Các vấn đề cơ bản về kinh doanh ngoại
hối
Giải thích các điều kiện dẫn đến các
loại hình kinh doanh chênh lệch tỉ giá
Giải thích khái niệm ngang bằng lãi
suất và vì sao nó làm các cơ hội kinh
doanh chênh lệch tỉ giá biến mất
37 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh doanh tỉ giá và qui luật cân bằng lãi suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh doanh tỉ giá và qui luật
cân bằng lãi suất
Môn Tài chính quốc tế
TS. Nguyễn Thu Hiền
Mục tiêu chương
Các vấn đề cơ bản về kinh doanh ngoại
hối
Giải thích các điều kiện dẫn đến các
loại hình kinh doanh chênh lệch tỉ giá
Giải thích khái niệm ngang bằng lãi
suất và vì sao nó làm các cơ hội kinh
doanh chênh lệch tỉ giá biến mất
Các vấn đề cơ bản về KDNH
Ngân hàng yết giá (quoting bank) và
ngân hàng hỏi giá (asking bank):
NH yết giá: thực hiện niêm yết TG mua và bán.
Phải mua bán vô điều kiện với mức giá đã yết
NH hỏi giá: là người tham khảo giá. Nếu chấp
nhận giá (price taker) sẽ thực hiện giao dịch. Nếu
không chấp nhận, gdich ko diễn ra.
Các vấn đề cơ bản về KDNH
Điểm tỉ giá (exchange basis points): là
đơn vị thập phân cuối cùng của tỉ giá được yết theo
thông lệ trong các giao dịch ngoại hối
Ví dụ:
1eur = 1.1109 USD 1 điểm là 0.0001 USD
1USD = 127.62 JPY 1 điểm là 0.01 JPY
1USD= 18000 VND 1 điểm là 1 VND
Thông thường tỉ giá được yết với 4 chữ số thập
phân, do vậy thông thường 1 điểm là 0.0001
Các vấn đề cơ bản về KDNH
Khi nghịch đảo tỉ giá, số chữ số thập phân
sau dấu thập phân sẽ là bằng số chữ số
trước dấu thập phân + 3 chữ số
Ví dụ:
HKD/USD = 1,7505 nghịch đảo thành
USD/HKD = 0.5713
JPY/USD = 127.00 nghịch đảo thành
USD/JPY= 0.007874
VND/USD= 18000 nghịch đảo thành
USD/VND=0.00005556
Các vấn đề cơ bản về KDNH
Tính tỉ giá chéo:
Trhợp chỉ có tỉ giá trung bình (TH đơn giản)
Trường hợp có TG mua và TG bán (TH phức hợp)
Trường hợp chỉ có tỉ giá trung bình:
VND/USD = 17849 VND=1/17849 USD
VND/JPY= 204.70 VND=1/204.70 JPY
Vậy 1/17849 USD = 1/204.79 JPY
Hay JPY/USD=[1/204.79] / [1/17849] = 87.16
Tính tỉ giá chéo
Trường hợp có TG mua và TG
bán:
1. Đồng trung gian là đồng yết giá
trong cả hai tỉ giá
2. Đồng trung gian vừa là đồng yết giá
vừa là đồng định giá
3. Đồng trung gian là đồng định giá
trong cả hai tỉ giá
Tính tỉ giá chéo
1. Đồng trung gian là đồng yết giá:
Ví dụ
E(VND/USD)=(a,b)
E(JPY/USD)=(c,d)
E(VND/JPY)=(x,y)=?
Ví dụ 1a: Nhà nhập khẩu muốn mua JPY để thanh toán 1 đơn hàng nhập khẩu từ
Nhật sẽ được ngân hàng VCB cung cấp JPY với tỉ giá xác định như sau:
NNK bán VND, mua JPY từ VCB: ở tỉ giá (y)=?
bước 1: VCB bán VND mua USD từ thị trường: TG (b)
bước 2: VCB bán USD mua JPY từ thị trường: TG (c)
bước 3: VCB bán JPY cho NNK:
y=VND/JPY=(VND/USD) : (JPY/USD)=b:c
Vậy: y=b/c
Tính tỉ giá chéo
Ví dụ
E(VND/USD)=(a,b)
E(JPY/USD)=(c,d)
E(VND/JPY)=(x,y)=?
Ví dụ 1b: Nhà xuất khẩu muốn bán số JPY có từ đơn hàng xuất khẩu
sang Nhật sẽ được ngân hàng VCB cung cấp VND với tỉ giá xác định
như sau:
NXK bán JPY, mua VND từ VCB: ở tỉ giá (x)=?
bước 1: VCB bán JPY mua USD từ thị trường: TG (d)
bước 2: VCB bán USD mua VND từ thị trường: TG (a)
bước 3: VCB bán VND cho NNK:
x=VND/JPY=(VND/USD) : (JPY/USD)=a:d
Vậy: x=a/d
Tỉ giá chéo: E(VND/JPY) = (a/d, b/c)
Tính tỉ giá chéo
E(VND/USD)=(a,b)
E(JPY/USD)=(c,d)
E(VND/JPY)=(x,y)=?
Cách tính nhanh:
VND/JPY=VND/USD x USD/JPY
=VND/USD x [1/(JPY/USD)]
x= min x=a.(1/d)=a/d
y=max y=b.(1/c)=b/c
Tính tỉ giá chéo
2. Đồng trung gian vừa là đồng yết giá vừa
là đồng định giá:
E(VND/USD)=(a,b) và E(USD/GBP)=(c,d)
E(VND/GPB)=(x,y)?
3. Đồng trung gian là đồng định giá trong
cả hai tỉ giá:
E(USD/AUD)=(a,b) và E(USD/GBP)=(c,d)
E(AUD/GBP)=(x,y)?
Các đối tượng trên thị trường
KD ngoại hối
Nhà môi giới (broker): trung gian mua
bán, giúp khách hàng có được giá tốt nhất,
ăn phí môi giới
Nhà đầu cơ (speculator): mở vị thế, chờ
ngày giá thay đổi để chốt lời. Hành vi mua
bán diễn ra ở 2 thời điểm khác nhau, phải bỏ
vốn đầu tư, và chịu rủi ro tỉ giá.
Nhà kinh doanh chênh lệch (arbitrager):
mở và đóng vị thế gần như cùng lúc để ăn
chênh lệch giá, gần như ko bỏ vốn
Các đối tượng trên thị trường
KD ngoại hối
Phản ứng với các chênh lệch cung cầu
gây ra bởi hoạt động kinh doanh của
các đối tượng thị trường (B, S, A) mà
giá cả được điều chỉnh ngay lập tức về
giá trị cân bằng, và triệt tiêu luôn cơ
hội kinh doanh chênh lệch giá
Locational arbitrage : Kinh doanh tỉ giá
giữa các địa phương xuất hiện khi
chênh lệch giá niêm yết ngoại tệ xảy ra
giữa các NH. (giá mua của 1 NH cao
hơn giá bán của NH khác). Ví dụ
Bank C Bid Ask Bank D Bid Ask
NZ$ $.635$.640 NZ$ $.645$.650
Mua NZ$ từ Bank C @ $.640, và bán cho
Bank D @ $.645. Lnhuận = $.005/NZ$.
Các hoạt đông kinh
doanh tỉ giá
Triangular arbitrage : Kinh doanh tỉ giá
chéo xảy ra khi tỉ giá chéo khác với tỉ
giá được tính từ các tỉ giá giao ngay.
VDụ: Thông tin yết TG: Bid Ask
Bảng Anh (£) $1.60 $1.61
Ringgit của Malaysia (MYR)$.200 $.202
£ MYR8.1 MYR8.2
Mua £ @ $1.61, chuyển sang MYR @
MYR8.1/£, rồi bán MYR @ $.200.
Lnhuận = $.01/£. (8.1×.2=1.62)
Các hoạt đông kinh
doanh tỉ giá
Khi các tỉ giá không ở mức cân bằng,
hoạt động kinh doanh tỉ giá sẽ đưa các
tỉ giá này về mức cân bằng
Các hoạt đông kinh
doanh tỉ giá
$
MYR£
Giá trị £
bằng $
Gtrị của
MYR bằng $
Gtrị của
£ bằng
MYR
Covered interest arbitrage : kinh doanh
LS có bảo hiểm tỉ giá: nhằm khai thác
khác biệt LS giữa 2 quốc gia, đồng thời
bảo hiểm rủi ro tỉ giá
Hoạt động này tạo ra mối quan hệ giữa
sự thay đổi trong tỉ giá giao sau
(forward rate premiums) và khác biệt
lãi suất (interest rate differentials)
Các hoạt đông kinh
doanh tỉ giá
Vdụ:
£ spot rate = forward rate 90 ngày = $1.60
LS 90 ngày của U.S. = 2%
LS 90 ngày của Anh = 4%
Vay $ ở mức LS 2%, Chuyển từ $ sang £ ở tỉ
giá $1.60/£. Dùng £ gửi LS 4%. Đồng thời ký
hợp đồng kỳ hạn bán £ ở tỉ giá forward rate
90 ngày là $1.60/ £.
Các hoạt đông kinh
doanh tỉ giá
Spot exchange rates can be found
online at
financial.com/rates/full.asp,
while forward rates can be found at
egular/fxrates.html,
and interest rates at
leases/H15/update/.
Online Application
Kinh doanh tỉ giá giữa các địa phương
làm cho tỉ giá niêm yết giống nhau giữa
các NH
Kinh doanh tỉ giá chéo làm các tỉ giá
chéo được xác định hợp lý
Kinh doanh lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỉ
giá làm cho tỉ giá kỳ hạn được xác định
hợp lý
Các hoạt đông kinh
doanh tỉ giá
Bất cứ sự bất cân bằng nào phát sinh
sẽ tạo động cơ kinh doanh tỉ giá. Vì thế
kinh doanh tỉ giá là hoạt động giúp thị
trường ngoại hối được vận hành hợp lý
Các hoạt đông kinh
doanh tỉ giá
Đo các biến động của
TG
T l thay đi ca TG giao ngay (∆%) tại
thị trường giao ngay được xác định như sau
∆% = St – St-1 = ef
St-1
Trong đó St là giá giao ngay tại thời điểm t.
∆% dương thể hiện đồng tiền ngoại tệ tăng
giá (ví dụ với tỉ giá VND/USD) và ngược lại
Đo các biến động của
TG
Đim kỳ hn (Forward points) được
xác định là: P=F-S
T l thay đi ca TG kỳ hn (p%)
được xác định như sau:
p%=(F-S)/S
Trong đó F là tỉ giá kỳ hạn, S là tỉ giá giao
ngay tại thời điểm t.
Qui luật cân bằng lãi suất
(Interest Rate Parity - IRP)
Các áp lực thị trường làm cho chênh
lệch giữa TG kỳ hạn và TG giao ngay
đủ lớn đề bù trừ khác biệt lãi suất giữa
hai đồng tiền.
Khi đó kinh doanh lãi suất có bảo hiểm
rủi ro tỉ giá không còn đem lại lợi
nhuận, và cân bằng được thiết lập,
được gọi là qui luật cân bằng lãi suất -
interest rate parity (IRP).
Phát triển qui luật IRP
Khi IRP tồn tại, thì lãi suất từ hoạt động kinh
doanh lãi suất có bảo hiểm tỉ giá sẽ bằng với lãi
suất có thể kiếm được ngay trong nước.
(1) Giá trị tạo ra của việc kinh doanh 1 VND theo
KDLSBHTG
= (1/S)× (1+iF)×F
= (1/S) × (1+iF) × [S × (1+p)]
= (1+iF) × (1+p)
trong đó: p là tỉ lệ gia tăng TG kỳ hạn (forward premium)
p= F/S - 1
Phát triển qui luật IRP
(2) Giá trị tạo ra của việc đầu tư 1 VND trong
nước = 1 + iH
Thiết lập sự cân bằng giữa hai cơ hội
((1) và (2)), sau khi biến đổi các
phương trình:
p=(1+iH) – 1
(1+iF)
Xác định Tỉ lệ gia tăng TG kỳ
hạn (Forward Premium)
Vdụ:
Gsử LS 6 tháng: ipeso = 6%, i$ = 5%.
Theo qđiểm nhà đầu tư Mỹ,
Tỉ lệ gtăng TG kỳ hạn = 1.05/1.06 – 1 ≈
-.0094
Nếu TG giao ngay S = $.10/peso, thì
TG kỳ hạn 6 tháng = S × (1 + p)
≈ .10 × (1
_
.0094)
≈ $.09906/peso
Xác định Tỉ lệ gia tăng TG kỳ
hạn (Forward Premium)
Lưu ý rằng quan hệ IRP có thể được viết lại
như sau:
F – S = S(1+p) – S = p = (1+iH) – 1 = (iH–iF)
S S (1+iF) (1+iF)
Dạng gần đúng, p ≈ iH–iF, có thể áp dụng khi
khác biệt lãi suất là không lớn
Phân tích IRP theo biểu đồ
Khác biệt lãi suất (%)
LS trong nước – LS nước ngoài
Tỉ lệ gia tăng
TG kỳ hạn
(%)
Tỉ lệ sụt giảm
TG kỳ hạn
(%)
-2
-4
2
4
1 3-1-3
Đường IRP
Phân tích IRP theo biểu đồ
Khác biệt lãi suất (%)
LS trong nước – LS nước ngoài
Tỉ lệ gia tăng TG
kỳ hạn (%)
Tỉ lệ sụt giảm TG
kỳ hạn (%)
-2
-4
2
4
1 3-1-3
Đường IRP
Vùng cơ hội kinh
doanh lãi suất có bảo
hiểm TG đối với nhà
đầu tư trong nước
Vùng cơ hội kinh
doanh lãi suất có
bảo hiểm TG đối
với nhà đầu tư
nước ngoài
Kiểm chứng sự tồn tại IRP
Để kiểm chứng IRP có tồn tại không,
thì kiểm tra sự phân tán các điểm xác
đinh bởi khác biệt LS và tỉ lệ gia tăng
TG kỳ hạn.
Khi IRP tồn tại thì ko có cơ hội kinh
doanh lãi suất có bảo hiểm TG
Giải thích IRP
Khi IRP tồn tại không có nghĩa là nhà
đầu tư nước ngòai và trong nước nhận
cùng suất sinh lợi
Mà có nghĩa là không tồn tại cơ hội
kiếm lời từ kinh doanh lãi suất có bảo
hiểm tỉ giá mà sinh lợi cao hơn mức có
thể đạt được khi đầu tư trong nước
Liệu IRP có được xác lập?
Các nghiên cứu kiểm chứng đã chỉ ra rằng
IRP nói chung là được xác lập
Có những lúc các điểm phân tán lệch ra khỏi
đường IRP, tuy nhiên thường thì độ lệch
không đủ lớn để đem lại cơ hội kinh doanh
LS có bảo hiểm TG.
Đó là do các yếu tố tác động luồng vốn đầu
tư nước ngoài, bao gồm chi phí giao dịch, rủi
ro chính trị, và khác biệt thuế
Giải thích các biến động của tỉ lệ thay
đổi TG kỳ hạn (Forward Premiums)
Trong giai đoạn khủng hoảng c.Á 1997-
98, TG kỳ hạn của các đồng tiền c.Á bị
giảm đáng kể vì 2 nguyên nhân:
TG giao ngay của các đồng tiền này
giảm sút đáng kể trong gđoạn k.hoảng
LS tăng vì các chính phủ c.Á nỗ lực hạn
chế dòng vốn nước ngoài rút ra khỏi
quốc gia họ
Tác động của kinh doanh chênh lệch
LSuất lên giá trị của MNC
( ) ( )[ ]
( )∑
∑
+
×
=
n
t
t
m
j
tjtj
k1=
1
, ,
1
ER ECF E
= Value
E (CFj,t ) = ngân lưu kỳ vọng bằng đồng tiền j sẽ được
nhận bởi công ty mẹ Mỹ vào cuối kỳ t
E (ERj,t ) = tỉ giá kỳ vọng đồng j có thể được chuyển thành
đồng đô là vào cuối kỳ t
k = chi phí vốn trọng số của công ty mẹ
Áp lực kinh doanh
chênh lệch LS
Kết thúc chương
ba qui luật ngang giá
Ngang giá sức mua PPP
Ảnh hưởng Fisher quốc tế
Ngang giá lãi suất
So sánh các học thuyết IRP, PPP, và
IFE
Tăng giảm tỉ giá giao sau
(Forward Rate)
Kỳ vọng tỉ giá
Chênh lệch lạm phátChênh lệch lãi suất
Interest Rate Parity
(IRP)
Fisher
Effect
International
Fisher Effect (IFE)
Purchasing
Power Parity (PPP)