NỘI DUNG CHƯƠNG 3
I. Quy luật phân phối của một số thống kê mẫu
II. Bài toán xây dựng khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy
III. Bài toán kiểm định giả thuyết thống kê về hệ số hồi quy
IV. Dự báo giá trị của biến phụ thuộc và sai số dự báo
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 20 trang
20 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 3654 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3 Suy diễn thống kê và dự báo từ mô hình hồi quy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/6/2013 
1 
CHƢƠNG 3 
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO 
TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 
1 
NỘI DUNG CHƢƠNG 3 
I. Quy luật phân phối của một số thống kê mẫu 
II. Bài toán xây dựng khoảng tin cậy cho các hệ số hồi 
quy 
III. Bài toán kiểm định giả thuyết thống kê về hệ số hồi 
quy 
IV. Dự báo giá trị của biến phụ thuộc và sai số dự báo 
2 
9/6/2013 
2 
 Xét mô hình hồi quy tuyến tính k biến: 
 (3.1) 
 Hàm hồi quy mẫu thu được từ mẫu ngẫu nhiên kích 
thước n: {(X2i,.., Xki , Yi), i =1, 2,.., n}: 
 Từ kết quả ƣớc lƣợng, thực hiện các suy diễn thống kê 
cho các hệ số hồi quy tổng thể. 
1 2 2 .. k kY X X u      
1 2 2
ˆ ˆ ˆˆ .. ( 1,2,.., )i i k kiY X X i n      
3 
MỤC TIÊU 
 Giả thiết 5: Sai số ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn: 
 Khi giả thiết 1 → 5 thỏa mãn thì phương pháp OLS là 
phương pháp ước lượng tốt nhất cho bài toán hồi quy có 
dạng (3.1) 
2~ (0, )iu N 
4 
I. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CỦA MỘT SỐ THỐNG KÊ MẪU 
9/6/2013 
3 
 Định lý 3.1: Khi các giả thiết 1 → 5 thỏa mãn ta có: 
 (3.2) 
 Định lý 3.2: Khi các giả thiết 1 → 5 thỏa mãn ta có: với 
j = 2,3,.., k thì: 
 (3.3) 
Tương tự: 
 (3.4) 
 với a, b là hai số thực bất kỳ không đồng thời bằng 0. 
ˆ ˆ~ ( , ar( ))j j jN v  
ˆ
~
ˆ( )
j j
n k
j
t T
se
 
5 
I. QUY LUẬT PHÂN PHỐI CỦA MỘT SỐ THỐNG KÊ MẪU 
ˆ ˆ( )
~
ˆ ˆ( )
j s j s
n k
j s
a b a b
t T
se a b
   
 
  
1. Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy 
 Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy: đánh giá tác động lên biến 
phụ thuộc khi một biến độc lập thay đổi. 
 Theo (3.3) ta có: 
 (3.5) 
 => (3.5) được hiểu là: 
 Biến cố: “khoảng 
 có chứa giá trị βj” có xác suất xảy ra bằng (1-α) , với α nhận giá 
trị bất kỳ trong đoạn [0,1]; trong đó ký hiệu tα(n-k) là giá trị tới 
 hạn của quy luật Student với (n-k) bậc tự do và với mức ý nghĩa α 
   1))
ˆ(*)(ˆ)ˆ(*)(ˆ( 2/2/ jjjjj sekntsekntP
))ˆ(*)(ˆ);ˆ(*)(ˆ( 2/2/ jjjj sekntseknt   
6 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
4 
=> Khoảng tin cậy đối xứng với độ tin cậy (1-α) cho các hệ số 
hồi quy: 
 (3.6) 
 (j = 1,2,..,k) 
 Khoảng tin cậy cho hệ số góc (j = 2,3.., k) cho biết, với độ 
tin cậy là (1-α), khi biến Xj tăng (giảm) 1 đơn vị, các yếu tố 
khác không đổi, thì giá trị trung bình của biến phụ thuộc thay 
đổi trong khoảng này. 
 Thông thường, mức ý nghĩa được chọn bằng 5%. 
)ˆ(*)(ˆ)ˆ(*)(ˆ 2/2/ jjjjj sekntseknt   
7 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
Ví dụ: 
Với n = 30 & α = 5%. 
1. Tìm khoảng tin cậy 95% cho các hệ số hồi quy? 
2. Giải thích ý nghĩa? 
ˆ 56.60 0.794 0.015
( ) (9.65) (0.016) (0.004)
CT TN TS
se
  
8 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
5 
Các khoảng tin cậy một phía: 
 Khoảng tin cậy tối đa (ước lượng giá trị lớn nhất): 
 Khoảng tin cậy tối thiểu (ước lượng giá trị nhỏ nhất): 
 Lưu ý: Trong trường hợp biến phụ thuộc và biến độc lập có 
quan hệ ngược chiều, nếu cần tìm mức thay đổi tối đa thì 
cần xác định KTC tối thiểu; và ngược lại. 
)ˆ(*)(ˆ jjj seknt   
)ˆ(*)(ˆ jjj seknt   
9 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
2. Khoảng tin cậy cho biểu thức của hai hệ số hồi quy 
 Khoảng tin cậy cho biểu thức của hai hệ số hồi quy: đánh 
giá tác động lên biến phụ thuộc khi hai biến độc lập cùng 
thay đổi. 
 Với mô hình (3.1), giả sử X2 và X3 cùng gia tăng một đơn vị 
 => giá trị trung bình của Y gia tăng (β2 + β3) đơn vị 
 => Xây dựng KTC (1-α) cho (β2 + β3) 
10 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
6 
 Tổng quát: với a và b là các giá trị bất kỳ (có thể dương hoặc âm), 
thì khoảng tin cậy cho mức gia tăng của Y trung bình khi X2 tăng 
a đơn vị và X3 tăng b đơn vị được tính bởi công thức: 
 với được tính theo công thức: 
 : hiệp phương sai giữa hai hệ số góc ước lượng 
)ˆˆ(*)()ˆˆ(
)ˆˆ(*)()ˆˆ(
322/32
32322/32
basekntba
babasekntba
2 3
ˆ ˆ( )se a b 
)ˆ;ˆcov(2)ˆ()ˆ()ˆˆ( 323
22
2
22
32  absebseabase 
)ˆ;ˆcov( 32 
11 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
Ví dụ: 
 CT: chi tiêu (triệu đồng); TN: thu nhập (triệu đồng); 
 TS: tài sản (triệu đồng)) 
 => Nếu giá trị tài sản gia tăng thêm 5 triệu, thu nhập 
từ lao động giảm 500 ngàn thì mức chi tiêu trung bình 
thay đổi trong khoảng nào? (với n = 30 và α = 5%) 
2 3
ˆ 56.60 0.794 0.015
( ) (9.65) (0.016) (0.004)
ˆ ˆcov( , ) 0.00001
CT TN TS
se
 
  
12 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
7 
Các khoảng tin cậy một phía: 
 Khoảng tin cậy tối đa: 
 Khoảng tin cậy tối thiểu: 
)ˆˆ(*)()ˆˆ( 323232   basekntbaba 
)ˆˆ(*)()ˆˆ( 323232   basekntbaba 
13 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
 3. Ý nghĩa của khoảng tin cậy 
 Với độ tin cậy, chẳng hạn 95%, KTC của βj được hiểu 
như sau: nếu lấy nhiều lần các mẫu một cách ngẫu 
nhiên một cách độc lập nhau từ cùng một tổng thể, thì 
có khoảng 95% số KTC được xây dựng từ các mẫu này 
là có chứa giá trị βj 
14 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
8 
 Các khoảng tin cậy với độ tin cậy 95% từ các mẫu khác 
nhau của tổng thể 
15 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
 Nhận xét: 
 Khoảng 95% các KTC (ai, bi) là có chứa giá trị chưa biết 
βj, khoảng 5% còn lại không chứa giá trị βj. 
 Trong thực tế phân tích hồi quy, chúng ta chỉ có một 
mẫu duy nhất và một KTC cụ thể tương ứng, ta hy vọng 
rằng KTC này nằm trong số 95% số KTC có chứa βj. 
16 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
9 
 Khi lấy độ tin cậy (1-α) càng cao thì xác suất để mẫu được 
chọn có KTC tương ứng chứa giá trị βj càng lớn, tuy nhiên 
KTC càng rộng, nghĩa là độ chính xác của KTC càng giảm. 
 (Ví dụ, khi độ tin cậy bằng 100%, α=0, thì độ dài KTC trở 
thành (-∞, +∞) và nó không có giá trị thông tin nào cả). 
 Trong thực tế, thường lấy (1-α) = 95%. 
 Tuy cùng một độ tin cậy (1-α) và cùng kích thước mẫu (n), độ 
dài của khoảng tin cậy thu được từ các mẫu khác nhau là khác 
nhau. 
17 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dài khoảng tin cậy (*) 
 Theo (3.6), độ dài KTC đối xứng cho hệ số βj bằng: 
 Những yếu tố nào ảnh hưởng tới độ dài KTC của βj: 
Số bậc tự do (n-k) 
Mối tương quan tuyến tính giữa Xj và các biến độc 
lập còn lại trong mô hình 
)ˆ(*)(2 2/ jseknt  
18 
II. BÀI TOÁN XÂY DỰNG KHOẢNG TIN CẬY CHO 
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
10 
1. Kiểm định giả thuyết về một hệ số hồi quy 
 Xét mô hình hồi quy: 
 Cặp giả thuyết H0 : βj = 0 
 H1 : βj ≠ 0 
 Thống kê kiểm định: 
 Nếu giả thuyết H0 là đúng thì từ (3.3) => 𝑡 ~ 𝑇(𝑛 − 𝑘) 
 => 
1 2 2 .. k kY X X u      
ˆ 0
ˆ( )
j
j
t
se
 
 )
)ˆ(
0ˆ
( );2/( kn
j
j
t
se
P
19 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
 Nguyên lý xác suất nhỏ: nếu một biến cố có xác suất xảy 
ra là khá nhỏ thì có thể xem như nó không xảy ra khi 
tiến hành một phép thử. 
 => Với α là khá nhỏ thì có thể xem như biến cố: 
 là không xảy ra với mẫu thu thập được. )
)ˆ(
0ˆ
( );2/( kn
j
j
t
se
20 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
11 
Do đó: 
 Nếu : nghĩa là biến cố trên có xảy ra. 
 => mâu thuẫn với nguyên lý xác suất nhỏ => chứng cứ cho 
rằng việc giả định rằng H0 đúng là không phù hợp. 
 => Ta nói rằng có đủ cơ sở để bác bỏ H0; chấp nhận H1 
 Nếu : không mâu thuẫn gì với nguyên 
lý xác suất nhỏ, => chƣa có cơ sở để bác bỏ H0, và do đó 
chưa đủ cơ sở để chấp nhận H1. 
)
)ˆ(
0ˆ
( );2/( kn
j
j
t
se
)
)ˆ(
0ˆ
( );2/( kn
j
j
t
se
21 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
Ví dụ: 
 Thu nhập có thực sự ảnh hưởng đến hành vi chi tiêu 
hay không? (với n = 30 và α = 5%) 
ˆ 56.60 0.794 0.015
( ) (9.65) (0.016) (0.004)
CT TN TS
se
  
22 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
12 
Các cặp giả thuyết và điều kiện để bác bỏ H0 tƣơng ứng: 
Trong đó: 
Loại cặp 
giả thuyết 
H0 H1 Bác bỏ H0 nếu 
Hai phía 𝒕𝒒𝒔 > 𝒕𝜶
𝟐
(𝒏 − 𝒌) 
Một phía 𝜷𝒋 ≤ 𝜷
∗ 𝒕𝒒𝒔 > 𝒕𝜶(𝒏 − 𝒌) 
Một phía 𝒕𝒒𝒔 < −𝒕𝜶(𝒏 − 𝒌) 
*j  *j 
*j  *j 
*j 
ˆ *
ˆ( )
j
qs
j
t
se
 
 23 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
Lưu ý: 
 Giả thuyết H0 trong các kiểm định giả thuyết thống kê về hệ số 
hồi quy luôn chứa dấu “ = “. Giả thuyết H1 luôn đối lập lại với H0 
 Kiểm định xem hệ số có ý nghĩa thống kê hay không là kiểm 
định cặp giả thuyết sau: 
 H0: βj = 0 (không có ý nghĩa thống kê) 
 H1: βj ≠ 0 (có ý nghĩa thống kê) 
 Việc đặt bài toán kiểm định cũng như đưa ra kết luận kiểm định cần 
được thận trọng. Cần chú ý khi mối quan hệ giữa biến phụ thuộc 
 và biến độc lập là ngược chiều nhau. 
jˆ
24 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
13 
 Ví dụ 1: W, GD và KN lần lượt là mức lương (triệu 
đồng/tháng), số năm đi học (năm), và số năm kinh nghiệm 
của người lao động (năm). Với tập số liệu 30 quan sát ta có 
được kết quả ước lượng sau: 
 Có thể cho rằng mức tăng lương trung bình hàng năm 
của người lao động lớn hơn 0.17 triệu đồng/ tháng đúng 
không? (số năm đi học không đổi và α = 5%) 
Wˆ 2 0.25 0.2
(0.15) (0.02) (0.05)
GD KN
se
  
25 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
Ví dụ 2: Q – lượng cầu hàng hóa (nghìn sp); P – giá hàng hóa 
(nghìn đồng/ sp); TN – thu nhập bình quân của người tiêu dùng 
(triệu/ tháng). Với n = 30; có kết quả ước lượng sau: 
Với α = 5% 
1. Hệ số có ý nghĩa thống kê không? 
2. Thu nhập của người tiêu dùng có thực sự tác động tới mức cầu 
hàng hóa không? 
3. Khi giá hàng hóa tăng lên 1 nghìn đồng/ sp thì lượng cầu 
 giảm ít hơn 1 nghìn sản phẩm có đúng không? 
)07.0()067.0()03.0(
09.087.034.2ˆ
se
TNPQ 
3ˆ
26 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
14 
2. Kiểm định giả thuyết về một ràng buộc giữa các hệ số hồi quy – 
kiểm định T 
 Trong đó: 
 (a, b, a* là các hằng số cho trước) 
Loại cặp 
giả thuyết 
H0 H1 Bác bỏ H0 nếu: 
Hai phía 𝒕𝒒𝒔 > 𝒕𝜶
𝟐
(𝒏 − 𝒌) 
Một phía 𝒕𝒒𝒔 > 𝒕𝜶(𝒏 − 𝒌) 
Một phía 𝒕𝒒𝒔 < −𝒕𝜶(𝒏 − 𝒌) 
*j sa b a   *j sa b a  
*j sa b a   *j sa b a  
*j sa b a   *j sa b a  
)ˆˆ(
)ˆˆ( *
sj
sj
qs
base
aba
t
27 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
 Ví dụ: Q là số áo sản xuất được (trăm chiếc áo), K là số máy dệt (máy), L là 
số lao động (10 người); n = 35 
 Hiệp phương sai giữa hai hệ số góc ước lượng bằng 0.0062; α = 5% 
 Giả sử rằng chi phí để thuê 10 lao động cũng bằng chi phí thuê 1 máy dệt và 
bằng 2 triệu đồng. 
1) Có thể cho rằng tiền chi cho lao động hiệu quả hơn tiền chi cho máy 
dệt hay không? 
2) Biết mỗi chiếc áo được bán với giá 200 ngàn đồng. Vậy việc thuê thêm 
10 lao động và 1 máy dệt có giúp làm gia tăng lợi nhuận hay không? 
150 0.5 0.7
(1.2) (0.1) (0.2)
Q K L e
se
   
28 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
15 
3. Giá trị xác suất P của các thống kê kiểm định 
 Giá trị xác suất P tương ứng với giá trị quan sát của thống kê 
kiểm định được định nghĩa là mức ý nghĩa nhỏ nhất mà giả 
thuyết H0 bị bác bỏ tƣơng ứng với giá trị quan sát của thống kê 
kiểm định này. 
 Giá trị P này cho biết mức độ mạnh yếu của chứng cứ thu được từ 
mẫu: giá trị xác suất P càng nhỏ thì chứng cứ phản bác H0 càng 
lớn, và ngược lại giá trị xác suất P càng lớn thì chứng cứ này càng 
yếu. 
29 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
 Trong bảng kết quả Eviews, giá trị xác suất P (P_value) nằm ở 
cột Prob. Giá trị này được sử dụng trong kiểm định cặp giả 
thuyết: 
 H0: βj = 0 
 H1: βj ≠ 0 
 Quy tắc kiểm định sử dụng giá trị xác suất: 
 Nếu giá trị P_value tƣơng ứng với giá trị quan sát của thống kê 
kiểm định là nhỏ hơn mức ý nghĩa α thì ta sẽ bác bỏ giả thuyết H0 
 Ngƣợc lại, chƣa đủ cơ sở bác bỏ H0 
30 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
16 
4. Kiểm định giả thuyết về nhiều ràng buộc của các hệ số 
hồi quy - (Kiểm định F thu hẹp hàm hồi quy) 
 Tổng quát: 
 Xét mô hình k biến: (3.7) 
 Giả sử muốn kiểm định đồng thời liệu X2 và X3 có ảnh 
hưởng tới biến Y hay không, khi đó xét cặp giả thuyết đồng 
thời sau: 
 (3.8) 
1 2 2 .. k kY X X u      
31 0:
0:
2
3
2
21
320
H
H
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
 Nếu giả thuyết H0 trong (3.8) là đúng thì mô hình hồi 
quy (3.7) tương đương với mô hình sau: 
 (3.9) 
 (3.7) còn được gọi là mô hình không có ràng buộc 
(unrestricted), và (3.9) là mô hình có ràng buộc 
(restricted). 
32 
1 4 4 .. k kY X X u      
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
17 
Các bước thực hiện kiểm định thu hẹp hàm hồi quy: 
B1: Ước lượng mô hình hồi quy ban đầu (3.7), thu được 
B2: Ước lượng mô hình có ràng buộc (3.9), thu được 
B3: Tính: 
 hoặc 
 n: số quan sát 
 kL : số hệ số trong mô hình lớn 
 m: số biến bị loại khỏi mô hình ban đầu (số điều kiện ràng buộc) 
B4: Nếu Fqs > Fα(m; n-kL ) => bác bỏ H0, chấp nhận H1 
 Ngược lại, => chưa đủ cơ sở bác bỏ H0 
2
LR
m
kn
R
RR
F L
L
L
qs
N 
 *
1 2
22
2
NR
m
kn
RSS
RSSRSS
F L
L
LN
qs
 *
33 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
5. Kiểm định về sự phù hợp của hàm hồi quy 
 (Kiểm định F) 
 Xét mô hình k biến: 
 Kiểm định: H0: R
2 = 0 (Hàm hồi quy không phù hợp) 
 H1: R
2 ≠ 0 (Hàm hồi quy có phù hợp) 
 Cặp giả thuyết trên tương đương với cặp giả thuyết sau: 
 H0: 2 3 .. 0k     
1 2 2 .. k kY X X u      
2 2 2
1 2 3: .. 0kH       34 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
18 
 Tính thống kê kiểm định: 
𝐹𝑞𝑠 =
𝑅2
1 − 𝑅2
×
𝑛 − 𝑘
𝑘 − 1
 Nếu Fqs > Fα (k-1,n-k) thì bác bỏ H0 ; chấp nhận H1 
 => KL: hàm hồi quy có phù hợp 
 Ngược lại, chưa đủ cơ sở bác bỏ H0 
 => KL: hàm hồi quy không phù hợp 35 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
 6. So sánh kiểm định T và kiểm định F (*) 
 Trường hợp kiểm định một ràng buộc 
 Khi kiểm định cặp giả thuyết dạng: H0: βj = 0 
 H1: βj ≠ 0 
thì có thể áp dụng hai loại kiểm định: kiểm định T hoặc kiểm định F và kết 
luận là hoàn toàn giống nhau; nguyên nhân do (𝑡𝑞𝑠)
2= (
𝛽𝑗 
𝑠𝑒(𝛽𝑗 )
)2= 𝐹𝑞𝑠 
=> giá trị xác suất (p_value) của hai thống kê quan sát là như nhau 
 Trường hợp kiểm định đồng thời nhiều hơn một ràng buộc: sử dụng kiểm 
định F, và chỉ sử dụng được cho các ràng buộc dạng đẳng thức. 
36 
III. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG 
KÊ VỀ HỆ SỐ HỒI QUY 
9/6/2013 
19 
1. Dự báo giá trị của biến phụ thuộc 
Dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc bằng ước 
lượng điểm: thay các giá trị cho trước của biến độc 
lập vào hàm hồi quy mẫu => thu được giá trị 𝑌 tương 
ứng. 
Dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc bằng 
khoảng tin cậy: 
IV. DỰ BÁO GIÁ TRỊ CỦA BIẾN PHỤ THUỘC 
37 
Dự báo giá trị trung bình có điều kiện của Y với X = X0: 
(công thức với k = 2) 
 với 
)ˆ(*)2(ˆ)/()ˆ(*)2(ˆ 02/0002/0 YsentYXYEYsentY  
 
)ˆvar(
ˆ
;
ˆ
ˆ
1
ˆ)ˆ(
ˆˆˆ
2
2
2
2
1
1
2
2
0
0
0210
i
x
Y
X
x
XX
n
Yse
XY
n
i
i
IV. DỰ BÁO GIÁ TRỊ CỦA BIẾN PHỤ THUỘC 
38 
9/6/2013 
20 
2. Đánh giá sai số dự báo 
Sai số dự báo được tính dựa trên sự sai lệch giữa giá 
trị thực tế và giá trị ước lượng của biến phụ thuộc. 
Căn bậc hai của trung bình bình phƣơng sai số: 
RMSE =
 𝑌𝑖 − 𝑌𝑖
2𝑛
𝑖=1
𝑛
IV. DỰ BÁO GIÁ TRỊ CỦA BIẾN PHỤ THUỘC 
39 
Sai số trung bình tuyệt đối: 
MAE =
 𝑌𝑖 − 𝑌𝑖
𝑛
𝑖=1
𝑛
Sai số trung bình tuyệt đối tính theo phần trăm 
𝑀𝐴𝑃𝐸 =
𝑌𝑖 − 𝑌𝑖
𝑌𝑖
𝑛
𝑖=1
𝑛
IV. DỰ BÁO GIÁ TRỊ CỦA BIẾN PHỤ THUỘC 
40