BẢN CHẤT
Tự tương quan là gì?
Trong mô hình hồi qui tuyến tính cổ điển, ta giả định rằng không có tương quan giữa các sai số ngẫu nhiên ui, nghĩa là: Cov(ui,uj) = 0 (i # j)
Nói một cách khác, mô hình cổ điển giả định rằng sai số ứng với quan sát nào đó không bị ảnh hưởng bởi sai số ứng với một quan sát khác.
Ví dụ: Việc đình công chỉ ảnh hưởng đến sản lượng của quý này và không ảnh hưởng đến sản lượng của quý sau. Ta có thể nói là không có hiện tượng tự tương quan.
22 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Hiện tượng tự tương quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3:
HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN
www.nguyenngoclam.com
83
BẢN CHẤT
Tự tương quan là gì?
Trong mô hình hồi qui tuyến tính cổ điển, ta giả định rằng
không có tương quan giữa các sai số ngẫu nhiên ui,
nghĩa là: Cov(ui,uj) = 0 (i j)
Nói một cách khác, mô hình cổ điển giả định rằng sai số ứng
với quan sát nào đó không bị ảnh hưởng bởi sai số ứng
với một quan sát khác.
Ví dụ: Việc đình công chỉ ảnh hưởng đến sản lượng của quý
này và không ảnh hưởng đến sản lượng của quý sau. Ta
có thể nói là không có hiện tượng tự tương quan.
84
BẢN CHẤT
Nguyên nhân của tự tương quan
Quán tính, mang tính chu kỳ. Các chuổi số liệu thời gian
về: GDP, chỉ số giá, sản lượng, thất nghiệp,
Sai lệch do lập mô hình: bỏ sót biến, dạng hàm sai.
Độ trễ: một hộ chi tiêu nhiều trong khoảng thời gian t có
thể do chi tiêu ít trong giai đoạn t-1
Ct = 1 + 2It + 3Ct-1 + ut
Hiệu chỉnh số liệu: do việc “làm trơn” số liệu loại bỏ
những quan sát “gai góc”.
85
HẬU QUẢ CỦA TỰ TƯƠNG QUAN
1. Các ước lượng OLS vẫn là các ước lượng tuyến tính,
không chệch, nhưng chúng không phải là ước lượng hiệu
quả nữa.
2. Phương sai ước lượng được của các ước lượng OLS
thường là chệch. Kiểm định t và F không còn tin cậy nữa.
3. Có khả năng ước lượng R2 quá cao
86
PHÁT HIỆN TỰ TƯƠNG QUAN
1. Phương pháp đồ thị:
Giả định về sự tự tương quan liên quan đến các giá trị ut
của tổng thể, tuy nhiên, các giá trị này không thể quan sát
được.
Ta quan sát et, hình ảnh của et có thể cung cấp những gợi
ý về sự tự tương quan.
Ta có thể chạy OLS cho mô hình gốc và thu thập et từ đó.
Vẽ đường et theo thời gian và quan sát.
87
PHÁT HIỆN TỰ TƯƠNG QUAN
t
(a)
t
(b)
t
(c)
t
(d)
t
(e) Không có tự tương quan
et et
et
et
et
88
PHÁT HIỆN TỰ TƯƠNG QUAN
2. Kiểm định Durbin Watson:
2
1
1
2
2
2
1
12
)(
t
tt
n
t
t
n
t
tt
e
ee
e
ee
d
Có tự tương
quan thuận
Chưa kết luận Không có tự
tương quan
Chưa kết luận Có tự tương
quan ngược
0 dL dU 4-dU 4-dU 4
dL, dU tra bảng thống kê d (Durbin Watson)
0 1 3 4
Có tự tương quan dương Không có tự tương quan Có tự tương quan âm
89
PHÁT HIỆN TỰ TƯƠNG QUAN
Kiểm định Durbin Watson:
90
PHÁT HIỆN TỰ TƯƠNG QUAN
Model Summaryb
,988a ,976 ,970 40,032 2,527
Model
1
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
Predictors: (Constant), chaohang, quangcaoa.
Dependent Variable: doanhsob.
1 Không có hiện tượng tự tương quan
91
PHÁT HIỆN TỰ TƯƠNG QUAN
Quan sát đồ thị:
Dot/Lines show Means
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
id
-50,00000
0,00000
50,00000
U
n
s
ta
n
d
a
rd
iz
e
d
R
e
s
id
u
a
l
92
PHÁT HIỆN TỰ TƯƠNG QUAN
Ví dụ: Y - Tỷ lệ lực lượng lao động dân thường (%) phụ
thuộc vào X1 - Tỷ lệ thất nghiệp dân thường (%) và X2 – Số
tiền kiếm được trung bình thực tế tính theo giờ ($).
Model Summaryb
,879a ,773 ,750 ,5841 ,787
Model
1
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
Predictors: (Constant), Tien cong, Ty le that nghiepa.
Dependent Variable: So lao dongb.
d = 0,787 Có tự tương quan dương.
93
PHÁT HIỆN TỰ TƯƠNG QUAN
Quan sát đồ thị phần dư
Dot/Lines show Means
1980 1985 1990 1995 2000
Nam
-1,00000
0,00000
1,00000
U
n
s
ta
n
d
a
rd
iz
e
d
R
e
s
id
u
a
l
94
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
1. Trường hợp đã biết cấu trúc của tự tương quan:
Phương pháp GLS:
Trong thực hành, người ta thường giả sử rằng ut theo mô
hình tự hồi qui bậc nhất, nghĩa là:
ut = ut-1 + et (*)
Trong đó < 1 và et thoả mãn các giả định của phương
pháp OLS. Giả sử (*) là đúng thì vấn đề tương quan chuỗi
có thể được giải quyết thoả đáng nếu hệ số tương quan đã
biết.
95
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
Ta xét mô hình hai biến:
yt = 1 + 1xt + ut (**)
Nếu (**) đúng với t thì cũng đúng với t – 1 nên:
yt-1 = 1 + 1xt - 1 + ut - 1 (***)
Nhân hai vế của (***) với ta được:
yt-1 = 1 + 1xt - 1 + ut - 1 (****)
Trừ 2 về (**) và (****) ta được:
Phương trình này được gọi là phương trình sai phân bậc 1
tổng quát.
ttt
tttttt
vxy
uuxxyy
**
1
*
0
*
11101 )()()1()(
96
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
2. Trường hợp chưa biết cấu trúc:
a) Ước lượng bằng thống kê d:
b) Phương pháp Durbin Watson 2 bước:
Phương trình sai phân tổng quát được viết lại:
ttttt vyxxy 11110 )1(
Bước 1: Thực hiện hồi qui theo OLS ta thu được
Bước 2: Thực hiện hồi qui:
)ˆ1(2 d
ˆ
)ˆ()ˆ()ˆ1()ˆ( 11101 tttttt uuxxyy
Ta thu được các hệ số cần tìm
97
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
Ví dụ: Lương thực tế khu vực kinh doanh.
1) Ước lượng mô hình:
Trước tiên phải tạo biến phần dư lùi 1 kỳ
iti vuu 1ˆ
Coefficientsa,b
,871 ,071 ,884 12,265 ,000Phan du lui 1 ky
Model
1
B Std. Error
Unstandardized
Coefficients
Beta
Standardized
Coefficients
t Sig.
Dependent Variable: Phan dua.
Linear Regression through the Originb.
Giá trị ước lượng: 871,0ˆ
98
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
2) Phương pháp Durbin Watson 2 bước:
Coefficientsa
6,427 2,142 3,001 ,005
,421 ,123 ,602 3,415 ,002
-,312 ,150 -,438 -2,078 ,044
,830 ,071 ,837 11,764 ,000
(Constant)
NSLD khu vuc KD
NSLD lui 1 ky
Luong lui 1 ky
Model
1
B Std. Error
Unstandardized
Coefficients
Beta
Standardized
Coefficients
t Sig.
Dependent Variable: Luong thuc tea.
Ước lượng 83,0ˆ
99
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
Ví dụ: Tỷ lệ lao động dân thường
1) Theo thống kê d:
Model Summaryb
,879a ,773 ,750 ,5841 ,787
Model
1
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
Predictors: (Constant), Tien cong, Ty le that nghiepa.
Dependent Variable: Ty le lao dong dan thuongb.
6065,0
2
787,0
1
2
1ˆ)ˆ1(2
d
d
100
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
Hồi qui sai phân
cấp 1 tổng quát:
1 < d=1,295 < 3
Không tồn tại tự
tương quan
Model Summaryb
,742a ,551 ,504 ,29850 1,295
Model
1
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
Predictors : (Constant), X2_ROX2_1, X1_ROX1_1a.
Dependent Variable: Y_ROY_1b. ANOVAb
2,080 2 1,040 11,672 ,000a
1,693 19 ,089
3,773 21
Regression
Residual
Total
Model
1
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Predictors: (Constant), X2_ROX2_1, X1_ROX1_1a.
Dependent Variable: Y_ROY_1b.
Coefficientsa
28,142 1,739 16,185 ,000
-,350 ,072 -,747 -4,828 ,000
-,412 ,564 -,113 -,731 ,474
(Constant)
X1_ROX1_1
X2_ROX2_1
Model
1
B Std. Error
Unstandardized
Coefficients
Beta
Standardized
Coefficients
t Sig.
Dependent Variable: Y_ROY_1a.
101
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
2) Phương pháp Durbin Watson 2 bước:
a) Ước lượng Rho:
Coefficientsa
23,669 8,182 2,893 ,011
-,206 ,053 -,288 -3,899 ,001
,043 ,063 ,060 ,676 ,509
-,163 ,528 -,031 -,309 ,761
-,352 ,680 -,058 -,518 ,612
,718 ,093 ,773 7,710 ,000
(Constant)
X1
X1_1
X2
X2_1
Y_1
Model
1
B Std. Error
Unstandardized
Coefficients
Beta
Standardized
Coefficients
t Sig.
Dependent Variable: Ya.
718,0ˆ
102
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
Sai phân cấp 1
tổng quát:
1<d=1,547<3
Không xảy ra
hiện tượng tự
tương quan
Model Summaryb
,685a ,470 ,414 ,24500 1,547
Model
1
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
Predictors: (Constant), X2_ROX2_1, X1_ROX1_1a.
Dependent Variable: Y_ROY_1b.
ANOVAb
1,010 2 ,505 8,412 ,002a
1,140 19 ,060
2,150 21
Regression
Residual
Total
Model
1
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Predictors: (Constant), X2_ROX2_1, X1_ROX1_1a.
Dependent Variable: Y_ROY_1b.
Coefficientsa
19,798 1,150 17,215 ,000
-,259 ,063 -,688 -4,098 ,001
-,300 ,521 -,097 -,575 ,572
(Constant)
X1_ROX1_1
X2_ROX2_1
Model
1
B Std. Error
Unstandardized
Coefficients
Beta
Standardized
Coefficients
t Sig.
Dependent Variable: Y_ROY_1a.
www.nguyenngoclam.com