NỘI DUNG CHƯƠNG 4
I. Khái niệm biến giả
II. Mô hình chứa biến độc lập là biến giả
III. Mô hình với biến giả và biến tương tác
IV. Trường hợp biến định tính có nhiều phạm trù
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 4 Phân tích hồi quy với biến định tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/11/2013 
1 
CHƢƠNG 4 
PHÂN TÍCH HỒI QUY VỚI 
BIẾN ĐỊNH TÍNH 
1 
NỘI DUNG CHƢƠNG 4 
I. Khái niệm biến giả 
II. Mô hình chứa biến độc lập là biến giả 
III. Mô hình với biến giả và biến tương tác 
IV. Trường hợp biến định tính có nhiều phạm trù 
2 
9/11/2013 
2 
I. KHÁI NIỆM BIẾN GIẢ 
 Biến định tính biểu thị các mức độ, các phạm trù khác nhau 
của một tiêu thức, một thuộc tính nào đó. 
 Giới tính (nam, nữ); 
 Vùng miền (Bắc, Trung, Nam); 
 Khu vực sống (thành thị, nông thôn);  
 Sử dụng biến giả (dummy variable) để đưa các thông tin 
mang tính định tính vào mô hình. 
 Biến giả chỉ nhận hai giá trị là 0 và 1. Các con số này chỉ 
dùng để phản ánh hai nhóm quan sát mang tính chất khác 
nhau. 
3 
Tổng quát: 
 D = 
Ví dụ 1: 
 D = 
Ví dụ 2: 
 H = 
1 nếu là phạm trù A 
0 nếu không phải là phạm trù A 
1 nếu là nữ 
0 nếu là nam 
1 nếu hộ gia đình ở miền Nam 
0 nếu hộ gia đình không ở miền Nam 4 
I. KHÁI NIỆM BIẾN GIẢ 
9/11/2013 
3 
Nhận xét: 
 Có thể chọn bất kỳ 2 giá trị khác nhau để gán cho 2 phạm trù 
khác nhau của biến định tính. 
 Tuy nhiên, lựa chọn hai giá trị 0 và 1 nhằm thuận lợi cho việc 
giải thích ý nghĩa của các hệ số của các biến giả. 
 Về mặt hình thức, biến giả được xem như một biến số thông 
thường, nên có thể áp dụng các kỹ thuật ước lượng thông 
thường. 
5 
I. KHÁI NIỆM BIẾN GIẢ 
II. MÔ HÌNH CHỨA BIẾN ĐỘC LẬP LÀ BIẾN GIẢ 
 Ví dụ: xem xét tác động của một số yếu tố tới mức chi tiêu 
(CT; triệu/ tháng) hàng tháng của sinh viên ĐH KTQD. 
 Trợ cấp hàng tháng của gia đình (TC; triệu/ tháng) 
• Sinh viên A: 1.5 triệu/ tháng 
• Sinh viên B: 1.7 triệu/ tháng 
•  
 => TC là biến định lƣợng 
6 
9/11/2013 
4 
 Sinh viên ở nội trú hay ở ngoại trú 
Biến định tính 
Đặt biến giả: 
 D = 
Đưa biến giả D vào mô hình như một biến độc lập thông 
thường 
1 nếu là sinh viên ngoại trú 
0 nếu là sinh viên nội trú 
7 
II. MÔ HÌNH CHỨA BIẾN ĐỘC LẬP LÀ BIẾN GIẢ 
=> Mô hình: 
 CT = β1 + β2 TC + β3 D + u (4.1) 
Mô hình đối với sinh viên nội trú (D = 0): 
 CT = β1 + β2 TC + u (4.2) 
Mô hình đối với sinh viên ngoại trú (D = 1): 
 CT = β1 + β2 TC + β3 + u 
hay CT = (β1 + β3)+ β2 TC + u (4.3) 
Ý nghĩa của các hệ số trong (4.1): 
 .. 
8 
II. MÔ HÌNH CHỨA BIẾN ĐỘC LẬP LÀ BIẾN GIẢ 
9/11/2013 
5 
CT 
TC 
β3 
β3 
β1 
CT1 
CT2 
TC = a 
9 
II. MÔ HÌNH CHỨA BIẾN ĐỘC LẬP LÀ BIẾN GIẢ 
Có nhận xét gì khi: 
 β3 > 0 
 β3 < 0 
 β3 = 0 
 β3 ≠ 0 
 Hệ số của biến giả (β3) cho biết sự khác biệt về hệ số 
chặn giữa hai hàm hồi quy của hai nhóm tương ứng 
với hai phạm trù của biến định tính. 
10 
II. MÔ HÌNH CHỨA BIẾN ĐỘC LẬP LÀ BIẾN GIẢ 
9/11/2013 
6 
 Tổng quát: Giả sử biến định tính Z có hai phạm trù tác động đến 
biến phụ thuộc Y. Gọi D là biến giả thể hiện cho biến định tính Z: 
 D = 
=> Mô hình hồi quy bội: 
 Y = β1 + β2 D + β3 X3 +  + βk Xk + u (4.4) 
 β2 thể hiện sự khác biệt giữa giá trị trung bình của Y trong nhóm 
các quan sát thuộc phạm trù 1 với giá trị trung bình của Y trong 
nhóm các quan sát thuộc phạm trù còn lại, khi các biến 
 Xj (j = 3 ÷ k) là nhƣ nhau. 
1 nếu quan sát thuộc phạm trù 1 của biến Z 
0 nếu quan sát thuộc phạm trù còn lại 
11 
II. MÔ HÌNH CHỨA BIẾN ĐỘC LẬP LÀ BIẾN GIẢ 
Ví dụ: 
 W = 4.35 + 1.76 * D + 0.88 * KN + e 
 D = 
 KN: số năm kinh nghiệm (năm) 
 W: mức lương (triệu đồng/ tháng) 
=> Giải thích ý nghĩa các hệ số ước lượng. 
1 nếu là lao động trong ngành ngân hàng 
0 nếu là lao động trong các ngành khác 
12 
II. MÔ HÌNH CHỨA BIẾN ĐỘC LẬP LÀ BIẾN GIẢ 
9/11/2013 
7 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
a) Mô hình 
 (4.4) chỉ cho biết sự khác biệt về hệ số chặn giữa hai hàm hồi 
quy thuộc hai nhóm quan sát, mà chưa thể hiện được sự khác 
biệt về hệ số góc. 
 Ví dụ: Khi mức trợ cấp của gia đình cùng tăng lên 1 triệu đồng/ 
tháng thì mức tiêu dùng biên của sinh viên nội trú và sinh 
viên ngoại trú sẽ khác nhau. 
 Để đưa sự khác biệt về hệ số góc, ta đưa thêm biến tƣơng tác 
giữa biến giả và biến độc lập khác của mô hình. 
13 
=> Mô hình: CT = β1 + β2 TC + β3 D + β4 TC*D + u (4.5) 
=> Tích TC*D được gọi là biến tƣơng tác giữa biến TC và D; gọi 
tắt là biến tương tác. 
 Mô hình đối với sinh viên nội trú (D = 0): 
 CT = β1 + β2 TC + u (4.6) 
 Mô hình đối với sinh viên ngoại trú (D = 1): 
 CT = β1 + β2 TC + β3 + β4 TC + u 
hay CT = (β1 + β3) + (β2 + β4 )TC + u (4.7) 
 Ý nghĩa của các hệ số trong (4.5): . 
14 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
9/11/2013 
8 
Ví dụ: 
 W = 4.13 – 0.65 * D + 0.91 * KN + 0.54 *D*KN + e 
 Giải thích ý nghĩa của các hệ số ước lượng ? 
15 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
b) So sánh hai hồi quy 
 Khi tổng thể bao gồm hai nhóm quan sát như: nam/ nữ; 
nông thôn/ thành thị; nội trú/ ngoại trú;  thì ta quan 
tâm xem liệu hệ số hồi quy (hệ số chặn và hệ số góc) 
của hai nhóm này có bằng nhau hay không. 
 Có các khả năng sau xảy ra: 
16 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
9/11/2013 
9 
1) Hai hồi quy hoàn toàn khác nhau (β3 ≠ 0 và β4 ≠ 0) 
CT 
TC TC 
CT 
17 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
2) Hai hồi quy khác nhau về hệ số chặn, 
bằng nhau về hệ số góc (β3 ≠ 0 và β4 = 0) 
CT 
TC 
18 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
9/11/2013 
10 
3) Hai hồi quy bằng nhau về hệ số chặn, 
khác nhau về hệ số góc (β3 = 0 và β4 ≠ 0) 
CT 
TC 
19 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
4) Hai hồi quy là hoàn toàn trùng nhau (β3 = β4 = 0) 
CT 
TC 
20 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
9/11/2013 
11 
=> Để kiểm định về sự khác biệt giữa hàm hồi quy của 
hai nhóm, chúng ta có thể sử dụng hai phương pháp: 
 Sử sụng kiểm định Chow (giáo trình tr185 - 186) 
 Sử dụng biến giả 
21 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
SỬ DỤNG BIẾN GIẢ ĐỂ SO SÁNH HAI HỒI QUY: 
 Xét mô hình (4.5): TD = β1 + β2 TC + β3 D + β4 TC*D + u 
 => Khi nào thì có thể kết luận rằng mô hình của hai nhóm là có sự 
khác biệt? 
 => Kiểm định cặp giả thuyết: 
 => Kiểm định cặp giả thuyết trên bằng kiểm định F thu hẹp hàm hồi 
quy 
 Nếu chấp nhận H1 tức là mô hình hồi quy cho hai nhóm là khác nhau; 
để xem xét liệu sự khác biệt là ở hệ số góc hay hệ số chặn ta có thể sử 
dụng kiểm định T thông thường. 
0: 430  H
0: 24
2
31  H
22 
III. MÔ HÌNH VỚI BIẾN GIẢ VÀ BIẾN TƯƠNG TÁC 
9/11/2013 
12 
IV. TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỊNH TÍNH CÓ NHIỀU PHẠM TRÙ (*) 
 Biến định tính có hai phạm trù => có thể "số hóa" bằng 
cách sử dụng một biến giả 0 - 1 
 Nếu biến định tính có nhiều hơn 2 phạm trù? 
 Ví dụ: 
23 
Vùng miền 
Miền Nam 
Miền Trung 
Miền Bắc 
=> Sử dụng 2 biến giả: 
 D1 = 
 D2 = 
=> Miền Nam: D1 = 1; D2 = 0 
 Miền Trung: D1 = 0; D2 = 1 
 Miền Bắc: D1 = 0; D2 = 0 
1 nếu là miền Nam 
0 nếu không phải là miền Nam 
1 nếu là miền Trung 
0 nếu không phải là miền Trung 
24 
IV. TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỊNH TÍNH CÓ NHIỀU PHẠM TRÙ 
9/11/2013 
13 
 Ví dụ: Xem xét sự phụ thuộc của mức chi tiêu (CT; triệu/ tháng) 
vào thu nhập (TN; triệu/ tháng) và vùng miền sinh sống (D1; D2) 
 Mô hình 1: CT = β1 + β2 TN + β3 D1 + β4 D2 + u 
 => Miền Bắc (D1 = D2 = 0): 
 CT = β1 + β2 TN + u 
 => Miền Nam (D1 = 1 và D2 = 0): 
 CT = (β1 + β3) + β2 TN + u 
 => Miền Trung (D1 = 0 và D2 = 1): 
 CT = (β1 + β4) + β2 TN + u 
 => Ý nghĩa của các hệ số: β1 ; β2 ; β3 ; β4 ? 
25 
IV. TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỊNH TÍNH CÓ NHIỀU PHẠM TRÙ 
Mô hình 2: 
 CT = β1 + β2 TN + β3 D1 + β4 D2 + β5 D1*TN + β6 D2*TN + u 
=> Miền Bắc (D1 = D2 = 0): 
 CT = β1 + β2 TN + u 
=> Miền Nam (D1 = 1 và D2 = 0): 
 CT = (β1 + β3) + (β2 + β5)TN + u 
=> Miền Trung (D1 = 0 và D2 = 1): 
 CT = (β1 + β4) + (β2 + β6)TN + u 
=> Ý nghĩa của các hệ số: β1 ; β2 ; β3 ; β4 ; β5 ; β6 ? 
...................................................................................................... 
26 
IV. TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỊNH TÍNH CÓ NHIỀU PHẠM TRÙ 
9/11/2013 
14 
Mô hình 3: 
 CT = β1 + β2 TN + β3 D1*TN + β4 D2*TN + u 
=> Miền Bắc (D1 = D2 = 0): 
 CT = β1 + β2 TN + u 
=> Miền Nam (D1 = 1 và D2 = 0): 
 CT = β1 + (β2 + β3)TN + u 
=> Miền Trung (D1 = 0 và D2 = 1): 
 CT = β1 + (β2 + β4)TN + u 
=> Ý nghĩa của các hệ số: β1 ; β2 ; β3 ; β4 ? 
...................................................................................................... 
27 
IV. TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỊNH TÍNH CÓ NHIỀU PHẠM TRÙ 
1. Để đưa yếu tố định tính có m phạm trù vào mô hình 
thì ta sẽ cần (m-1) biến giả. 
2. Phạm trù mà ứng với trường hợp mà tất cả các biến 
giả nhận giá trị bằng 0 được gọi là phạm trù cơ sở. 
3. Số biến giả bằng số phạm trù trừ đi 1 là để tránh 
trường hợp đa cộng tuyến hoàn hảo. 
28 
KẾT LUẬN TỔNG QUÁT 
9/11/2013 
15 
4. Hệ số của biến giả cho biết sự khác biệt về hệ số chặn của một 
phạm trù với phạm trù cơ sở. 
5. Hệ số của biến tương tác cho biết sự khác biệt về hệ số góc của 
một nhóm với nhóm cơ sở; tức là đánh giá sự khác biệt trong 
tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc giữa một nhóm 
với nhóm cơ sở. 
6. Như vậy, có 3 cách để đưa biến giả vào một mô hình hồi quy 
nhằm 3 mục tiêu: 
29 
KẾT LUẬN TỔNG QUÁT 
Chỉ phân biệt về hệ số chặn 
Chỉ phân biệt về hệ số góc 
Phân biệt cả về hệ số chặn lẫn hệ số góc