnh từ bộ nhớ được đặt lên bus dữ liệu và được CPU copy vào
trong thanh ghi lệnh IR
CPU tăng nội dung của PC để trỏ sang lệnh kế tiếp
Truy xuất lệnh
Kiến trúc máy tính C4.CPU33/86
11.3. Hoạt động của CPU
Minh họa quá trình truy xuất lệnh
Kiến trúc máy tính 34/86
11.3. Hoạt động của CPU
Lệnh từ thanh ghi lệnh IR được đưa đến đơn vị điều khiển
Đơn vị điều khiển tiến hành giải mã lệnh để xác định thao tác cần
phải thực hiện
Giải mã lệnh
CPU đưa địa chỉ của toán hạng ra bus địa chỉ
CPU phát tín hiệu điều khiển đọc
Toán hạng được chuyển vào trong CPU
Nhận toán hạng
Kiến trúc máy tính 35/86
11.3. Hoạt động của CPU
CPU đưa địa chỉ ra bus địa chỉ
CPU phát tín hiệu điều khiển đọc
Nội dung ngăn nhớ được chuyển vào CPU, đó chính là địa chỉ của
toán hạng
CPU phát địa chỉ này ra bus địa chỉ
CPU phát tín hiệu điều khiển đọc
Nội dung của toán hạng được chuyển vào CPU
Nhận toán hạng gián tiếp
Kiến trúc máy tính 36/86
11.3. Hoạt động của CPU
Minh họa nhận toán hạng gián tiếp
Kiến trúc máy tính C4.CPU37/86
11.3. Hoạt động của CPU
Có nhiều dạng thao tác tùy thuộc vào lệnh
Có thể là:
Đọc/ghi bộ nhớ
Vào-ra dữ liệu
Chuyển dữ liệu giữa các thanh ghi
Thực hiện phép toán số học hoặc logic
Truyền điều khiển (rẽ nhánh)
Thực thi lệnh
Kiến trúc máy tính 38/86
11.3. Hoạt động của CPU
CPU đưa địa chỉ ra bus địa chỉ
CPU đưa dữ liệu cần ghi ra bus dữ liệu
CPU phát tín hiệu điều khiển ghi
Dữ liệu trên bus dữ liệu được copy đến vị trí xác định
Ghi toán hạngi toán hạng
Kiến trúc máy tính 39/86
11.3. Hoạt động của CPU
Minh họa quá trình ghi toán hạng
Kiến trúc máy tính 40/86
11.3. Hoạt động của CPU
CPU lưu lại giá trị hiện tại của PC (là địa chỉ trở về sau khi hoàn thành ngắt) –
thường lưu vào Stack:
CPU đưa nội dung của PC ra bus dữ liệu
CPU đưa địa chỉ (thường được xác định từ con trỏ ngăn xếp SP) ra bus địa chỉ
CPU phát tín hiệu điều khiển ghi bộ nhớ
Địa chỉ trở về (nội dung của PC) trên bus dữ liệu được lưu vào ngăn nhớ tương ứng ở
ngăn xếp
CPU nạp vào PC địa chỉ lệnh đầu tiên của chương trình con phục vụ ngắt tương ứng:
CPU xác định địa chỉ của vector ngắt tương ứng
CPU phát địa chỉ này ra bus địa chỉ
CPU phát tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớ
Giá trị của vector ngắt (địa chỉ lệnh đầu tiên của CTC phục vụ ngắt) được chuyển ra bus
dữ liệu
Giá trị này được nạp vào trong PC
Ngắt
Kiến trúc máy tính 41/86
11.3. Hoạt động của CPU
Nguyên tắc của Pipeline: chia chu trình lệnh thành các công đoạn và cho phép
thực hiện gối lên nhau theo kiểu dây chuyền.
Giả sử chu trình lệnh gồm 6 công đoạn với thời gian thực hiện như nhau (T):
Truy xuất lệnh (Fetch Instruction – FI)
Giải mã lệnh (Decode Instruction – DI)
Tính địa chỉ toán hạng (Calculate Operand Address – CO)
Nhận toán hạng (Fetch Operands – FO)
Thực hiện lệnh (Execute Instruction – EI)
Ghi toán hạng (Write Operands – WO)
b. Đường ống lệnh
Kiến trúc máy tính 42/86
11.3. Hoạt động của CPU
Biểu đồ thời gian của đường ống lệnh
b. Đường ống lệnh
Kiến trúc máy tính 43/86
11.3. Hoạt động của CPU
Xung đột cấu trúc: do nhiều công đoạn dùng chung một tài nguyên
(thêm các bộ phận chức năng cần thiết và hữu hiệu)
Xung đột dữ liệu: lệnh sau sử dụng kết quả của lệnh trước (một bộ
phận phần cứng được dùng để đưa kết quả từ ngõ ra ALU trực tiếp
vào một trong các thanh ghi ngõ vào)
Xung đột điều khiển: do rẽ nhánh gây ra (đóng băng kỹ thuật ống
dẫn trong một chu kỳ)
Các xung đột của đường ống lệnh
b. Đường ống lệnh
Kiến trúc máy tính 44/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
a. Cấu trúc chung của các bộ xử lý tiên tiến
b. Các kiến trúc song song mức lệnh
c. Kiến trúc RISC
Kiến trúc máy tính 45/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
a. Cấu trúc chung của các BXL tiên tiến
Kiến trúc máy tính 46/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
Các đơn vị số nguyên (Integer Unit – IU)
Các đơn vị số dấu chấm động (Floating Point Unit – FPU)
Các đơn vị chức năng đặc biệt:
Đơn vị xử lý dữ liệu âm thanh
Đơn vị xử lý dữ liệu hình ảnh
Đơn vị xử lý dữ liệu vector
Các đơn vị xử lý dữ liệu
Kiến trúc máy tính 47/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
Được tích hợp trên chip vi xử lý
Thường bao gồm 2 mức Cache:
Cache L1 gồm 2 phần tách rời:
Cache lệnh
Cache dữ liệu
→ giải quyết xung đột khi nhận lệnh và dữ liệu
Cache L2: dùng chung cho lệnh và dữ liệu
Bộ nhớ cache
Kiến trúc máy tính 48/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
Chuyển đổi địa chỉ ảo thành địa chỉ vật lý
Cung cấp cơ chế phân trang hoặc phân đoạn
Cung cấp chế độ bảo vệ bộ nhớ
Đơn vị quản lý bộ nhớ
Kiến trúc máy tính 49/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
Siêu đường ống (Superpipeline và Hyperpipeline)
Siêu vô hướng (Superscalar)
Từ lệnh dài – VLIW (Very Long Instruction Word)
b. Kiến trúc song song mức lệnh
Kiến trúc máy tính 50/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
Kiến trúc máy tính 51/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
VLIW (Very Long Instruction Word)
Kiến trúc máy tính 52/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
CISC và RISC:
CISC – Complex Instruction Set Computer:
Máy tính có tập lệnh phức tạp
VD: các bộ xử lý 80x86 ...
RISC – Reduced Instruction Set Computer:
Máy tính có tập lệnh rút gọn
VD: các bộ xử lý Sun SPARC, Power PC, ...
c. Kiến trúc RISC
Kiến trúc máy tính 53/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
Số lượng lệnh ít
Các lệnh có thời gian thực hiện là 1 chu kỳ máy
Độ dài của các lệnh bằng nhau (32 bit)
Có ít khuôn dạng lệnh (≤ 4)
Có ít chế độ địa chỉ hóa toán hạng (≤ 4)
Có nhiều thanh ghi
Các lệnh chủ yếu là thao tác giữa thanh ghi với thanh ghi
Truy cập bộ nhớ thông qua 2 lệnh LOAD và STORE
Các đặc trưng của RISC
Kiến trúc máy tính 54/86
11.5. Kiến trúc Intel
Các bộ xử lý 4 bit: 4004, 4040
Các bộ xử lý 8 bit: 8008, 8080, 8085
Các bộ xử lý 16 bit: 8086, 8088, 80186, 80188, 80286
Các bộ xử lý 32 bit: họ 80386, 80486, các họ Pentium I, II, III, 4
Các bộ xử lý 64 bit: Itanium, Itanium 2, Pentium D, Xeon, Intel Core
2
Kiến trúc máy tính 55/86
Các thanh ghi bên trong: 16 bit
Xử lý phép toán số nguyên với 16 bit
Quản lý bộ nhớ theo đoạn 64KB
Là kiến trúc mở đầu cho dòng máy tính IBM-PC
a. Kiến trúc 16 bit (IA-16)
11.5. Kiến trúc Intel
Kiến trúc máy tính 56/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
Các thanh ghi bên trong: 32 bit
Xử lý phép toán số nguyên với 32 bit
Có 3 chế độ làm việc:
Chế độ 8086 thực (Real 8086 mode): làm việc như 1 bộ xử lý 8086
Chế độ 8086 ảo (Virtual mode): làm việc như nhiều bộ xử lý 8086 (đa nhiệm 16-bit)
Chế độ bảo vệ (Protected mode):
Đa nhiệm 32 bit
Quản lý bộ nhớ ảo
Xử lý các phép toán số dấu chấm động (từ 80486)
b. Kiến trúc 32 bit (IA-32)
Kiến trúc máy tính 57/86
11.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ xử lý
Các thanh ghi bên trong: 64 bit
Xử lý phép toán số nguyên với 64 bit
Xử lý các phép toán số dấu chấm động
Không tương thích phần cứng với các bộ phận trước đó
Tương thích phần mềm bằng cách giả lập môi trường
c. Kiến trúc 64 bit (IA-64)