Bài giảng Kinh tế học vi mô và ứng dụng - Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh độc quyền Đặc điểm Nhiều người bán. Sản phẩm khác nhau nhưng thay thế được cho nhau ở mức độ cao.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vi mô và ứng dụng - Cạnh tranh không hoàn hảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh độc quyền
Độc quyền tập đoàn
Cạnh tranh độc quyền
Đặc điểm
Nhiều người bán.
Sản phẩm khác nhau nhưng thay thế được cho
nhau ở mức độ cao.
Q* : MC = MR
P* > MC
> 0
max
P
Q
D
MR
MC
Q*
P* ATC
Cân bằng của hãng
Ngắn hạn
Dài hạn
P
Q
D
MR
LMC
Q*
P*
LAC
Q* tại đó MC = MR
P* > MC
= 0
= pQ – rK – wL
0/ Qp
LQMRMRPL /.
w
L
Q
MR
L
Q
MR
r
K
Q
MR
K
Q
MR
K
QKMR
L
L
QLMR
pQ
)()(
QMRpQ )(
p = p(Q),
Điều kiện cân bằng là (sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas)
Đường cầu dốc xuống:
p/MR > 1
+ > 1
Hãng sản xuất ở chuỗi sản lượng có hiệu suất tăng
theo quy mô.
MR
p
= 0
MR = MC
Giả định e là hằng số (1/(1 + 1/e)) là hằng số (1 + m).
e
pMR
1
1
cLACLMC
e
pMR
1
1
Giá cộng chi phí
Vì thế
p = (1+ m)c
Độc quyền tập đoàn
Là thị trường trong đó chỉ có một số người bán
Hình thức biểu hiện khác nhau tùy theo
Số hãng
Mức độ khác biệt sản phẩm
Điều kiện gia nhập
Vấn đề của độc quyền tập đoàn
(mô hình đường cầu gẫy)
P
Q
P*
Q*
D
MR
MC0
MC1
QMC1
MC2
Q0
MCT
MR
D
QT*Q2Q1
Cấu kết ngầm, cartel hóa
Hiệp định về mức giá tối đa hóa lợi nhuận
QD
Q
p
Q
p
AC2
p1p1p1
AC2
AC1
Q*Q2
AC1
MC
MR
p
MC1 MC2
Q1
Gian lận và sự trả đũa
Sự thành công của cartel phụ thuộc vào
Số hãng
Sự khác biệt sản phẩm
Việc công bố giá
Tốc độ phát triển của tiến bộ kỹ thuật
Sự tồn tại của hiệp hội thương mại
Trong dài hạn còn phụ thuộc vào
Mối đe dọa gia nhập
Nghiên cứu sản phẩm thay thế
Chỉ đạo giá (cấu kết ngầm)
Hãng chỉ đạo giá có thể là hãng lớn, hãng chi phí thấp,
hãng barometric.
QP
S
C
D
m QL
P
D
L
MRL
P
C MC
L
PL
*
Q*LQf
Chỉ đạo giá (H·ng lín ®ãng vai trß ngêi chØ ®¹o gi¸)
PL
*
M2
OO Q1M1
1
3
2 1
Q2
3
2
Q2
Q1
Các đường đồng lợi nhuận
Các hàm phản ứng
Q2
Q1
2
1Q
1
1Q
4
1Q
3
1Q
1
2Q
2
2Q
3
2Q
4
2Q
Hàm phản ứng của hãng 2
Hàm phản ứng của hãng 1
O
Cân bằng Cournot
Q2
Q1
2
1Q
1
1Q
*
1Q
3
1Q
1
2Q
2
2Q
3
2Q
*
2Q
R2
R1
O
Mô hình Bertrand
P2
P1
2
1P
1
1P*
1P
3
1P
1
2P
2
2P
3
2P
*
2P
R2
R1
O
45O
Mô hình người đi trước người đi sau (Stackelberg)
“người đi trước” là người bán chọn sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận cho mình với giả định người bán kia
chấp nhận sản lượng đó coi như đã xác định khi xác
định sản lượng cho mình.
“người đi sau” là người bán phản ứng một cách thụ
động, chấp nhận sự lựa chọn sản lượng của người kia
và không coi nó bị ảnh hưởng bởi quyết định của
mình.
Người đi trước chiếm được lợi thế.
Q2
Q1
2
1
SQ1
CQ1
3
1
1
2
SQ2
3
2
CQ2
R2
R1
O
2
2
E
E’
Cân bằng Stackelberg
Biến thiên dự đoán
i = P(Q)i - CiQi
QQ
n
i
i
1
0
i
i
i
i
i
i
Q
C
Q
Q
Q
p
Qp
Q
Tối đa hóa lợi nhuận
trong đó
Hai hãng
Q = Q1 + Q2
Do đó
1
2
1
2
1
1
1
1
Q
Q
Q
Q
Q
Q
Q
Q
i
i
j
i
i
i Q
Q
Q
Q
Q
Q
1
Nếu chỉ có 2 hãng thì Qj = Q2 và ii QQ /2
e
s
Q
p
p
Q
Q
Q
p
QCp ii
i
iii )1()1(
/
Trong trường hợp Cournot là
e
s
p
QCp iii
/
nếu có n hãng trong ngành thì thị phần của mỗi hãng là 1/n
nep
QCp ii 1/
trong thị trường cấu kết
i
i
i s
s
1
ep
QCp ii 1/
với các hãng giống nhau
Tính ổn định của cấu kết ngầm
(Lý thuyết trò chơi)
Hãng 1
P thấp P cao
P thấp
P cao
1 1
0 3
3 0
2 2
Các chiến lược trội
Cân bằng Nash
Tình thế lưỡng nan của những người tù
Các trò chơi lặp lại
Sự tin tưởng và sự trừng phạt trong cartel
Ăn miếng trả miếng
Hãng 1
Hãng 2
Hãng 2
(500, 500)
(300, 300)
(250, 250)
(125, 125)
Phần thưởng: (hãng1, hãng 2)
Chiến lược A
Chiến lược A
Chiến lược A
Chiến lược B
Chiến lược B
Chiến lược B
Trò chơi tuần tự
(200, 250)
(-50, 0)
(0, 500)
(0, 500)
E: người gia nhập
I: hãng hiện thời
Phần thưởng theo trình tự (E, I)
Cấu kết
Cấu kết
Gia nhập
Cạnh tranh
Đứng ngoài
Cạnh tranh
E
I
I
Trò chơi tuần tự về ngăn chặn gia nhập