+ Kiến trúc máy tính nói về thiết kế, các khái niệm, cấu trúc hoạt
động căn bản của một hệ thống máy tính (wiki)
+ "Computer Systems and Architecture" is a study of the
evolution of computer architecture and the factors
influencing the design of hardware and software elements of
computer systems. Topics may include: instruction set
design; processor micro-architecture and pipelining; cache
and virtual memory organizations; protection and sharing;
I/O and interrupts; in-order and out-of-order superscalar
architectures; VLIW machines; vector supercomputers;
multithreaded architectures; symmetric multiprocessors; and
parallel computers. (MIT)
34 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1734 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiến trúc máy tính - Lê Thế Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 1
5 August 2010 1
Kiến trúc máy tính
Computer Organization And Architecture
TS. Lê Thế Vinh
Bài giảng
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA ĐIỆN TỬ
5 August 2010 2
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Bộ vi xử lý
3. Ghép nối máy tính với các T.Bị
Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Đình Việt, Kiến trúc máy tính, NXB Giáo dục, 2000
[2]. Võ Văn Chín, BG Kiến trúc máy tính, ĐH Cần thơ, 1997
[3]. Trần Thị Kim Huệ, BG Kiến trúc máy tính, ĐH Sư phạm Hà Nội, 2008
[4]. Trần Quang Vinh, Cấu trúc máy tính, NXB Giáo dục, 2003
[5]. M. Morris Mano (Atmiya Infotech), Computer Organization & Architecture, E-book
[6]. MIT, Computer System Architecture, 2005, OpenCourseWare
5 August 2010 3
1. Giới thiệu
+ Kiến trúc máy tính nói về thiết kế, các khái niệm, cấu trúc hoạt
động căn bản của một hệ thống máy tính (wiki)
+ "Computer Systems and Architecture" is a study of the
evolution of computer architecture and the factors
influencing the design of hardware and software elements of
computer systems. Topics may include: instruction set
design; processor micro-architecture and pipelining; cache
and virtual memory organizations; protection and sharing;
I/O and interrupts; in-order and out-of-order superscalar
architectures; VLIW machines; vector supercomputers;
multithreaded architectures; symmetric multiprocessors; and
parallel computers. (MIT)
1.1. Kiến trúc máy tính
5 August 2010 4
1. Giới thiệu
1.1. Máy tính
Personal Computer -PC
5 August 2010 5
1. Giới thiệu
1.1. Máy tính
Vector supercomputers
5 August 2010 6
1. Giới thiệu
1.1. Máy tính
Symmetric multiprocessors
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 2
5 August 2010 7
1. Giới thiệu
1.1. Máy tính
Parallel computers
5 August 2010 8
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính
Computer
Computer
CPU Main
memory
I/O
unit
System
interconnection
CPU
Registers
ALU
CU
Internal CPU
Interconnection
CU
Sequencing
logic CU register &
decoders
Control
memory
Sơ đồ khối
5 August 2010 9
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính
7 lớp chức năng
5 August 2010 10
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Mức transistor và dây
nối
+ Là mức thấp nhất của
kiến trúc chức năng của
máy tính.
+ Các ống bán dẫn là
thành phần tích cực
chính cùng với mạch
nối dây tạo nên các
mạch logic số ở mức
trên
5 August 2010 11
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Mức mạch logic số
+ Các mạch logic số thực
hiện các hàm logic cơ bản
của đại số Boolean
+ Là các mạch cổng:
AND,OR, XOR, NOT…
+ Mạch chốt, mạch mã
(Coder), mạch giải mã
(Decoder).
+ Mạch phần tử nhớ
(Flip_Flop)
5 August 2010 12
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Mức mạch logic số: Ví dụ
Collector
Base
EmitterSwitch
Base High (+5v hay 1): Tạo kết nối
Base Low (0v hay 0): Ngắt kết nối
50 tỉ transistor trên một chip 1cm2
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 3
5 August 2010 13
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Mức mạch logic số: Ví dụ
Input High (+5v or 1) Output Low (0v or 0)
Input Low (0v or 0) Output High (+5v or 1)
Output ngược lại với Input
+5
v
Input
Ground
Output
Cổng NOT
A
_
A
5 August 2010 14
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Mức mạch logic số: Ví dụ
Mạch tổ hợp
1. Để thiết kế các IC: Ta dùng các thành phần logic
gọi là cổng (gate)
2. Cổng được chế tạo từ một hoặc nhiều transistor tùy
theo công nghệ chế tạo
3. Ta có các cổng AND, OR, NOT, NAND, NOR,
XOR, Mạch giải mã, mạch mã hóa, mạch ưu tiên,
mạch dồn, mạch phân, mạch cộng toàn phần, mạch
lật SR
5 August 2010 15
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Mức kiến trúc vi mô
+ Bao gồm các khối chức
năng như đơn vị số học
logic
+ Ví dụ: ALU, thanh ghi (khối
thanh ghi), tệp thanh ghi
(Register file).
+ Các bộ nhớ: Cache (Bộ nhớ
đệm), Main (ROM, RAM).
+ Các đường dẫn thông tin
(Bus bên trong)
+ Đơn vị điều khiển CU
5 August 2010 16
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Mức kiến trúc tập lệnh
+ Xác định giao tiếp phần
mềm_phần cứng mà người lập
trình nhìn nhận được ở mức
ngôn ngữ máy
+ ISA bao gồm:
© Tập lệnh máy (Instructions
Set)
© Kiểu lấy địa chỉ (Addressing
Models)
© Khuôn dạng dữ liệu (Format)
© Các nguyên tắc vận hành
(Operation prescripts)
5 August 2010 17
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Mức kiến trúc tập lệnh: Ví dụ
CHẲNG HẠN TẬP LỆNH GỒM:
1 - Gán trị
2 - Lệnh có điều kiện
3 - Vòng lặp
4 - Thâm nhập bộ nhớ ngăn xếp
5 - Các thủ tục
VD: Bật đèn LED
ORG 2000h
MOV SP,#50h
MOV PSW,#0 ; Bank 0
CLR P1.3 ; Led on
END
5 August 2010 18
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Hệ điều hành
+ Bộ nhớ ảo (Virtual
Memory)
+ BIOS: Hệ thống vào ra cơ
bản
+ Các lệnh ảo, máy tính ảo
mô phỏng quá trình xử lý
+ Quản lý các các quá trình
(Process)
+ Tập lệnh ảo để kết nối
mạng hay xử lý song song
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 4
5 August 2010 19
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Hợp ngữ
+ Là ngôn ngữ máy phụ thuộc
vào phần cứng
+ Dạng ký tự tượng trưng của
ngôn ngữ máy dùng với một số
vi lệnh (Micro Instruction) và
các thủ tục (Procedure)
+ Các chương trình viết ở dạng
hợp ngữ có thể can thiệp vào
phần cứng của máy tính
5 August 2010 20
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Hợp ngữ: Ví dụ
Ngôn ngữ
lập trình
Ví dụ:
ORG 2000H
MOV SP,#50H
MOV PSW,#00H
CLR P1,00H ; LED on
; SETB P1,0FH ;LED off
END
5 August 2010 21
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Ngôn ngữ hướng đối tượng,
hướng bài toán ứng dụng
+ Là các ngôn ngữ bậc cao C,
C++,Pascal...
+ Các ngôn ngữ mô tả: HTML,
XML…
+ Các ngôn ngữ thủ tục (scripts):
Java scripts, Visual Basic, C#...
5 August 2010 22
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính 7 lớp chức năng
Ngôn ngữ hướng đối tượng: Ví dụ
1. §èi t-îng (Object)
2. Sù kiÖn (Event)
3. Thuéc tÝnh (Properties)
4. Ph-¬ng thøc (Method)
5. Líp (Class)
5 August 2010 23
1. Giới thiệu
Trao đổi
5 August 2010 24
1. Giới thiệu
1.1. Kiến trúc máy tính Mô hình kiến trúc
máy tính
Các máy tính điện tử số
thường có 2 loại kiến
trúc
Von Neumann
Harvard
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 5
5 August 2010 25
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Sự phát triển của máy tính chia ra 4 thế hệ: Sự tiến bộ của
các công nghệ chế tạo các linh kiện cơ bản của máy tính như:
bộ xử lý, bộ nhớ, các ngoại vi,…- đặc trưng bằng một sự thay
đổi cơ bản về công nghệ
• Thế hệ 1: (1946-1955) Máy tính dùng đèn chân không
(Vacumm Tube)
• Thế hệ 2: (1955-1965) Máy tính dùng Transitor
• Thế hệ 3: (1966 – 1980) Máy tính dùng mạch tích hợp IC
(Intergrated Circuit)
• Thế hệ 4: (1980 - nay) Máy tính dùng mạch tích hợp cực lớn
VLSI (Very Large Scale Intergrated )
5 August 2010 26
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Máy tính ENIAC
(Electronic Numerical Integrator and
Computer)
Tg xây dựng: 1943-1946,
được sử dụng đến 1955 (thầy
trò Eckert và Mauchly, ĐH
Pennsylvania, USA)
Đặc điểm chính:
- Nặng 30 tấn, V~160m3
(20x2x2m) và P= 140kW.
- 5000 nghìn phép cộng/s.
- Sử dụng hệ thập phân.
- Lập trình bằng công tắc.
- Sử dụng 18000 bóng đèn
điện tử (vacuum tubes)
=> Sau đó: GS toán học John Von Neumann đã
đưa ra ý tưởng thiết kế máy tính IAS (Princeton
Institute for Advanced Studies)
5 August 2010 27
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Máy tính Von Neumann
• Máy tính IAS
• Máy có mô hình cơ bản là máy tính này nay
• Thế kế 1947 hoàn thành 1952
5 August 2010 28
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Máy tính Harvard
Tách bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ
chương trình=> CPU có thể vừa đọc
một lệnh, vừa truy cập dữ liệu từ bộ
nhớ cùng lúc.
Bus riêng để truy cập vào bộ nhớ
dữ liệu và bộ nhớ chương trình.
Các bus điều hành độc lập
Chạy nhanh hơn, bởi vì nó có thể
thực hiện ngay lệnh tiếp theo khi
vừa kết thúc lệnh trước đó.
5 August 2010 29
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
So sánh:
Mô hình kiến trúc
Harvard
và Von Neumann?
5 August 2010 30
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Máy tính thế hệ 4 (1980- nay):
• Các sản phẩm của công nghệ VLSI(Very Large Scale
Integrated)
• Bộ vi xử lý được chế tạo trên một con chip
• Vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset)
• Bộ nhớ bán dẫn độc lập( ROM, RAM) thiết kế thành Module
• Các bộ vi điều khiển chuyên dụng.
• Bộ vi xử lý đầu tiên của Intel 4004 năm1971
• Bộ xử lý được coi hoàn thiện nhất là 8088/8086 năm
1978,1979 đây được coi là ngày sinh nhật của các máy tính sau
này
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 6
5 August 2010 31
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
5 August 2010 32
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
5 August 2010 33
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Intel 8088 (1979)
This is the chip used in the
first PC. It was 16-bit, but
it talked to the cards via a
8-bit connection. It ran at a
whopping 4 MHz and
could address only 1 MB of
RAM.
5 August 2010 34
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Intel 80286 (1980)
A 16-bit processor capable of
addressing up to 16 MB of RAM.
5 August 2010 35
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
386 (1988)
It could only access 16 megabytes of memory.
The 386 processor was manufactured in many
different versions and ran at speeds from 16
Mhz through to 40 Mhz.
5 August 2010 36
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Intel 486 (1991)
The 486 initially ran at clock speeds of
25 MHz (SX only) and 33 MHz. As it
was developed the 486 was enhanced
with a clock doubled processor core
(486 DX-2) allowing it to run at speeds
of 50, 66 and 75 MHz, and then tripled
(DX-4) which ran up to 100 MHz.
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 7
5 August 2010 37
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Intel Pentium
This was the first Intel
processor not to use the
x86 naming system.
Tên thương mại là, không hàm ý nghĩa gì khác ngoài
pent tiếng Hy lạp là số 5
5 August 2010 38
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
Một số đặc điểm của VXL Intel
5 August 2010 39
1. Giới thiệu
1.2. Các thế hệ máy tính
5 August 2010 40
1. Giới thiệu
1.3. Phân loại máy tính
Phân loại theo phương pháp truyền thống
• Máy vi tính ( Microcomputer)
• Máy tính nhỏ (Minicomputer)
• Máy tính lớn (Mainframe Computer)
• Siêu máy tính (Super Computer)
•Phân loại theo phương pháp hiện đại
• Máy tính để bàn (Desktop Computer)
• Máy chủ (Servers)
• Máy tính nhúng (Embedded Computer)
5 August 2010 41
1. Giới thiệu
1.3. Phân loại máy tính
Máy để bàn:
• là loại máy thông dụng nhất hiện nay.
• bao gồm máy tính cá nhân (PC: Persional Computer) và trạm
(Workstation Computer).
• giá mua 100$ đến 10.000$
Máy chủ
• là máy phục vụ(server)
• dùng trong mạng theo mô hình Clent/Server
• có tốc độ, hiệu năng, bộ nhớ và độ tin cậy cao
• giá vài chục nghìn đến vài chục triệu đô
5 August 2010 42
1. Giới thiệu
1.3. Phân loại máy tính
Máy tính nhúng
• được đặt trong nhiều thiết bị khác nhau để điều khiển
thiết bị làm việc
• được thiết kế chuyên dụng
• ví dụ: điện thoại di động, bộ điều khiển các thiết gia
đinh, Router định tuyến,…
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 8
5 August 2010 43
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Bộ vi xử lý
3. Ghép nối máy tính với các T.Bị
Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Đình Việt, Kiến trúc máy tính, NXB Giáo dục, 2000
[2]. Võ Văn Chín, BG Kiến trúc máy tính, ĐH Cần thơ, 1997
[3]. Trần Thị Kim Huệ, BG Kiến trúc máy tính, ĐH Sư phạm Hà Nội, 2008
[4]. Trần Quang Vinh, Cấu trúc máy tính, NXB Giáo dục, 2003
[5]. M. Morris Mano (Atmiya Infotech), Computer Organization & Architecture, E-book
[6]. MIT, Computer System Architecture, 2005, OpenCourseWare
5 August 2010 44
1. Giới thiệu
1.4. Thông tin và sự mã hóa
Một số khái niệm
- Thông tin: được hiểu là nội dung chứa
đựng bên trong một sự kiện
- Tín hiệu: mô tả các biểu hiện vật lý của
tin tức
t/h tương tự: liên tục cả về biên độ
và thời gian
t/h số: gián đoạn cả về biên độ và
thời gian
5 August 2010 45
1. Giới thiệu
1.4. Thông tin và sự mã hóa
a) Hệ đếm
Hệ thập phân, cơ số 10 (Decimal System): Con người sử
dụng
Hệ nhị phân, cơ số 2 (Binary System): Máy tính sử dụng
Hệ mười sáu, cơ số 16 (Hexadecimal System): Dùng để
viết gọn số nhị phân
5 August 2010 46
1. Giới thiệu
1.4. Thông tin và sự mã hóa
a) Hệ đếm
Hệ 2, hệ 10, hệ 16 v.v.
Ví dụ:
(1011)2 = 1x23 + 0x22 + 1x21 + 1x20 = 8 + 2 + 1 =11
(4F)16 = 4FH = 4x161 + 15x160 = 64 + 15 = 79
5 August 2010 47
1. Giới thiệu
1.4. Thông tin và sự mã hóa
a) Hệ đếm
Để đổi một số X hệ 10 sang hệ cơ số a (Y),
ta chia liên tiếp X cho a, ghi lại số dư b0, b1,
..., bn, khi đó Y=bn ... bi... b1b0
5 August 2010 48
1. Giới thiệu
1.4. Thông tin và sự mã hóa
b) Mã hóa (do con người định nghĩa, quy định)
Ví dụ: Mã ASCII, mã BCD, mã nhị phân v.v
Mã ASCII dùng 8 bit (binary digit) để mã hoá
256 ký tự
số 5 có mã ASCII là 35H = 0011 0101
Mã BCD dùng 4 bit để mã hoá 1 chữ số thập
phân
số 73 có mã BCD là 0111 0011
Mã nhị phân dùng n bit để mã hoá 2n phần tử
tin tức
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 9
5 August 2010 49
1. Giới thiệu
1.4. Thông tin và sự mã hóa
5 August 2010 50
1. Giới thiệu
1.4. Thông tin và sự mã hóa
5 August 2010 51
1. Giới thiệu
1.4. Thông tin và sự mã hóa
16 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, A,B,C,D,E,F
Dùng để viết gọn cho số nhị phân: cứ một nhóm 4 bit
sẽ được thay thế bằng 1 chữ số Hexa
5 August 2010 52
1. Giới thiệu
1.4. Thông tin và sự mã hóa
Mã hoá và lưu trữ dữ liệu trong máy tính
Nguyên tắc chung về mã hoá dữ liệu
Mọi dữ liệu đưa vào máy tính đều được mã hoá thành số nhị
phân
Độ dài từ dữ liệu (word)
Độ dài từ dữ liệu là số bit được sử dụng để mã hoá loại dữ
liệu tương ứng
Thường là bội của 8 bit
VD: 8, 16, 32, 64 bit
8 bits = 1 Byte (1 keyboard character)
1,024 bytes = 1 Kilobyte (1K) = 210 characters
1,024 K = 1 Megabyte (MB) = 220 characters
1,024 MB = 1 Gigabyte (GB) = 230 characters
5 August 2010 53
Byte, bit MSB, LSB và trạng thái 0, trạng thái 1
8 Bits = 1 Byte
On
Off
ON bits are said to be in a 1 state
OFF bits are said to be in a 0 state
MSB LSB
5 August 2010 54
Biểu diễn số nguyên
Với một Byte/Word
+ 1 bit MSB (Most Significant Bit): là bit cuối cùng bên trái (bit 7
đối với Byte, và 15 với Word).
+ 1 bit LSB (Least Significant Bit): ngược lại, nằm cuối cùng bên
phải
Biểu diễn một số nguyên dùng hết 1 word (16 bits) mà không
cần sử dụng bit xác định dấu.
+ Số nguyên lớn nhất ta có là 1111 1111 1111 1111 = 65535. LSB
mang giá trị 0 cho số chẵn và 1 cho số lẻ
+ Đối với số nguyên có dấu, sử dụng msb làm bit xác định dấu (0:
Dương). Giá trị này lưu trên máy tính dạng số bù 2 (với số âm).
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 10
5 August 2010 55
Số bù 1 và bù 2
* Số bù 1: Là kết quả phép đảo bits.
0000 0000 0000 0101
Bù 1: 1111 1111 1111 1010
Số bù 2: Kết quả phép cộng số bù 1 và 1
Bù 1: 1111 1111 1111 1010
+ 1
Bù 2: 1111 1111 1111 1011
5 August 2010 56
Vì sao bù 2 là biểu diễn số âm?
Lấy con số gốc + bù 2 = 0
msb sẽ bị mất do word chỉ có khả năng lưu giá
trị 16 bits.
Nếu ta lấy bù 2 thêm lần nữa sẽ cho ra giá trị
gốc.
Biểu diễn dạng không dấu đơn giản chỉ là phép
tính chuyển cơ số.
Dạng có dấu chuyển tính dưới dạng bits, lấy
bù 2.
5 August 2010 57
Dạng byte – 8 bit
Có thể biểu diễn dạng:
Số nguyên không dấu 8bit
Có giá trị từ 0 28-1=255
Số nguyên có dấu
bit dấu
Có giá trị từ: -27 27-1 (-128127)
01234567
0: Số dương
1: Số âm
5 August 2010 58
1 ký tự theo bảng mã ASCII
‘a’ 97 = 61Hex = 01100001
‘A’ 65 = 41Hex = 01000001
Ví dụ cho dạng byte 10111000
Số nguyên không dấu tương ứng
10111000 = 128 + 32 + 16 + 8 = 184
Số nguyên có dấu (xét bit dấu = bit 7 = 1)
Lấy bù: 01000111
+ 1
01001000 = 64 + 8 = 72
Số nguyên có dấu là: -72
Nhận xét: 256 – 184 = 72
1.4. Thông tin và sự mã hóa – Ví dụ
5 August 2010 59
Dạng word – 16 bit
Có thể biễu diễn dạng:
Số nguyên không dấu 16bit:
Có giá trị: 0 216-1=65535
Số nguyên có dấu 16bit
Có giá trị: -215215-1 (-3276832767)
word = (byte cao)x28 + (byte thấp)
89101112131415 01234567
8 bit cao (byte cao) 8 bit thấp (byte thấp)
bit dấu = bit cao nhất = bit 15
1.4. Thông tin và sự mã hóa – Ví dụ
5 August 2010 60
1.4. Thông tin và sự mã hóa – Ví dụ
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 11
5 August 2010 61
1. Bộ mã ASCII
5 August 2010 62
5 August 2010 63
Các ví dụ
Ví dụ 1:
Biểu diễn các số nguyên có dấu sau
đây bằng 8 bit: A = +58 ; B = -80
5 August 2010 64
5 August 2010 65 5 August 2010 66
1. Giới thiệu
1.5. Mạch logic cơ bản
4
1/ NOT
2/ AND
3/ OR
Hµm logic PhÇn tö logic B¶ng Ch©n lý
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 12
5 August 2010 67
Cổng AND
+5v Output là 1 nếu và chỉ nếu
Input-1 là 1 và
Input-2 là 1
Output = Input1 AND
Input2
Output
Input-1
Input-2
AND Gate
A
ABB
5 August 2010 68
5
4/ NAND
5/ NOR
6/ XOR
7/ Hµm
t-¬ng
®-¬ng
3- C¸c phÐp to¸n, phÇn tö logic c¬ b¶n
PhÇn tö logic Hµm logic
5 August 2010 69
4- BiÓu diÔn hµm logic b»ng s¬ ®å
6
Mét sè vÝ dô:
5 August 2010 70
15b
Bé céng 2 sè nhÞ ph©n 1 bit
5 August 2010 71
15c
Bé so s¸nh 2 sè nhÞ ph©n 1 bit
5 August 2010 72
1. Giới thiệu
1.6. Liên kết hệ thống
Khái niệm chung về bus: Là tập hợp các đường kết nối
dùng để vận chuyển thông tin giữa các thành phần của
máy tính với nhau.
Độ rộng bus: Là số đường dây của bus có thể truyền
các bit thông tin đồng thời (chỉ dùng cho bus địa chỉ và
bus dữ liệu)
Phân loại cấu trúc bus:
Cấu trúc đơn bus
Cấu trúc đa bus
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 13
5 August 2010 73
Bus đồng bộ và bus không đồng bộ
Bus đồng bộ
+ Bus có đường tín hiệu Clock
+ Các sự kiện trên bus được xác định bởi
xung nhịp Clock.
Bus không đồng bộ
+ Không có đường tín hiệu Clock
+ Kết thúc một sự kiện này trên bus sẽ
kích hoạt cho một sự kiện tiếp theo.
5 August 2010 74
Minh họa hệ thống Bus
5 August 2010 75
Bus địa chỉ
Chức năng: vận chuyển địa chỉ để xác định ngăn nhớ
hay cổng vào-ra.
Độ rộng bus địa chỉ: xác định dung lượng bộ nhớ cực
đại của hệ thống.
5 August 2010 76
Bus dữ liệu
Chức năng: vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPU vận
chuyển dữ liệu giữa CPU, các môđun nhớ và môđun
vào-ra.
Độ rộng bus dữ liệu: xác định số bit dữ liệu có thể
được trao đổi đồng thời.
5 August 2010 77
Bus điều khiển
Chức năng: vận chuyển các tín hiệu điều khiển
Các loại tín hiệu điều khiển
+ Các tín hiệu phát ra từ CPU để điều khiển
môđun nhớ và môđun vào-ra
+ Các tín hiệu từ môđun nhớ hay môđun vào-ra
gửi đến yêu cầu CPU.
5 August 2010 78
Chu kỳ bus
Mỗi chu kỳ bus là 1 tác vụ xảy ra trên bus để truyền tải
data.
Mỗi lần CPU cần lệnh (hoặc data) từ bộ nhớ hoặc I/O,
chúng phải thực thi 1 chu kỳ bus để có được thông tin
hoặc ghi thông tin ra bộ nhớ hoặc ra I/O.
Mỗi chu kỳ bus gồm 2 bước :
+ Bước 1 : gửi địa chỉ
+ Bước 2 : truyền data từ địa chỉ đã được định vị.
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 5 August 2010
L.T.Vinh 14
5 August 2010 79
Chu kỳ Bus
4 chu kỳ bus cơ bản :
+ Đọc bộ nhớ (memory Read)
+ Ghi bộ nhớ (memory Write)
+ Đọc I/O (I/O Read)
+ Ghi I/O (I/O Write)
Các tín hiệu cần thiết để thực hiện các chu kỳ bus được sinh ra
bởi CPU hoặc DMA Controller hoặc bộ làm tươi bộ nhớ
Mỗi chu kỳ Bus đòi hỏi tối thiểu trọn vẹn 2 xung đồng hồ hệ
thống.
Đây là mốc tham chiếu theo thời gian để đồng bộ hoá tất cả các
tác vụ bên trong máy tính.
5 August 2010 80
Chu kỳ Bus
5 August 2010 81
Chu kỳ Bus
Xung đầu tiên gọi là Address time, địa chỉ truy
xuất sẽ được gửi đi cùng với tín hiệu xác định loại
tác vụ sẽ được thực thi (đọc/ghi/đến mem/đến
I/O).
Cuối xung thứ 2, CPU sẽ kiểm tra đường tín hiệu
Ready. Nếu thiết bị cần truy xuất sẵn sàng đáp
ứng tác vụ, thiết bị này sẽ kích 1 tí