Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương mở đầu

Kết cấu nội dung:  Phần mở đầu: Giới thiệu chung  Chương 1: Cung, cầu và thị trường. Tác động của Chính phủ đến thị trường và giá cả  Chương 2: Lựa chọn của người tiêu dùng  Chương 3: Lý thuyết sản xuất và quyết định của một hãng. Định giá trong điều kiện sức mạnh thị trường  Chương 4: Lý thuyết trò chơi và chiến lược cạnh tranh  Chương 5: Cần bằng tổng quát và hiệu quả kinh tế  Chương 6: Thị trường và thông tin bất cân xứng  Chương 7: Yếu tố ngoại tác và hàng hoá công

pdf54 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương mở đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. KINH TẾ HỌC VI MÔ MICROECONOMICS TS Nguyễn Tiến Dũng ĐHQG TP. HCM Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Kết cấu nội dung:  Phần mở đầu: Giới thiệu chung  Chương 1: Cung, cầu và thị trường. Tác động của Chính phủ đến thị trường và giá cả  Chương 2: Lựa chọn của người tiêu dùng  Chương 3: Lý thuyết sản xuất và quyết định của một hãng. Định giá trong điều kiện sức mạnh thị trường  Chương 4: Lý thuyết trò chơi và chiến lược cạnh tranh  Chương 5: Cần bằng tổng quát và hiệu quả kinh tế  Chương 6: Thị trường và thông tin bất cân xứng  Chương 7: Yếu tố ngoại tác và hàng hoá công Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. N. Gregory Mankiw. Nguyên lý Kinh tế học (Principles of economics). Tập 1. NXB Thống kê. 2. David Begg, S. Fischer, R. Dornbusch. Kinh tế học, NXB Thống kê. 3. Paul. A. Samuelson & Wiliam D. Nordhalls. Kinh tế học. NXB Thống kê. 4. Robert S. Pindyck, Daniel L. Rubinfeld. Kinh tế học vi mô, NXB Thống kê Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KINH TẾ HỌC Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. I. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ HỌC Trình độ nhận thức Tiến trình lịch sử Cổ đại Trung cổ TK XV-XVI CN Trọng thương XVII CN Trọng nông XIX KTCTTS Cổ điển xx XXI KTCT MARX-LENIN KINH TẾ HỌC HIỆN ĐẠI KTH Tân cổ điển XVIII Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. I. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ HỌC  1. Nhöõng tö töôûng kinh teá ñaàu tieân Thôøi kyø coå ñaïi: PHƯƠNG ĐÔNG Các tư tưởng kinh tế đầu tiên đã xuất hiện, nhưng chưa có hệ thống; chỉ được thể hiện thông qua các tác phẩm của các khoa học khác CỔ ĐẠI TRUNG HOA ẤN ĐỘ AI CẬP PHƯƠNG TÂY HY LẠP LA MÃ Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. I. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ HỌC  1. Nhöõng tö töôûng kinh teá ñaàu tieân Thôøi kyø Trung coå: THỜI KỲ ĐẦU (SƠ KỲ TRUNG CỔ- TK V-XI) TRUNG CỔ TRUNG KỲ TRUNG CỔ (TK XII-XV) HÂU KỲ TRUNG CỔ (TK XVI-XVII) Bị ảnh hưởng bởi những giáo lý, quan niệm đạo đức của xã hội phong kiến, kìm hãm sự phát triển của các khoa học. Khoa học kinh tế chưa thể ra đời Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. 2. GIA ĐÌNH CÂY KINH TẾ QUESNEY, 1758 CN Troïng thöông TK XVII-XVIII A. SMITH, 1776 D. RICARDO, 1817 K. MARX, 1867 TRUNG QUỐC LIÊN XÔ, ĐÔNG ÂU NỀN KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI J.M. KEYNES, 1936 J.S. MILL, 1848 P.SAMUELSON TRÖÔØNG PHAÙI CHÍNH THOÁNG HIEÄN ÑAÏI T.R. MALTHUS, LÉON WALRAS A.MARSHALL I. FISHER Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Economy. . . . . . The word economy comes from a Greek word for “one who manages a household.” . Thuaät ngöõ kinh teá baét nguoàn töø tieáng Hy Laïp coù nghóa laø “ngöôøi quaûn lyù moät hoä gia ñình” Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Kinh tế học là gì?  Có rất nhiều định nghĩa khác nhau! P. A. Samuelson: Kinh tế học là việc nghiên cứu xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm như thế nào để sản xuất ra các hàng hóa có giá trị và phân phối chúng cho các đối tượng khác nhau. N. G. Mankiw: Kinh tế học là môn học nghiên cứu phương thức xã hội quản lý nguồn lực khan hiếm của mình. J.E. Stiglitz: Kinh tế học nghiên cứu về sự khan hiếm, về các nguồn lực sẽ được phân bổ như thế nào giữa những cách sử dụng cạnh tranh nhau Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. D. Begg: Kinh tế học là việc nghiên cứu xem xã hội giải quyết quyết định các vấn đề: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai.   Điểm chung nhất trong các định nghĩa trên? Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Society and Scarce Resources Xã hội và nguồn lực khan hiếm: Việc quản lý nguồn lực của xã hội có ý nghĩa quan trọng vì nguồn lực có tính khan hiếm. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Scarcity . . . Sự khan hiếm xã hội vấp phải giới hạn về nguồn lực và vì thế không thể sản xuất mọi hàng hoá và dịch vụ như mọi người mong muốn. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Kinh tế học (Economics is the study of how society manages its scarce resources) Economics Kinh tế học là môn học nghiên cứu phương thức xã hội quản lý nguồn lực khan hiếm của mình. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Economists study. . .  How people make decisions.  How people interact with each other.  The forces and trends that affect the economy as a whole. Nhà kinh tế nghiên cứu  Mọi người đưa ra quyết định như thế nào?  Mọi người quan hệ qua lại với nhau như thế nào?  Các lực lượng và xu thế ảnh hưởng đến nền kinh tế với tư cách một tổng thể. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Ten Principles of Economics II. 10 Nguyên lý của Kinh tế học Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO  The first four principles deal with how people make decisions. Ten Principles of Economics Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Nguyên lý 1: Con người phải đối mặt với sự đánh đổi. “There is no such thing as a free lunch!” People face tradeoffs. “Mọi cái đều có cái giá của nó” Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. People face tradeoffs. To get one thing, we usually have to give up another thing.  Guns v. butter  Food v. clothing  Leisure time v. work  Efficiency v. equity Để có đựơc cái này,thông thường chúng ta phải từ bỏ cái kia  Súng và bơ.  Đồ ăn và áo quần.  Thời gian rỗi và làm việc  Hiệu quả và công bằng Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The cost of something is what you give up to get it. Decisions require comparing costs and benefits of alternatives.  Whether to go to college or to work?  Whether to study or go out on a date?  Whether to go to class or sleep in? Nguyên lý 2. Chi phí cuûa moät thöù laø caùi maø baïn phaûi töø boû ñeå coù ñöôïc noù. Quy trình ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí và ích lợi của các hành động khác nhau  Quyết định đi học Đại học hay đi làm?  Đi học hay đi chơi trong một ngày?  Tới lớp học hay ngủ ở nhà? Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The opportunity cost of an item is what you give up to obtain that item. Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.  Vào ngày lễ Valentine, Nam và Hoa trao đổi quà cho nhau. Nam tặng An một đóa bông hồng và An tặng Nam 1 hộp Chocolate. Cả hai đều chi hết 10$. Đồng thời họ cũng chi hết 50$ cho một bữa ăn tối lãng mạn và chia đều cho chi phí đó. Nam và An có chịu khỏan OC nào không? Nếu có hãy xác định OC đó. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Ví dụ về chi phí cơ hội  Một nền kinh tế có 2 ngành sản xuất: xe máy và máy tính. Giả sử nền kinh tế trong tình trạng toàn dụng. Các khả năng sản xuất được thể hiện như sau: - Xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất xe máy và máy tính - Theo quy luật thì chi phí cơ hội tăng hay giảm dần, hoặc không đổi? - Có thể mô hình hoá chi phí cơ hội bằng đường nào? Xe máy Máy tính A 50 0 B 40 8 C 30 14 D 15 18 E 0 20 Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Rational people think at the margin. Những thay đổi cận biên để chỉ những điều chỉnh nhỏ và tăng dần trong kế hoạch hành động hiện có. People make decisions by comparing costs and benefits at the margin. Nguyên lý 3. Con ngöôøi duy lí suy nghó taïi ñieåm caän bieân Marginal changes are small, incremental adjustments to an existing plan of action.  Moïi ngöôøi ñöa ra quyeát ñònh baèng caùch so saùnh chi phí vaø lôïi ích taïi ñieåm caän bieân Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Có nhiều tình huống:  Tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm  Giá vé máy bay giá rẻ (có cả việc phân biệt giá)  Giá vé máy bay cho những hành khách dự phòng.  Các chỗ ghế phụ cho các các chuyến tàu xe dịp lễ, tết. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. People respond to incentives.  Marginal changes in costs or benefits motivate people to respond.  The decision to choose one alternative over another occurs when that alternative’s marginal benefits exceed its marginal costs! Nguyên lý 4. Con ngöøôi phaûn öùng vôùi caùc kích thích.  Những thay đổi cận biên về chi phí và ích lợi làm mọi người phải phản ứng lại.  Quyết định chọn 1 cái này thay cái khác xảy ra khi ích lợi cận biên vượt quá chi phí cận biên. - Ví dụ: khi tiêu dùng các hàng hĩa thay thế Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Vấn đề cần chú ý khi phân tích bất kỳ chính sách nào:  Hậu quả, kết quả trực tiếp  Những tác động gián tiếp do các kích thích tạo ra.  Nếu chính sách làm thay đổi các kích thích sẽ làm cho con người thay đổi hành vi của họ. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?  The next three principles deal with how people interact. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Trade can make everyone better off. Nguyên lý 5. Thương mại làm cho mọi người đều có lợi (đọc kỹ chương 9)  Mọi người được lợi từ khả năng tiến hành các hoạt động thương mại với nước khác.  Kết quả cạnh tranh mang lại lợi ích từ thương mại. Thương mại cho phép mỗi người chuyên môn hoá vào một lĩnh vực mà mình làm tốt nhất. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Markets are usually a good way to organize economic activity.  In a market economy, households decide what to buy and who to work for.  Firms decide who to hire and what to produce.  Trong nền kinh tế thị trường, các hộ gia đình quyết định mua cái gì và làm việc cho ai.  Các doanh nghiệp quyết định thuê ai và sản xuất cái gì. Nguyên lý 6. Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Adam Smith nêu ra nhận định: khi tác động qua lại với nhau trên thị trường, các hộ gia đình và doanh nghiệp hành động như thể họ được dẫn dắt bởi một “bàn tay vô hình” (“invisible hand.”) A. Smith: “Khơng phải nhờ lịng nhân từ của người bán thịt, chủ cửa hàng rượu hay người bán bánh mì mà chúng ta cĩ được bữa tối, mà chính là nhờ lợi ích riêng của họ” và “trong khi làm như vậy, cũng như trong nhiều trường hợp khác, anh ta được dẫn dắt bởi một bàn tay vơ hình hướng tới việc phụng sự cho một mục đích nằm ngồi dự định của anh ta” Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. 7. Governments can sometimes improve market outcomes. Nguyên lý 7. Đôi khi Chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường Khi thị trường thất bại, Chính phủ có thể can thiệp bằng cách thúc đẩy hiệu quả (efficiency) và sự công bằng (equity). Tuy nhiên khơng phải đúng trong mọi trường hợp.  Thất bại thị trường (Market failure ) xảy ra khi mà thị trường tự nó thất bại trong việc phân bổ nguồn lực có hiệu quả. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. 7. Governments can sometimes improve market outcomes. Thất bại thị trường có khả năng là do ảnh hưởng ngoại hiện gây nên. Aûnh hưởng ngoại hiện (externality ) - là ảnh hưởng do hành vi của một người tạo ra đối với phúc lợi của người ngoài cuộc.  Thaát baïi thò tröôøng cuõng coù theå laø do söùc maïnh thò tröôøng gaây ra. Söùc maïnh thò tröôøng (Market power) laø khaû naêng cuûa moät caù nhaân hoaëc nhoùm ngöôøi trong vieäc gaây aûnh höôûng quaù möùc leân giaù caû thò tröôøng. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. NỀN KINH TẾ VỚI TƯ CÁCH LÀ MỘT TỔNG THỂ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?  The last three principles deal with the economy as a whole. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. 8. The standard of living depends on a country’s production. Standard of living may be measured in different ways:  By comparing personal incomes.  By comparing the total market value of a nation’s production. Nguyên lý 8. Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất của nước đó. Chất lượng cuộc sống coù theå ñöôïc ño löôøng baèng nhieàu phöông thöùc khaùc nhau:  So saùnh thu nhaäp cuûa caùc coâng daân.  So saùnh giaù trò toång theå neàn kinh teá veà naêng suaát lao ñoäng cuûa moät quoác gia. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. 8. The standard of living depends on a country’s production. Almost all variations in living standards are explained by differences in countries’ productivities. Hầu hết sự khác biệt về mức sống có nguyên nhân ở sự khác nhau về năng suất lao động của một quốc gia Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. 8. The standard of living depends on a country’s production. Productivity is the amount of goods and services produced from each hour of a worker’s time. Higher productivity  Higher standard of living Năng lực sản xuất là số lượng hàng hóa và dịch vụ được làm ra trong một giờ lao động của một công nhân. Năng suất cao hơn ð Mức sống cao hơn Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. 9. Prices rise when the government prints too much money. Inflation is an increase in the overall level of prices in the economy. Nguyên lý 9.Giá cả tăng khi Chính phủ in quá nhiều tiền Lạm phát (Inflation) là sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế.  Một trong những nguyên nhân gây ra lạm phát là sự gia tăng của đồng tiền. (Năm 2007, lượng tiền đưa vào lưu thơng tăng 130%)  Khi Chính phủ tạo ra một lượng tiền lớn, giá trị của tiền giảm.  M.Friedman: Lạm phát mới thực sự là con bệnh khĩ chữa nhất. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. 10. Society faces a short-run tradeoff between inflation and unemployment. The Phillips Curve illustrates the tradeoff between inflation and unemployment: Inflation Unemployment It’s a short-run tradeoff! Nguyên lý 10. Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp Đường Phillips là đường minh hoạ cho sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp: ịLạm phát ð đThất nghiệp Sự đánh đổi ngắn hạn ! Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. III. Thinking Like an Economist Tư duy như một nhà kinh tế Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Economist as a Scientist The economic way of thinking . . .  Involves thinking analytically and objectively.  Makes use of the scientific method. Nhà kinh tế với tư cách 1 nhà khoa học Tư duy kinh tế .  Liên quan tới suy nghĩ có tính phân tích và khách quan.  Tạo ra việc sử dụng phương pháp khoa học Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Scientific Method  Uses abstract models to help explain how a complex, real world operates.  Söû duïng nhöõng moâ hình tröøu töôïng ñeå lyù giaûi theá giôùi vaän haønh nhö theá naøo  Develops theories, collects, and analyzes data to prove the theories.  Nghó ra caùc lí thuyeát, thu thaäp soá lieäu, phaân tích chuùng ñeå chöùng minh giaû thuyeát. Observation, Theory and More Observation! Phương pháp khoa học Quan sát, giả thuyết và tiếp tục quan sát! Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Role of Assumptions Economists use different assumptions to answer different questions.  Caùc nhaø kinh teá söû duïng caùc giaû thuyeát khaùc nhau ñeå lyù giaûi caùc vaán ñeà khaùc nhau. Vai trò của các giả định  Economists make assumptions in order to make the world easier to understand. Caùc nhaø kinh teá ñöa ra caùc giaû ñònh ñeå laøm cho theá giôùi trôû neân deã hieåu hôn. The art in scientific thinking is deciding which assumptions to make.  Ngheä thuaät trong tö duy khoa hoïc laø quyeát ñònh ñöa ra nhöõng giaû ñònh naøo. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Tư duy kinh tế Bao gồm việc phát triển các mô hình từ các giả thuyết và những phân tích về các mô hình. Sử dụng 2 cách tiếp cận : Dùng phép mô tả (báo cáo các sự việc,) Dùng phép phân tích (đưa ra giả thuyết) Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Các mô hình kinh tế (Economic Models)  Caùc nhaø kinh teá söû duïng caùc moâ hình thaät söï ñôn giaûn ñeå caûi thieän söï hieåu bieát cuûa con ngöôøi veà theá giôùi.  Hai moâ hình kinh teá cô baûn nhaát bao goàm: Biểu đồ vòng chu chuyển (The Circular Flow Model) Đường giới hạn năng lực sản xuất (The Production Possibilities Frontier) Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Circular-Flow Model The circular-flow model is a simple way to visually show the economic transactions that occur between households and firms in the economy. Biểu đồ vòng chu chuyển Biểu đồ vòng chu chuyển là cách thức đơn giản nhất để thể hiện một cách rõ ràng phương thức tác động qua lại giữa hộ gia đình và doanh nghiệp tham gia vào nền kinh tế Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Circular-Flow Diagram Householders Market of productions Market of goods And services spending revenue Goods and services sold Goods and services bought Labors, lands, capitals Input of production Firms Salery, profits Incomes Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Production Possibilities Frontier The production possibilities frontier is a graph showing the various combinations of output that the economy can possibly produce given the available factors of production and technology. Đường giới hạn năng lực sản xuất Đường giới hạn năng lực sản xuất chỉ ra sự kết hợp sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất ra bằng các nhân tố và công nghệ sản xuất hiện có. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Production Possibilities Frontier P. Án Ô tô Máy tính A B C D 1000 700 600 0 0 2000 2200 3000 Giả sử một nền kinh tế Sản xuất hai hàng hóa: Ô tô và máy tính. Có nhiều phương án kết hợp các nguồn lực để sản xuất hai hàng hóa này: Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. The Production Possibilities Frontier Quantity of Computers Produced Quantity of Cars Produced 3,000 1,000 2,000 2,200 B 7006003000 1,000 E C D Production possibilities frontier A F Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. Concepts Illustrated by the Production Possibilities Frontier Efficiency Tradeoffs Opportunity Cost Economic Growth Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc. 4,000 Sự dịch chuyển của PPF Quantity of Computers Produced Quantity of Cars Produced 3,000 2,000 A 7000 1,000 E 2,100 750