Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 4: Tổng cung – tổng cầu

I. Chu kỳ kinh doanh • 1. Khái niệm • Chu kỳ kinh doanh (chu kỳ kinh tế) là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự 3 pha lần lượt là: suy thoái, phục hồi và hưng thịnh. • Suy thoái: GDP giảm (trong 2 quý liên tiếp). • - PI↓; Pr↓;C↓;I↓; doanh số bán lẻ giảm; quy mô mua bán nhà và ô tô cũng giảm. • - Thất nghiệp tăng.

pdf74 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 4: Tổng cung – tổng cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG: 4 TỔNG CUNG – TỔNG CẦU I. Chu kỳ kinh doanh • 1. Khái niệm • Chu kỳ kinh doanh (chu kỳ kinh tế) là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự 3 pha lần lượt là: suy thoái, phục hồi và hưng thịnh. • Suy thoái: GDP giảm (trong 2 quý liên tiếp). • - PI↓; Pr↓;C↓;I↓; doanh số bán lẻ giảm; quy mô mua bán nhà và ô tô cũng giảm. • - Thất nghiệp tăng. • Phục hồi:GDP tăng bằng lúc trước suy thoái • Hưng thịnh: GDP tăng hơn mức trước khủng hoảng. • Hầu hết những biến đổi theo chu kỳ trên xảy ra trong ngắn hạn. 2. Nguyên nhân và biện pháp đối phó với chu kỳ kinh tế • Nguyên nhân • Do thị trường không hoàn hảo • Do sự can thiệp quá mức của Chính phủ • Do những cú sốc cung ngoài dự tính. • Các biện pháp khắc phục • - Sử dụng các chính sách tiền tệ và tài khóa. BIỂU ĐỒ CHU KỲ KINH DOANH II. Tổng cầu (AD- Aggregate Demand) • 1. Khái niệm AD • Được biểu diễn qua đường tổng cầu, cho chúng ta biết lượng HHDV (lượng sản phẩm thực tế) mà người tiêu dùng trong nước, doanh nghiệp, Chính phủ, người nước ngoài muốn mua tại các mức giá khác nhau. • - Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, mức giá càng thấp thì lượng GDP thực tế càng được mua nhiều hơn và ngược lại. 2. Đường tổng cầu AD P YY1 Y2 P1 P2 0 3. Tại sao đường AD dốc xuống? • Tổng cầu • AD = C + I + G + NX • - Do hiệu ứng của cải Giá giảm làm cho giá trị thực tế của số tiền mà các hộ gia đình đang nắm giữ tăng lên và sự gia tăng của cải thực tế kích thích các hộ gia đình chi tiêu nhiều hơn. • - Do hiệu ứng lãi suất P giảm làm cầu về tiền giảm và một lượng tiền sẽ được cho vay làm cho lãi suất giảm, đầu tư tăng và AD tăng. • - Do hiệu ứng ngoại thương Mức giá giảm làm cho lãi suất giảm, tỷ giá hối đoái thực tế giảm, xuất khẩu ròng tăng và làm tăng cầu về HHDV. 4. Các nhân tố làm dịch chuyển đường AD • Khi các điều kiện khác không đổi thì sự thay đổi của mức giá làm cho tổng chi tiêu thay đổi – GDP thực tế thay đổi. • - Những thay đổi này thể hiện ở các điểm trên đường AD. • - Khi một hoặc nhiều các yếu tố khác thay đổi thì sẽ làm đường AD dịch chuyển sang trái hoặc sang phải. 4.1. Sự dịch chuyển do những thay đổi về tiêu dùng • 4.1.1. Của cải của người tiêu dùng • Sự tăng giá của cải làm người tiêu dùng giảm tiết kiệm và tiêu dùng nhiều hơn và ngược lại. • 4.1.2. Kỳ vọng của người tiêu dùng • Kỳ vọng tương lai tươi sáng hơn thì người tiêu dùng mua nhiều hàng hóa hơn, và ngược lại. 4.1.3. Tình trạng nợ nần của các hộ gia đình Nếu các gia đình có nhiều nợ thì họ sẽ ít mua HHDV hơn và ngược lại. 4.1.4. Mức thuế - Thuế thu nhập cá nhân giảm làm cho người tiêu dùng mua nhiều HHDV hơn và ngược lại. 4.2. Sự dịch chuyển phát sinh từ chi tiêu đầu tư • Chi tiêu cho việc mua hàng hóa đầu tư tăng làm tăng AD và ngược lại. • Chi tiêu đầu tư phụ thuộc vào: • 4.2.1. Lãi suất thực tế • - Khi cung tiền tăng làm lãi suất giảm và đầu tư tăng làm cho tổng cầu tăng, và ngược lại. 4.2.2. Kỳ vọng lợi nhuận từ đầu tư • - Kỳ vọng về lợi nhuận cao sẽ làm cho cầu về các hàng hóa đầu tư tăng, AD tăng, và ngược lại. • Kỳ vọng về lơi nhuận lại phụ thuộc vào các yếu tố sau: • - Kỳ vọng về điều kiện, môi trường kinh doanh; • - Công nghệ; • - Công suất dư thừa; • - Mức thuế. 4.2.3. Chi tiêu chính phủ • G↑: AD↑ và đường AD dịch sang phải và ngược lại. • 4.2.4. Xuất khẩu ròng • - Một biến cố làm tăng NX (bùng nổ kinh tế ở nước ngoài, tỷ giá hối đoái giảm..) làm cho AD tăng và đường AD dịch chuyển sang phải, và ngược lại. 5. Mô hình dịch chuyển của AD AD1 AD2 AD3 P Y 0 • Giả định sang năm 2012 Chính phủ cắt giảm đầu tư công thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới AD? • Thu nhập trung bình của người VN năm 2011 là 1300 USD. Người dân VN kỳ vọng rằng thu nhập sẽ tăng lên trong các năm tới. Việc này ảnh hưởng như thế nào tới AD? • Các năm tới Chính phủ VN sẽ giảm thuế thu nhập cho người dân. Việc này tác động tới AD như thế nào? • Sự bùng nổ kinh tế ở Mỹ và EU ảnh hưởng như thế nào tới AD của VN? • Sự bùng nổ của thị trường chứng khoán và bất động sản (giá ck và bđs tăng) ảnh hưởng như thế nào tới AD? III. Tổng cung (AS – Aggregate supply) • 1. Khái niệm • Tổng cung được biểu thị qua biểu đồ hoặc đường tổng cung, cho chúng ta biết tổng lượng hàng hóa dịch vụ mà các doanh nghiệp sản xuất và muốn bán ra tại mức giá. • - P thay đổi làm Y thay đổi, nhưng sự thay đổi của Y trong ngắn hạn và dài hạn là khác nhau. •  Ngắn hạn: Là khoảng thời gian mà tiền lương danh nghĩa và mức giá nguyên liệu đầu vào chưa thay đổi theo mức giá đầu ra. – Các doanh nghiệp tăng sản lượng, tăng cung để tận dụng lợi nhuận cao •  Dài hạn: Là khoảng thời gian mà tiền lương danh nghĩa và các chi phí đầu vào kịp thay đổi theo sự biến đổi của mức giá đầu ra. – Hành vi sx của doanh nghiệp không có sự thay đổi lớn lợi nhuận giảm, doanh thu giảm. 24 2. Đường tổng cung dài hạn ASlr(Long run aggregate supply curve ) • Trong dài hạn sản lượng HHDV của nền kinh tế phụ thuộc vào lao động, tư bản, tài nguyên và công nghệ. Giá cả không ảnh hưởng đến sản xuất nên đường tổng cung dài hạn là 1 đường thẳng song song với trục tung. 25 2.1. Mô hình tổng cung dài hạn . P Y ASlr P1 P2 Yo 0 26 • Yo – sản lượng tiềm năng (sản lượng tự nhiên). • Sản lượng tiềm năng: sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất ra trong điều kiện toàn dụng về các yếu tố đầu vào, đặc biệt là nhân công (thất nghiệp ở mức trung bình). Yp là mức sản lượng mà nền kinh tế hướng tới trong dài hạn. 27 2.2.Các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn. • Lao động; • Tư bản; • Tài nguyên; • Công nghệ. 28 2.3.Dịch chuyển đường ASlr Y P ASlr1 ASlr3ASlr2 y2 y1 y3 0 29 Tăng trưởng dài hạn và lạm phát Y P ASlr2000 ASlr2010 ASlr1990 Y1990 Y2000 Y2010 0 P1990 P2000 P2010 Trong dài hạn T↑ làm ASlr dc→AD dc và Lạm phát tăng dẫn đến Y tăng AD1990 AD2000 AD2010 30 3. Đường tổng cung ngắn hạn- ASsr (short run aggregate supply curve ) 3.1. Mô hình ASsr Hình 3.3: đường tổng cung ngắn hạn P Y ASsr p2 p1 Y1 Y2 A B 0 31 • Khi P tăng thì Y tăng và ngược lại. • Đường cong này hướng lên trên vì khi các điều kiện khác không thay đổi giá tăng thì lượng cung HHDV tăng. 3.2.Tại sao ASsr lại dốc lên - Lượng cung về sản lượng chệch khỏi mức dài hạn (hay tự nhiên) khi mức giá chệch khỏi mức giá mà mọi người dự kiến. - - Khi P vượt P dự kiến → Y vượt Yp. - Khi P thấp hơn P dự kiến → Y thấp hơn Yp. 3.2.1. Lý thuyết nhận thức sai lầm. Mức giá thấp hơn gây ra nhận thức sai lầm về giá tương đối làm cho các nhà sx phản ứng lại bằng cách giảm sản lượng và ngược lại. 3.2.2.Lý thuyết tiền lương cứng nhắc. - Trong ngắn hạn tiền lương không thay đổi kịp theo mức giá do ràng buộc về hợp đồng lao động. • Mức lương được xây dựng trên cơ sở lạm phát kỳ vọng. • - Khi lạm phát thực tế khác với lạm phát kỳ vọng thì lương không thay đổi kịp. • - Mức giá hàng hóa thấp hơn dự kiến và tiền lương danh nghĩa ở mức W, tiền lương thực tế W/P sẽ tăng cao, các DN thuê ít lao động hơn và làm cho các doanh nghiệp sx ít hàng hóa hơn và ngược lại. 3.2.3. Lý thuyết giá cả cứng nhắc • - Do không phải tất cả giá cả có thể thay đổi ngay lập tức khi các điều kiện khác của kinh tế thay đổi nên sự sa sút bất ngờ của mức giá có thể làm cho một số doanh nghiệp có thể bán hàng cao hơn mức giá mong muốn và điều này làm giảm lượng hàng hóa bán ra của các doanh nghiệp. • Sản lượng cung ứng = Mức Yp +a (mức giá thực tế - Mức giá dự kiến) • a- con số cho biết sản lượng phản ứng như thế nào trước sự thay đổi ngoài dự kiến của mức giá. 37 3.3.Các nhân tố làm dịch chuyển đường cung ngắn hạn • Lao động: sự gia tăng của L (tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm) làm dịch chuyển ASsr sang phải và ngược lại • Tư bản: sự gia tăng của K làm ASsr dịch sang phải và ngược lại. • Tài nguyên thiên nhiên: sự gia tăng của N làm ASsr dịch sang phải và ngược lại. • Công nghệ: tiến bộ T làm ASsr dịch sang phải và ngược lại. • Mức giá đầu vào dự kiến: sự sụt giảm mức dự kiến giá đầu vào làm ASsr dịch sang phải và ngược lại. 39 3.4. Mô hình dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn ASsr3 cung giảm cung tăng Y0 Hình 3.4 :Dịch chuyển đường ASsr P Y1 Y2Y3 ASsr1 ASsr2Po III. Mô hình cân bằng AD - AS • 1. Trạng thái cân bằng dài hạn • - Tại điểm cân bằng thì mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng. • Cả người tiêu dùng và người sản xuất chấp nhận mức giá và sản lượng cân bằng. Điểm cân bằng phụ thuộc vào: Vị trí của AD, AS. • Độ dốc của AD, AS. 41 Mô hình cân bằng cung - cầu trong dài hạn P Y Pcb Yp AD AS E 0 42 2. Hai nguyên nhân làm biến động kt 2.1. Ảnh hưởng của sự dịch chuyển AD P Y P1 Yp AD1 AS1 Hình 3.16 : Cân bằng tổng cung và tổng cầu trong ngắn hạn E 0 b c Y2 P3 P2 ASlr AD2 AS2 1.AD↓ 2. ..Làm Y↓ trong trung hạn.. 3...nhưng theo thời gian assr dịch chuyển.. 4...Y trở về mức tự nhiên 43 2.2. Ảnh hưởng của sự dịch chuyển AS P Y P2 Y1 AD AS2 E 0 Y2 P1 B AS1 1.Sự dc của ASsr... 2. ..làm Y↓ 3. ..và P↑ 44 2.2. Ảnh hưởng của sự dịch chuyển AS và phản ứng của CP P Y P2 Y1 AD2 AS2 Hình 3.16 : Cân bằng tổng cung và tổng cầu trong ngắn hạn E 0 Y2 P1 B AS1 1. Khi ASsr↓... 4. .nhưng lại giữ Y ở Yp 3. ..làm P↑ hơn nữa AD1 CP3 2. CP có thể kích AD IV. Mô hình tổng cầu của Keynes • Hai câu hỏi chính của KTVM: • a) Với một khả năng sx quốc gia nhất định, điều gì quyết định mức GDP? • b) Điều gì khiến GDP tăng hay giảm trong một thời gian nhất định? • Theo Keynes: mức tổng chi tiêu. 1. Hiệu ứng số nhân • 1.1.Khái niệm • Khi người tiêu dùng hay Chính phủ chi tiêu 1 đô la thì sẽ làm cho AD tăng lên hơn 1 đô la. 47 1.2. Bảng số nhân Các bước Thay đổi trong Đầu tư Thu nhập (sản lượng) Tiêu dùng Bắt đầu 1 0 0 Bước 1 0 1 0,8 Bước 2 0 0,8 0,82 Bước 3 0 0,82 0,83 Bước 4 0 0,83 0,84 48 Vậy tổng này sẽ bằng: 5 2,0 1 8,01 1   m 1. 3.Công thức tính số nhân chi tiêu MPC m   1 1 MPC (Marginal propensity to consume) là khuynh hướng tiêu dùng cận biên, phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị. 0<MPC<1 vì C < Y. 50 ∆C- lượng tiêu dùng thay đổi ∆Y – lượng sản lượng thay đổi • Chi tiêu Chính phủ (G) hay đầu tư (I) cũng có số nhân giống như số nhân chi tiêu (C). Y CMPC    51 2.Mô hình tiêu dùng và tiết kiệm của Keynes • 2.1. Hàm tiêu dùng • Tiêu dùng của dân cư về HHDV cuối cùng. • Tiêu dùng của dân cư phụ thuộc vào: • Thu nhập từ tiền công và tiền lương; • Của cải hay tài sản, bao gồm cả tài sản thực và tài sản chính; • Những yếu tố xã hội, tâm lý, tập quán sinh hoạt khác. 52 • Hàm tiêu dùng phản ánh mối quan hệ giữa mức chi tiêu tiêu dùng với mức thu nhập khả dụng. • Khi thu nhập tăng, tiêu dùng cũng tăng nhưng tăng ít hơn. YMPCCC . 53 Đồ thị hàm tiêu dùng YMPCCC * C Y 45° Ca C  Ya E G 0 54 2.2.Hàm tiết kiệm (S- Saving) • Hàm tiết kiệm phản ánh sự phụ thuộc của lượng tiết kiệm dự kiến với lượng thu nhập khả dụng mà hộ gia đình có được. • S = f(Yd) • Xuất phát từ phương trình: Y = C+S Ta có S = Y-C thay hàm C vào ta có YMPSCS . 55 • MPS: xu hướng tiết kiệm cận biên, biểu thị dự kiến của các hộ gia đình tăng tiết kiệm lên bao nhiêu khi thu nhập khả dụng của họ tăng lên 1 đơn vị. • 0<MPS<1 • MPS + MPC = 1 56 2.2.1.Đồ thị hàm tiết kiệm YMPCCC * YMPSCS *C C,S 0 Ca 45° C C Ya Y Y C S MPC MPS 370 375 -5 0,75 0,25 390 390 0 0,75 0,25 410 405 5 0,75 0,25 430 420 10 0,75 0,25 450 235 15 0,75 0,25 470 450 20 0,75 0,25 490 465 25 0,75 0,25 2.2.2.BiỂU VỀ TIÊU DÙNG , TIẾT KIỆM (TỶ VND) VÀ MPC, MPS 370 375 390 400 S = -5tỷ S=5 tỷ C 45° 410 425 C Y 0 25 50 Y 390 410 S = 5 tỷ S =- 5 tỷ S S Hình A: đồ thị tiêu dùng Hình B : đồ thị tiết kiệm 370 59 2.3.Thuế và số nhân thuế • Trong mô hình này ta coi thuế là một đại lượng ròng. Có nghĩa là: • T= TA – TR • Trong đó: • T - thuế ròng • TA - thuế • TR – Các khoản trợ cấp từ chính phủ cho dân 60 • Giả sử thuế là một đại lượng cho trước, vì chính phủ ấn định thuế từ đầu năm tài khóa. Ta có: • T = T 61 • Lúc này tiêu dùng của người dân phụ thuộc vào thu nhập khả dụng YD chứ không phụ thuộc vào thu nhập. • Hàm tiêu dùng có dạng như sau: )( TYMPCCC  62 • và số nhân thuế có dạng MPC MPCmt   1 mt – số nhân thuế MPC – khuynh hướng tiêu dùng biên 63 • Trường hợp thuế phụ thuộc vào thu nhập: • Trong trường hợp này ta có: T=tY • Trong đó: t – thuế suất • Thu nhập khả dụng Yd sẽ là: • Yd = Y-tY= (1-t).Y • Và hàm tiêu dùng có dạng: YtMPCCYdMPCCC ).1(.  2.4. Số nhân ngân sách cân bằng Khi Chính phủ thu thêm một lượng thuế để chi tiêu thêm thì sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm một lượng đúng bằng lượng tăng thêm về thuế hoặc chi tiêu đó. ∆Y = ∆T = ∆G 2.5. Cách tính sản lượng cân bằng AS = AD Y = C + I + G + NX 66 2.6. Tổng cầu và sản lượng cân bằng của nền kt đóng Chi tiêu AD=C+I+G AD=C+I45° C Y0 Y Y0’  E E’ 0 67 2.7.Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế mở Kinh tế mở là nền kinh tế có hoạt động ngoại thương. Nếu đem giá trị hàng hóa xuất khẩu trừ đi giá trị hàng hóa nhập khẩu, ta có khái niệm xuất khẩu ròng, hay cán cân thương mại. Tổng cầu khi đó là: AD = C+I+G+X-IM 68 Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở  450  AD=C+I+G  AD=C+I+G+X-IM  Y Y2 Y1  chi tiêu  E2  E1 0 3. Các đặc tính của số nhân - Đầu tư • - Tiêu dùng • - Chi tiêu Chính phủ • - Xuất khẩu ròng • Đều gây ra hiệu ứng số nhân 69 Hiệu ứng số nhân có tác dụng 2 chiều: - Tăng chi tiêu làm tăng sản lượng thực tế theo cấp số nhân; Giảm chi tiêu làm giảm GDP theo cấp số nhân. Các loaị số nhân: -Số nhân chi tiêu; -- Số nhân thuế; -- Số nhân cân bằng ngân sách. Câu hỏi ôn tập • 1. Hãy nêu tên các biến số kinh tế vĩ mô giảm và tăng trong thời kỳ suy thoái. • 2. Hãy vẽ một đồ thị với các đường tổng cầu, tổng cung ngắn hạn và dài hạn. Hãy cẩn thận để đặt tên các trục cho đúng. • 3. Hãy nêu và giải thích ba lý do đường tổng cầu dốc xuống. • 4. Hãy giải thích tại sao đường tổng cung dài hạn lại thẳng đứng. • 5. Hãy nêu ba lý do tại sao đường tổng cung ngắn hạn lại dốc lên. • 6. Điều gì có thể làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái? Hãy sử dụng mô hình AD –AS để tìm hiểu các ảnh hưởng của chuyển dịch đó. • 7.Điều gì có thể làm dịch chuyển đường AS sang trái? Hãy sử dụng mô hình AD-AS để tìm hiểu các ảnh hưởng của sự dịch chuyển đó. 12. Cho nÒn kinh tÕ ®ãng, thu thuÕ ®éc lËp víi thu nhËp. Xu h­íng tiªu dïng cËn biªn lµ 0,8. Møc s¶n l­îng tiÒm n¨ng lµ 600 tû ®ång. HiÖn t¹i møc s¶n l­îng c©n b»ng cña nÒn kinh tÕ ®ang ë møc 500 tû ®ång. Muèn ®¹t møc s¶n l­îng tiÒm n¨ng (trong khi c¸c ®iÒu kiÖn kh¸c kh«ng thay ®æi), th×: •Chi tiªu cña chÝnh phñ ph¶i thay ®æi thÕ nµo? •ThuÕ cÇn thay ®æi thÕ nµo? •ThuÕ vµ chi tiªu cña chÝnh phñ cïng ph¶i thay ®æi thÕ nµo ®Ó ®¹t møc s¶n l­îng tiÒm n¨ng trong khi kh«ng lµm thay ®æi c¸n c©n ng©n s¸ch? •Dïng ®å thÞ minh häa c¸c t×nh huèng trªn