NỘI DUNG CHƯƠNG 6
I. Số liệu chuỗi thời gian – Một số khái niệm
II. Các giả thiết của mô hình hồi quy với chuỗi thời gian
III. Một số mô hình hồi quy chuỗi thời gian cơ bản
IV. Tính chất mẫu lớn của ước lượng OLS
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 13 trang
13 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 6 Mô hình hồi quy với số liệu chuỗi thời gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/10/2013 
1 
CHƯƠNG 6 
MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI SỐ LIỆU 
CHUỖI THỜI GIAN 
1 
NỘI DUNG CHƢƠNG 6 
I. Số liệu chuỗi thời gian – Một số khái niệm 
II. Các giả thiết của mô hình hồi quy với chuỗi thời 
gian 
III. Một số mô hình hồi quy chuỗi thời gian cơ bản 
IV. Tính chất mẫu lớn của ước lượng OLS 
2 
10/10/2013 
2 
I. SỐ LIỆU CHUỖI THỜI GIAN – MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
 Khái niệm chuỗi thời gian: chuỗi các quan sát được thu thập trên 
cùng một đối tượng tại các mốc thời gian cách đều nhau. 
 Số liệu chuỗi thời gian cho thông tin về cùng một đối tượng tại 
các thời điểm khác nhau (số liệu chéo cho thông tin về các đối 
tượng khác nhau tại cùng một thời điểm) 
 Thường sử dụng chỉ số t để chỉ thứ tự của các quan sát, chẳng hạn 
Xt, Yt, GDPt, v.v, trong đó t=1,2,..,n,.. 
 Số liệu chuỗi thời gian phải được sắp xếp theo một trình tự thời 
gian nhất định, trong đó quan sát xảy ra sau luôn được xếp ngay 
sau quan sát xảy ra trước nó: Xt luôn được xếp ngay sau Xt-1 
3 
I. SỐ LIỆU CHUỖI THỜI GIAN – MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
 Khái niệm tự tƣơng quan (autocorrelation): chuỗi Xt 
được gọi là có tự tương quan bậc p nếu: 
 corr (Xt, Xt-p) ≠ 0 với p ≠ 0. 
 Tự tương quan với số liệu chuỗi thời gian đôi khi còn 
được gọi là tương quan chuỗi (serial correlation). 
4 
10/10/2013 
3 
I. SỐ LIỆU CHUỖI THỜI GIAN – MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
 Một số đặc trƣng của số liệu chuỗi thời gian: 
 Số liệu chuỗi thời gian và tính tự tương quan: số liệu chuỗi 
thời gian thường có tính tự tương quan; tức là corr (Xt, Xt-p) 
khác 0. 
 Số liệu chuỗi thời gian và yếu tố mùa vụ: các số liệu kinh tế 
xã hội thường chịu tác động của yếu tố thời vụ. 
 Số liệu chuỗi thời gian và yếu tố xu thế: Đa phần chuỗi thời 
gian còn có yếu tố xu thế, chỉ xu thế tăng (hay giảm) trong 
thời kỳ khá dài của chuỗi số. 
5 
II. CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI 
THỜI GIAN 
Xét mô hình: (6.1) 
1. Các giả thiết của mô hình 
 Giả thiết TS1: Sai số ngẫu nhiên không có tự tương 
quan: 
 (6.2) 
 hay có thể viết gọn như sau: 
 (6.2’) 
6 
1 2 2 ..t t k kt tY X X u      
2 ,..,
orr( , | ) 0
kt s X X
c u u t s  
orr( , ) 0t sc u u t s  
10/10/2013 
4 
Quan hệ có thể có giữa ut và us 
7 
II. CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI 
THỜI GIAN 
II. CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI 
THỜI GIAN 
 Giả thiết TS2: Kỳ vọng có điều kiện của sai số ngẫu 
nhiên bằng 0 
 Giả thiết này ngụ ý rằng: 
i. E(ut) = 0; với mọi t 
ii. cov(ut; Xs) = 0; với mọi t, s 
 8 
2 ,..,
( | ) 0 ,
s kst X X
E u t s 
10/10/2013 
5 
 Biến ngoại sinh chặt (strictly exogenous variable): 
biến độc lập X được gọi là biến ngoại sinh chặt nếu: 
 => giả thiết TS2 yêu cầu rằng các biến độc lập phải là 
các biến ngoại sinh chặt. 
9 
cov( , ) 0 ,t sX u t s 
II. CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI 
THỜI GIAN 
 Giả thiết TS3: Phương sai sai số là bằng nhau tại mọi 
thời điểm: 
 Giả thiết TS4: Giữa các biến độc lập không có quan hệ 
đa cộng tuyến hoàn hảo. 
 Giả thiết TS5: Sai số ngẫu nhiên tuân theo quy luật 
chuẩn: ut ~ N(0; σ
2) 
10 
2
2
,..,ar( | )kt X Xv u t 
II. CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI 
THỜI GIAN 
10/10/2013 
6 
2. Tính chất của các ước lượng và bài toán suy diễn thống kê 
 Vẫn sử dụng phương pháp ước lượng OLS cho mô hình dạng 
(6.1) 
 Định lý 6.1 (Định lý Gauss- Markov cho mô hình hồi quy 
chuỗi thời gian): Khi các giả thiết TS1 → TS4 thỏa mãn thì các 
ước lượng OLS là các ước lượng tuyến tính, không chệch, và tốt 
nhất trong lớp các ước lượng tuyến tính không chệch (ước lượng 
BLUE). 
 Giả thiết TS2 là giả thiết cốt yếu nhằm đảm bảo tính không chệch 
và vững cho các ước lượng OLS. 
11 
II. CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI 
THỜI GIAN 
 Định lý 6.2: Khi các giả thiết TS1 → TS4 thỏa mãn thì 
phương sai của các hệ số góc ước lượng được tính bởi công 
thức sau đây: 
 , j = 2, 3, , k (6.3) 
 và sai số chuẩn của các hệ số góc ước lượng: 
 , j = 2, 3, , k 
 với là ước lượng không chệch của σ2; và: 
12 
2
2 2
ˆar( )
(1 )
j
j ji
i
v
R x
 
 
2
2ˆ
i
i
e
n k
 
2 2
ˆˆ( )
(1 )
j
j ji
i
se
R x
 
 
2ˆ
II. CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI 
THỜI GIAN 
10/10/2013 
7 
 Định lý 6.3: Khi các giả thiết TS1 → TS5 thỏa mãn thì 
các hệ số ước lượng có phân bố chuẩn: , 
trong đó được tính bởi công thức (6.3). 
 => Việc thực hiện các bài toán suy diễn thống kê và dự 
báo là hoàn toàn tương tự như trong chương 3 cho mô 
hình với số liệu chéo. 
13 
ˆ ˆ~ ( , ar( ))j j jN v  
ˆar( )jv 
II. CÁC GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI 
THỜI GIAN 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
1. Mô hình hồi quy tĩnh 
 Mô hình: 
 (6.1) 
=> chỉ xét đến quan hệ giữa các biến số tính tại cùng 
một thời điểm. 
 Mô hình tĩnh thường được sử dụng khi xem xét mối 
quan hệ tức thời hoặc mối quan hệ cân bằng dài hạn 
giữa các biến số kinh tế. 
14 
1 2 2 ..t t k kt tY X X u      
10/10/2013 
8 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
2. Mô hình hồi quy động 
 Nhiễu trắng: chuỗi thời gian có kỳ vọng bằng 0, phương 
sai không đổi và hiệp phương sai bằng 0 được gọi là nhiễu 
trắng (white noise), thường ký hiệu là εt: 
i. E(εt) = 0 với mọi t 
ii. Var (εt) = σε
2 với mọi t 
iii. cov(εt; εs) = 0 với mọi t ≠ s 
 Nhiễu trắng là một khái niệm nền tảng trong phân tích chuỗi 
thời gian, là cơ sở cho việc biểu diễn các chuỗi thời gian. 
15 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
Mô hình có trễ phân phối hữu hạn: 
 Mô hình hồi quy trong đó có chứa không chỉ giá trị hiện tại mà 
còn các giá trị trễ của biến giải thích được gọi là mô hình có trễ 
phân phối (distributed lag model). 
 Mô hình trễ phân phối bậc p thể hiện mối liên hệ giữa biến Y và 
biến X: 
 (6.4) 
 trong đó sai số ngẫu nhiên ut là nhiễu trắng. 
 Mô hình (6.4) cho rằng tác động của sự thay đổi trong biến X 
 lên biến Y sẽ triệt tiêu sau p thời kỳ. 
16 
0 1 1 ..t t t p t p tY X X X u         
10/10/2013 
9 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
 Mô hình có trễ phân phối không chỉ cho biết tác động tức 
thời của biến giải thích lên biến phụ thuộc mà còn cho biết 
tác động tích lũy theo thời gian, bao gồm tác động dài hạn 
( 𝜷𝒋
𝒑
𝒋=𝟎 ) 
 Việc ước lượng mô hình (6.4) có thể được thực hiện bằng 
phương pháp OLS thông thường, và nếu các giả thiết TS1-
TS5 thỏa mãn thì các suy diễn thống kê là đáng tin cậy. 
17 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
Mô hình tự hồi quy: là mô hình trong đó một biến được biểu 
diễn bởi tổng có trọng số của biến đó trong quá khứ và sai số 
ngẫu nhiên. 
 Mô hình tự hồi quy bậc p, ký hiệu là AR(p) (Autoregressive 
model): 
 với sai số ngẫu nhiên ut là nhiễu trắng. 
 Mô hình tự hồi quy cũng có thể chứa biến khác: 
18 
1 2 1 ..t t p t p tY Y Y u       
1 2 1 1..t t p t p p t tY Y Y X u          
10/10/2013 
10 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
3. Mô hình với xu thế thời gian và yếu tố mùa vụ 
 Mô hình hồi quy với xu thế thời gian 
 Biến xu thế: thường được ký hiệu là T; T nhận giá trị 
bằng 0 ứng với quan sát đầu tiên; T bằng 1 với quan sát 
thứ 2; ; T bằng n-1 với quan sát thứ n. 
 Biến xu thế được đưa vào mô hình nhằm đánh giá xem 
yếu tố phụ thuộc có xu thế tăng/ giảm theo thời gian hay 
không. 
19 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
 Xu thế tuyến tính: Zt = a + bt + ut (6.5) 
 Xu thế bậc hai: Zt = a + bt + ct
2 + ut (6.6) 
 Xu thế dạng mũ: ln(Zt) = a + bt + ut (6.7) 
a, b, c là các tham số, ut là sai số ngẫu nhiên thể hiện cho 
tác động của các biến khác lên biến Z. 
=> các thành phần bt trong (6.5), (bt + ct2) trong (6.6) và 
(bt) trong (6. 7) được gọi chung là xu thế tất định . 
20 
10/10/2013 
11 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
 Giả sử biến CTt có xu thế tuyến tính, và mô hình đúng về 
mối quan hệ giữa biến CT và TN có dạng: 
 CT = β1 + β2 TN + β3 T + u 
=> β3 > 0: chi tiêu trung bình có xu thế tăng theo thời gian 
 β3 < 0: chi tiêu trung bình có xu thế giảm theo thời gian 
 β3 = 0: chi tiêu trung bình không thay đổi theo thời gian 
21 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
 Mô hình với yếu tố mùa vụ 
 Sử dụng biến giả nhằm đưa yếu tố mùa vụ vào mô hình. 
 Ví dụ: GDP là số liệu theo quý và chịu ảnh hưởng mùa vụ 
 => Đặt: 
 => Mô hình: 
22 
1 2 3 1 2 31 2 3GDP K L Q Q Q u           
10/10/2013 
12 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
4. Mô hình hồi quy với thay đổi cấu trúc 
23 
FDI 
GDP 
FDI 
GDP 
(a) – không có sự thay đổi cấu trúc (b) – có sự thay đổi cấu trúc 
III. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 
 Sử dụng biến giả nhằm đưa yếu tố thay đổi cấu trúc vào mô 
hình. 
=> Đặt: 
 D = 0: vào giai đoạn 2006 trở về trước (trước khi gia nhập WTO) 
 D = 1: vào giai đoạn từ 2007 trở về sau (sau khi gia nhập WTO) 
=> Mô hình: 
 GDPt = β1 + β2 FDIt + β3 Dt + ut 
Hoặc hàm hồi quy với biến tương tác: 
 GDPt = α1 + α2 FDIt + α3 Dt + α4 Dt*FDIt + ut 
24 
10/10/2013 
13 
IV. TÍNH CHẤT MẪU LỚN CỦA ƯỚC LƯỢNG OLS 
Giáo trình (trang 277 – 285) 
25