Khi lập kế hoạch và ra quyết định chính sách, các nhà quản lý phải nắm được các đặc tính của
cầu về sản phẩm của họ nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp, thậm chí nhằm đảm bảo
sự sống còn của doanh nghiệp.
35 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học quản lý - Bài 2: Phân tích cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Từ Thúy Anh
Khoa Kinh tế Quốc tế
ĐH Ngoại Thương
1
Khi lập kế hoạch và ra quyết
định chính sách, các nhà quản lý
phải nắm được các đặc tính của
cầu về sản phẩm của họ nhằm
đạt được mục tiêu của doanh
nghiệp, thậm chí nhằm đảm bảo
sự sống còn của doanh nghiệp.
2
Sự thay đổi giá
Quảng cáo
Đóng gói
Sự đổi mới của sản phẩm
Các điều kiện kinh tế
là cần thiết đối với chiến lược phát triển
sản phẩm
Đối với chiến lược cạnh tranh, những
thông tin về sự phản ứng của khách hàng
đối với những thay đổi về giá cả của các
đối thủ cạnh tranh, và chất lượng của sản
phẩm cạnh tranh đóng một vai trò cực kì
quan trọng
3
Độ co giãn đo lường sự nhạy cảm
của lượng cầu đối với sự thay đổi
của các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng cầu.
Một số độ co giãn:
• độ co giãn của cầu theo giá
• độ co giãn chéo của cầu
• độ co giãn của cầu theo thu nhập
1. Số lượng và sự sẵn có của các
hàng hoá thay thế
2. Chi tiêu cho hàng hoá đó so với
tổng ngân sách của người tiêu
dùng
3. Độ bền của sản phẩm
4. Khoảng thời gian xem xét
Độ co giãn của cầu theo giá một số mặt hàng ở Mỹ
Mặt hàng Ngắn hạn Dài hạn
Quần áo 0.90 2.90
Gas tiêu dùng 1.40 2.10
Thuốc lá 0.46 1.89
Điện 0.13 1.89
Nữ trang 0.41 0.67
Nếu Cầu là
P Q co giãn nếu TR ( %DQ > %DP)
P Q kém co giãn nếu TR ( %D Q < %DP)
P Q co giãn nếu TR (%D Q > %D P)
P Q kém co giãn nếu TR (%D Q < %DP)
G
iá
v
à
D
o
a
n
h
t
h
u
b
iê
n
($
)
Lượng
T
ổ
n
g
d
o
a
n
h
t
h
u
($
)
Lượng
0
p0
D E>1
E=1
E<1
D
M
R
q0
q00
Độ co giãn chéo đo lường mức độ
phản ứng tương đối của lượng mua
một hàng hoá nào đó khi giá của hàng
hoá khác thay đổi, trong điều kiện giá
của hàng hoá đó và thu nhập không
đổi.
Độ co giãn chéo = phần trăm thay đổi
của lượng cầu theo phần trăm thay đổi
của giá hàng hoá khác.
B
A
X
P
Q
E
D
D
%
%
Độ co giãn chéo
Độ co giãn chéo có thể dương hoặc
âm.
◦ Độ co giãn chéo là dương đối với hàng hoá
thay thế
◦ Độ co giãn chéo là âm đối với hàng hoá bổ
sung.
Độ co giãn c h é o c ủ a c ầ u t h e o g i á h à n g h ó a k h á c m ộ t s ố m ặ t h à n g ở M ỹ
M ặ t h à n g C o g i ã n c h é o t h e o h à n g h ó a Độ co giãn
Ga Điện 0.80
Thịt lợn Thịt bò 0.40
Quần áo Thực phẩm -0.18
Giải trí Thực phẩm -0.72
Ngũ cốc Cá tươi - 0 . 8 7
Độ co giãn theo thu nhập > 1: hàng hoá cấp cao (xa
xỉ)
Độ co giãn theo thu nhập > 0, và <1: hàng hoá thiết
yếu
Độ co giãn theo thu nhập < 0: hàng hoá cấp thấp
Cấp cao
Thiết yếu
Cấp thấp
Q
Y
Độ co giãn của cầu theo t h u n h ậ p m ộ t s ố m ặ t hàng ở Mỹ
M ặ t hàng Độ co giãn
Rượu 2.59
Điện 1.94
Thịt bò 1.06
Bia 0.46
Thịt gà 0.28
D’
0
P
Q
D
S
D’
0
P
Q
S
S’
PP1
P2
P*
Q1 Q2 Q* Q
D
S
S1
S1’
S’
Độ co giãn của cung và gánh nặng
thuế
Cung càng co giãn, người tiêu dùng càng chịu nhiều thuế.
16
Cho hµm cÇu vÒ s¶n phÈm X cña doanh nghiÖp A nh- sau :
Qx = 5 - 2PX + 1,5I + 0,8PY - 3PZ
Trong ®ã: QX : l-îng b¸n cña doanh nghiÖp
PX : Gi¸ cña s¶n phÈm X
I : Thu nhËp dµnh cho chi tiªu
PY: Gi¸ cña s¶n phÈm Y (Y vµ X lµ 2 hµng ho¸ thay thÕ)
PZ : Gi¸ cña s¶n phÈm Z (Z vµ X lµ 2 hµng ho¸ bæ sung)
Trong n¨m nay, PX =2, I = 4, PY = 2,5 vµ PZ = 1
a. TÝnh l-îng b¸n cña s¶n phÈm X trong n¨m nay.
b. TÝnh hÖ sè co d·n cña cÇu theo gi¸ hµng ho¸ X, theo thu nhËp, theo gi¸ c¶ hµng ho¸
kh¸c.
c. Dù ®o¸n l-îng b¸n s¶n phÈm X trong n¨m tíi nÕu h·ng gi¶m gi¸ X 10%, thu nhËp t¨ng
5%, gi¸ cña Y gi¶m 10%, vµ gi¸ hµng ho¸ Z kh«ng ®æi.
d. H·ng ph¶i thay ®æi gi¸ bao nhiªu nÕu muèn t¨ng 10% l-îng b¸n so víi n¨m nay.
Bạn có thể xác định được hành
vi của khách hàng thế nào?
Làm thế nào có thể ước lượng
được đường cầu thực tế?
17
D: Qx = f(px ,Y, pr , pe, , N)
Đâu là mối quan hệ định lượng
giữa cầu và các nhân tố ảnh
hưởng?
Làm thế nào có thể ước lượng
được hàm cầu?
Các nhà quản lý có thể hiểu và sử
dụng những ước lượng này như
thế nào?
18
a) Phỏng vấn hay điều tra khách hàng
để ước lượng cầu về các sản phẩm mới
để kiểm định sự phản ứng của khách
hàng đối với sự thay đổi của giá cả và
quảng cáo
để kiểm định sự gắn bó đối với các sản
phẩm hiện có
b) Nghiên cứu và thử nghiệm thị trường
để thử nghiệm sản phẩm mới hay những
sản phẩm được cải tiến trong những điều
kiện nhất định.
c) Phân tích hồi quy
sử dụng những số liệu quá khứ để ước
lượng hàm cầu
19
Hỏi những khách hàng tiềm năng xem họ
phản ứng thế nào với những thay đổi cụ
thể về giá, thu nhập, giá hàng hóa liên
quan, các chi phí quảng cáo, các khuyến
khích vay tín dụng,
Tiếp cận trực tiếp (tại các trung tâm thương
mại, hay chọn mẫu gồm những người tiêu
dùng đại diện phù hợp với mục đích)
Phỏng vấn qua điện thoại
20
Những hạn chế
◦ Lựa chọn một mẫu đại diện
thế nào là một mẫu tốt?
◦ Độ chệch của các phản ứng
mức tin cậy của nó thế nào?
◦ Không có khả năng hay không sẵn lòng trả
lời câu hỏi một cách chính xác
21
Vì những hạn chế trên, các doanh nghiệp thường
bổ sung hoặc lập kế hoạch phụ cho điều tra người
tiêu dùng bằng nghiên cứu quan sát
Nghiên cứu quan sát là thu thập các thông tin về sở
thích của người tiêu dùng thông qua việc xem họ
mua và sử dụng sản phẩm (thường sử dụng máy
quay camera ở siêu thị)
22
Có thể thực nghiệm trong các điều kiện
thí nghiệm hay thực hiện trong thị
trường thực
những người tình nguyện tham gia thí
nghiệm được cho một số tiền nhất định và
được yêu cầu phải chi tiêu hết trong một cửa
hàng hoặc dàn dựng để xem họ phản ứng thế
nào với những thay đổi về giá, bao gói,
chọn một số thị trường có các đặc tính kinh tế
xã hội tương tự, sau đó thay đổi giá cả (bao
bì, kiểu marketing,) ở một số thị trường hay
cửa hàng và ghi chép lại những phản ứng
(mua sắm) của người tiêu dùng. Có thể kết
hợp với phương pháp phỏng vấn
23
Các vấn đề phát sinh khi tiến hành
nghiên cứu và thử nghiệm thị trường:
◦ chi phí cao
◦ thiếu người làm thử nghiệm
◦ những người được chọn để thử nghiệm có
liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu hay
không? Liệu họ có làm nghiêm túc hay
không?
24
Đây là kỹ thuật thường xuyên
được sử dụng để ước lượng cầu
Ước lượng mối quan hệ lượng
hoá giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập
25
Dạng tổng quát của đường cầu
Qi = f(Y,pi,ps,pc,Z)
Nếu cần ước lượng các hệ số của hàm
cầu thì cần chọn một dạng hàm cụ thể
Dạng hàm phổ biến được giả định là
hàm cầu tuyến tính và hàm cầu mũ
26
Hàm cầu tuyến tính
Qi = + 1Y + 2pi + 3ps + 4pc + 5Z + e
◦ Qi = lượng cầu về hàng hoá i
◦ Y = thu nhập
◦ pi = giá hàng hoá i
◦ ps = giá hàng hoá thay thế
◦ pc = giá hàng hoá bổ sung
◦ Z = các nhân tố quyết định cầu hàng hoá i khác
◦ e = sai số
Hàm cầu mũ
Qi = AY
1pi
2ps
3pc
4Z5
logQi = + 1logY + 2logpi + 3logps + 4logpc +
5logZ + e
◦ Giá trị của và i ?
27
Số liệu sử dụng trong phân tích hồi quy
số liệu chéo (cross-sectional data) cung
cấp thông tin về các biến số trong một thời
kì nhất định
số liệu chuỗi thời gian (time series data)
cung cấp thông tin về các biến số trong
nhiều thời kì
28
Tìm một đường “phù hợp nhất” với số
liệu
• Đường phù hợp nhất là một tập hợp các
điểm số liệu X,Y làm tối thiểu hoá tổng
các bình phương khoảng cách theo chiều
dọc từ các điểm số liệu đến đường đó
• Đường này được gọi là đường hồi quy,
và phương trình đó được gọi là phương
trình hồi quy
29
ˆ
Y
ˆ
30
Hồi quy trong Excel
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.980624
R Square 0.961623
Adjusted R Square0.9534
Standard Error14.39468
Observations 18
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 3 72689.38 24229.79 116.9353 3.79E-10
Residual 14 2900.896 207.2068
Total 17 75590.28
CoefficientsStandard Error t Stat P-value Lower 95%Upper 95%Lower 95.0%Upper 95.0%
Intercept 786.8849 82.45637 9.543046 1.66E-07 610.0336 963.7363 610.0336 963.7363
X Variable 1 -1.20651 0.095031 -12.6959 4.52E-09 -1.41033 -1.00269 -1.41033 -1.00269
X Variable 20.292605 0.039015 7.499827 2.88E-06 0.208926 0.376283 0.208926 0.376283
X Variable 3 0.00501 0.001415 3.540975 0.003259 0.001976 0.008045 0.001976 0.008045
b: hệ số được ước lượng
SEb: sai số chuẩn của hệ số ước lượng
Nếu giá trị tuyệt đối của t lớn hơn 1.96, hệ
số ước lượng được coi là có ý nghĩa ở mức
5%.
Nếu hệ số ước lượng thoả mãn t-test, thì
biến đó thực sự có tác động đến cầu
31
bˆ
SE
bˆ
t
Hệ số R2 đo lường mức độ phù hợp của
đường hồi quy với số liệu thực.
R2 luôn nằm giữa 0 và 1
Nếu R2 gần bằng 1 đường hồi quy
rất phù hợp với số liệu
Ngoài ra có thể hiểu nó là phần trăm
biến thiên được giải thích.
32
Xác định các biến độc lập thích hợp và
thiết lập dạng mô hình hồi quy.
Ước lượng các hệ số a và b
Kiểm tra các đặc tính của mô hình (R2,
các t-test cho mỗi hệ số b)
Sử dụng đường hồi quy để dự báo (và
xác định tính chính xác của nó)
33
Các biến xấp xỉ
được sử dụng thay cho một biến “thực”
nào đó rất khó đo lường, ví dụ như thị
hiếu
Các biến giả (X1= 0 hoặc 1)
là biến định tính, ví dụ như giới tính
hoặc vị trí địa lý
34
Công ty Cigliano ước lượng cầu về đi lại bằng máy bay giữa
Bắc Mỹ và châu Âu:
lnQ = 2.737 – 1.247 lnP + 1.905 lnGNP
(-5.071) (7.286)
R2 = 0.97
Q: số lượng khách hàng (1000 người), P: giá vé, GNP: GNP
cuả Mỹ
Số liệu trong ngoặc là giá trị t
◦ Hãy cho biêt ước lượng trên có tin cậy không? Vì sao?
◦ Hàm cầu ước lượng trên cho công ty những thông tin gì?