Bài giảng Kinh doanh kho và bao bì

Bài 1: Khái quát về kho hàng  Bài 2: Nghiệp vụ tiếp nhận vật tư hàng hóa  Bài 3: Nghiệp vụ bảo quản hàng hóa ở kho  Bài 4: Nghiệp vụ xuất hàng hóa ở kho  Bài 5: Phát triển các hoạt động dịch vụ kho hàng  Bài 6: Quản lý kho và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kho  Bài 7: Bao bì và tiêu chuẩn hóa bao bì  Bài 8: Tổ chức quản lý và sử dụng bao bì

pdf36 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2196 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh doanh kho và bao bì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ Bài giảng Kinh doanh kho và bao bì Giảng viên: Th.S. Nguyễn Thị Minh Nguyệt  Bài 1: Khái quát về kho hàng  Bài 2: Nghiệp vụ tiếp nhận vật tư hàng hóa  Bài 3: Nghiệp vụ bảo quản hàng hóa ở kho  Bài 4: Nghiệp vụ xuất hàng hóa ở kho  Bài 5: Phát triển các hoạt động dịch vụ kho hàng  Bài 6: Quản lý kho và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kho  Bài 7: Bao bì và tiêu chuẩn hóa bao bì  Bài 8: Tổ chức quản lý và sử dụng bao bì Nội dung chính . . Bài 1 : Khái quát về kho hàng Khái niệm kho hàng1 Chức năng của kho hàng2 Nhiệm vụ của kho hàng Cơ sở vật chất kỹ thuật của kho4 Mạng lưới kho hợp lý5 3 . . I. Khái niệm kho hàng hóa Theo nghĩa hẹp Kho hàng hoá Theo nghĩa rộng Theo nghĩa hẹp (về mặt kỹ thuật)  Kho vật tư hàng hóa là một công trình(vật kiến trúc) dùng để dự trữ và bảo quản vật tư hàng hóa phục vụ cho sản xuất và lưu thông.  Gồm: nhà kho, bến bãi, thiết bị chứa đựng(kho lưu động) Theo nghĩa hẹp (về mặt kỹ thuật)  Hình thành các mẫu thiết kế cho các loại kho  Mỗi loại kho phù hợp với một hoặc một số loại hàng hóa có cùng tính chất  Doanh nghiệp nào cũng cần có, kho là công cụ cho hoạt động của doanh nghiệp Theo nghĩa rộng (về mặt kinh tế- xã hội)  Kho là một đơn vị kinh tế: + có chức năng nhiệm vụ tùy theo loại kho + có đầy đủ các yếu tố của quá trình sxkd + có cơ chế vận hành và cơ chế quản lý + có tiêu chí đánh giá hoạt động(chỉ tiêu đánh giá)  Ý nghĩa: xác định mô hình tổ chức, cơ chế quản lý của kho . . II. Chức năng của kho hàng Chức năng chung Kho hàng hoá Chức năng bộ phận Chức năng chung Dự trữ(doanh nghiệp sản xuất) hoặc lưu kho (doanh nghiệp thương mại) một cách hợp lý, chuẩn bị đầy đủ, đồng bộ có chất lượng vật tư hàng hóa, đáp ứng có hiệu quả các nhu cầu của sản xuất, lưu thông, tiêu dùng Chức năng bộ phận  Nhập – xuất hàng hóa  Tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông  Kiểm tra, kiểm soát đánh giá kết quả hoạt động của kho hàng III. Nhiệm vụ của kho hàng 1, dự trữ/ lưu kho hợp lý, bảo quản tốt vật tư hàng hóa, giảm hao hụt tự nhiên 2, giao nhận hàng hóa chính xác, kịp thời, nắm vững lực lượng hàng hóa trong kho 3, phát triển các hoạt động dịch vụ khách hàng 4, giảm chi phí kho 1. Dự trữ/ lưu kho, bảo quản, giảm hao hụt  Dự trữ/ lưu kho hợp lý: số, chất lượng, cơ cấu  Bảo quản tốt: + giữ gìn nguyên vẹn giá trị sử dụng + giảm chi phí bảo quản  Giảm hao hụt tự nhiên: xuống dưới mức cho phép Giải pháp?  Định lượng dự trữ, lưu kho tối ưu  Làm tốt khâu tiếp nhận  Thực hiện tốt các nghiệp vụ bảo quản hàng hóa  Xây dựng định mức hao hụt hợp lý  Nâng cao điều kiện CSVCKT, trình độ nghiệp vụ người lao động  Cải tiến hoàn thiện chế độ quản lý, kiểm tra 2.Giao nhận hàng hóa chính xác, nắm vững lực lượng hàng hóa trong kho  Giao nhận hàng hóa: + chính xác: số, chất lượng, phương thức, thời hạn, địa điểm + Kịp thời: đúng thời gian, địa điểm nhanh chóng về tiến độ + Đúng chế độ quản lý  Nắm vững LLHH trong kho: sự biến động về số lượng, chất lượng, cơ cấu hàng hóa Giải pháp?  Xác định cung – cầu hàng hóa  Thực hiện tốt các nguyên tắc giao nhận với từng đối tác  Chuẩn bị tốt các điều kiện giao nhận  Sắp xếp hàng hóa theo sơ đồ định vị, định lượng  Ghi chép đúng chế độ  Kiểm tra thường xuyên, định kỳ  Bồi dưỡng trình độ kỹ thuật nghiệp vụ nhân viên 3. phát triển các hoạt động dịch vụ khách hàng  Mở rộng phạm vi đối tượng phục vụ  Phát triển các sản phẩm dịch vụ mới  Nâng cao chất lượng dịch vụ Giải pháp?  Xác định nhu cầu dịch vụ:loại hình, số lượng,  Đánh giá nguồn lực  Xây dựng kế hoạch hoạt động  Xác đinh tổ chức bộ máy  Xác định phương thức, hình thức hoạt động  Đầu tư phân bố nguồn lực  Quản lý các hoạt động dịch vụ  Phân phối thu nhập hợp lý giữa các bộ phận 4. giảm chi phí kho  Giảm chi phí lao động sống: lao động trực tiếp, lao động quản trị  Giảm chi phí lao động vật hóa: khấu hao, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khi thực hiện các nghiệp vụ kho, chi phí hao hụt Giải pháp?  Hoàn thiện phương pháp quản trị  Tổ chức lao động khoa học  Nâng cao hiệu suất sử dụng nhà kho và thiết bị kho  Xây dựng kế hoạch sử dụng tài sản cố định  Hoàn thiện hệ thống định mức tiêu dùng nguyên vật liệu  Phân tích chi phí kinh doanh IV. Cơ sở vật chất kỹ thuật của kho 1, phân loại: a, Dưới góc độ kỹ thuật(gắn với cấu trúc và điều kiện trang thiết bị): + Theo loại hình xây dựng:kho kín, kho lộ thiên, kho nửa kín + Theo độ bền: kho kiên cố, kho bán kiên cố, kho tạm + Theo đặc điểm: kho thông thường, kho đặc biệt, kho nguy hiểm IV. Cơ sở vật chất kỹ thuật của kho b, Dưới góc độ kinh tế xã hội: + theo nhiệm vụ chính: - kho thu mua, tiếp nhận - kho trung chuyển - kho dự trữ - kho tiêu thụ + theo quy mô: kho lớn, vừa, nhỏ 2.Thiết bị kho Thiết bị kho là những phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các nghiệp vụ kho a, Vai trò: là điều kiện vật chất để nâng cao hiệu quả kinh doanh kho hàng: - Nâng cao chất lượng các nghiệp vụ kho (tiếp nhận, vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại, đóng gói) - Giảm hư hỏng, hao hụt hàng hóa - Nâng cao năng suất lao động của công nhân viên vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận hàng ở kho. - Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ khách hàng ở kho. 2. Thiết bị kho b, Phân loại: 4 loại  Thiết bị bảo quản hàng hóa: gồm 3 nhóm + thiết bị bảo quản hàng hóa từng chiếc và có bao gói: giá, bục, kệ + thiết bị bảo quản hàng rời: hòm, hộp, thùng, bể + thiết bị bảo quản hàng lỏng: chai, lọ, bình, thùng 2. Thiết bị kho • Yêu cầu với thiết bị bảo quản hàng hóa: + đảm bảo giữ gìn nguyên vẹn số lượng, chất lượng hàng hóa + sử dụng hợp lý diện tích và dung tích nhà kho + thuận tiện cho tiến hành các nghiệp vụ kho + cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ, dễ di chuyển 2. Thiết bị kho  Thiết bị vận chuyển xếp dỡ: xe, đòn bẩy, băng chuyền  Thiết bị cân đo kiểm nghiệm: các loại cân, máy móc  Thiết bị phòng cháy, chống bão lụt: bình cứu hỏa, máy bơm... Thiết bị vận chuyển, xếp dỡ Đặc điểm vận động Nguồn động lực Phương di chuyển của hàng hóa Liên tục Không liên tục Bằng tay Động cơ máy nổ Dựa vào trọng lượng bản thân hàng Chiều ngang Thẳng đứng Hỗn hợp Thiết bị cân, đo và kiểm nghiệm Xác định trọng lượng Xác định theo kích thước m, m2, m3 Xác định chất lượng - Cân đĩa - Cân treo - Cân bàn - Cân Ôtô - Cân toa xe - Cân tự động - Thước thẳng - Thước gấp - Thước cuộn - Thước cong - Thước cặp - Thước đo độ sâu1 -- Thiết bị chuyên dùng (kính lúp, kính hiển vi - bề mặt vải) - Máy xác định độ cứng , độ dai - Phòng hóa nghiệm (XD) 2. Thiết bị kho c, Biện pháp sử dụng có hiệu quả TBK: + xác đinh nhu cầu các loại thiết bị kho + xây dựng kế hoạch hoạt động của từng loại phương tiện + thực hiện tốt quy trình, quy phạm và các chế độ bảo dưỡng, + nâng cao ý thức, trình độ nghiệp vụ của người lao động + phân tích đánh giá tình hình quản lý, sử dụng TBK 2. Thiết bị kho d, chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng TBK: + chỉ tiêu quản lý: khả năng huy động các loại thiết bị vào hoạt động + chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng: sử dụng theo công suất, theo thời gian + hệ số cơ giới hóa: Cơ giới hóa là áp dụng máy móc, thiết bị vào các việc kho hàng, thay thế lao động thủ công Giai đoạn cao nhất của quá trình cơ giới hóa là tự động hóa kho hàng Cơ giới hóa - Trình độ cơ giới hóa được đo bằng: + Tỷ trọng của sản phẩm, hàng hóa do lao động cơ khí thực hiện so với toàn bộ sản phẩm. + Tỷ trọng của công nhân làm bằng máy. - Hiệu quả của cơ giới hóa lao động kho + Tiết kiệm lao động sống. + Nâng cao năng suất lao động, giảm nhẹ điều kiện lao động + Tăng tổng khối lượng hàng chu chuyển + Hạ giá thành sản phẩm dịch vụ kho V. Mạng lưới kho hợp lý 1, Khái niệm: - Mạng lưới kho: là tất cả các điểm kho được phân bố tại các địa điểm khác nhau nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của kho của doanh nghiệp - Mạng lưới kho hợp lý là mạng lưới kho hình thành một cách có hệ thống nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ mục tiêu của doanh nghiệp một cách có hiệu quả 2. Yêu cầu phân bố mạng lưới kho hợp lý  Thuận tiện: cho thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của kho  An toàn: cho hàng hóa, lao động, phương tiện, môi trường  Hiệu quả: chi phí, hiệu quả lâu dài 3. Căn cứ phân bổ MLK hợp lý a, Căn cứ vào đặc điểm SX và TD: + quy mô của SX và TD + cơ cấu của SX và TD + tính chất của SX và TD b, điều kiện giao nhận và năng lực giao nhận: + sự phát triển của GTVT + tuyến đường và các loại phương tiện +công suất và năng suất vận chuyển 3. Căn cứ phân bổ MLK hợp lý c, căn cứ vào đặc điểm của hàng hóa: + tính chất cơ, lý hóa của hàng hóa + trạng thái của hàng hóa + hình thái tự nhiên của hàng hóa + tính chất luân chuyển d, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của kho: kho độc lập hay phụ thuộc e, căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp: vốn, lao động, điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật 4. Chỉ tiêu đánh giá MLK hợp lý  Chỉ tiêu định lượng: + khối lượng hàng hóa lưu chuyển + tốc độ hàng hóa lưu chuyển qua kho + chi phí cho 1 đơn vị ngày hàng lưu kho + chi phí cho 1 đơn vị hàng xuất kho + năng suất lao động 4. Chỉ tiêu đánh giá MLK hợp lý  Chỉ tiêu định tính: + phù hợp với quy hoạch, kiến trúc của khu vực + an toàn môi trường, hàng hóa + tiềm năng phát triển, mở rộng thị trường
Tài liệu liên quan