Bài giảng Kinh tế lượng - Phần mở đầu
MỞ ĐẦU Lịch sử ra đời của Kinh tế lượng I. Kinh tế lượng là gì? II. Phương pháp luận của Kinh tế lượng III. Số liệu sử dụng trong Kinh tế lượng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Phần mở đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Thị Thùy Trang
Khoa Toán kinh tế
ĐH Kinh tế Quốc dân
trang.mfe.neu@gmail.com
1
BÀI GIẢNG
KINH TẾ LƯỢNG
ECONOMETRICS
2Quy định môn học
3Nội dung môn học
CHƯƠNG 1: MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
HAI BIẾN
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỒI QUY BỘI
CHƯƠNG 3: SUY DIỄN THỐNG KÊ
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỒI QUY VỚI BIẾN
ĐỊNH TÍNH
CHƯƠNG 5: KIỂM ĐỊNH VÀ LỰA CHỌN MÔ
HÌNH
CHƯƠNG 6: MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI SỐ LIỆU
CHUỖI THỜI GIAN
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ TỰ TƯƠNG QUAN TRONG
MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN
MỞ ĐẦU
4
Lịch sử ra đời của Kinh tế lượng
I. Kinh tế lượng là gì?
II. Phương pháp luận của Kinh tế lượng
III. Số liệu sử dụng trong Kinh tế lượng
Lịch sử ra đời của Kinh tế lượng
5
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933: tan rã tư
tưởng “tự do kinh tế” lý giải nguyên nhân
tìm cách khắc phục
Các nhà kinh tế: sử dụng các phương pháp
thống kê để đo lường và kiểm định các hiện
tượng kinh tế mang tính quy luật.
I. Kinh tế lượng là gì?
6
Định nghĩa:
Econometrics = Econo + Metrics
= “Đo lường kinh tế”
= “Kinh tế lượng”
7 Bản chất: thực chứng cho các lý thuyết kinh
tế và qua đó chứng minh hoặc bác bỏ các lý
thuyết kinh tế này.
Mục đích: tìm ra các kết luận về mặt định
lượng cho các lý thuyết kinh tế trong điều
kiện, hoàn cảnh cụ thể để phục vụ cho việc
phân tích, dự báo và hoạch định chính sách.
82. Phân biệt KTL và các môn khoa học khác
KTL và Lý thuyết kinh tế (economic theory)
KTL và Kinh tế toán (mathematical economics)
KTL và Thống kê kinh tế (economic statistics)
KTL và thống kê toán (mathematical statistics)
KTL và Tin học (computing)
II. Phương pháp luận của KTL
9
Bước 1: Nêu ra giả thuyết
Bước 2: Thiết lập mô hình lý thuyết
Bước 3: Thu thập số liệu
Bước 4: Ước lượng tham số
Bước 5: Phân tích kết quả
Bước 6: Dự báo
Bước 7: Ra quyết định
Bước 1: Nêu ra giả thuyết
10
Luận thuyết về tiêu dùng của John Maynard
Keynes:
“Một cá nhân sẽ tăng tiêu dùng khi thu nhập tăng
lên tuy nhiên mức tăng của tiêu dùng sẽ nhỏ hơn
mức tăng của thu nhập”
0 < MPC < 1
Lý thuyết kinh tế xác lập quan hệ về mặt định tính
giữa tiêu dùng và thu nhập
Bước 2: Thiết lập MH lý thuyết
11
Mô hình toán kinh tế
Hàm tiêu dùng của Keynes: Y = 1 + 2X
Mô hình Kinh tế lượng
Biểu diễn quan hệ phụ thuộc giữa mức tiêu dùng
trung bình và thu nhập:
E(Y/X) = 1 + 2X
Các giá trị cá biệt của Y:
Y = E(Y/X) + U = 1 + 2X + U
Bước 3: Thu thập số liệu
12
Số liệu của nước Mỹ, thời kỳ 1960 – 2005
Các biến:
X = GDP(Gross Domestic Product)
Y = tổng chi cho tiêu dùng cá nhân
Đơn vị: tỷ usd
Bước 4: Ước lượng các tham số
13
Sử dụng phương pháp OLS (Ordinary Least
Squares) tìm được các ước lượng điểm của 1, 2:
E(Y/X) = 1 + 2X
Hàm này gọi là hàm hồi quy mẫu (SRF – Sample
Regression Function)
1 2
ˆ ˆˆ 299, 6 0, 72
t t t
Y β β X X
Bước 5: Phân tích kết quả
14
Kết quả ước lượng có phù hợp với lý thuyết kinh tế ?
Kiểm định các giả thuyết đối với các tham số
- Kiểm định 0 < 2 <1?
- Kiểm định giả thuyết đối với mô hình, chẳng hạn:
H0: Mô hình có dạng tuyến tính
H1: Mô hình có dạng phi tuyến
0 2
1 2
H : 0
(1)
H : 0
0 2
1 2
H : 1
(2)
H : 1
15
Kiểm định mô hình giúp chúng ta trả lời 2 câu
hỏi sau:
- Nếu lý thuyết kinh tế là đúng thì việc kiểm
định cho biết mô hình là đúng hay sai? Nếu mô
hình là sai quay trở lại bước 2 để sửa.
- Nếu mô hình là đúng thì việc kiểm định cho
biết lý thuyết kinh tế là đúng hay sai? Nếu sai
quay trở lại bước 1 xem xét lại lý thuyết kinh
tế.
Bước 6: Dự báo
16
Giả sử X2006 (GDP2006) = 11319,4 (tỷ usd)
Dự báo Y2006 = ?
Dựa vào mô hình ước lượng được ta có:
Mức chi cho tiêu dùng thực tế năm 2006 là 8044 tỷ
usd
Sai số dự báo là 173 tỷ $ (khoảng 1,5% GDP năm
2006)
8,78704,11319.72,06,299
.ˆˆˆ 2006212006
XY
Bước 7: Ra quyết định
17
Nếu Y2006 = 8750 tỷ usd thì tỷ lệ thất nghiệp là
4,2%. Vậy X2006 =? (kiểm soát hoặc đề xuất
chính sách)
Từ mô hình ước lượng được ta có:
Vậy GDP cần đạt mức 12537 tỷ usd để duy trì
tỷ lệ thất nghiệp ở mức 4,2%.
2006 1 2 2006
2006 2006 1 2 2006
ˆ ˆˆ
ˆ ˆˆ( ) / 12537( )
Y β β X
X Y β β GDP
18
Các bước Thí dụ
1. Nêu ra giả thuyết Luận thuyết về tiêu dùng của M. Keynes
2. Thiết lập mô hình lý thuyết
- Mô hình Toán kinh tế
- Mô hình Kinh tế lượng
Hàm tiêu dùng Keynes: Y = 1 + 2X
Y = 1 + 2X + U
3. Thu thập số liệu Bảng số liệu
4. Ước lượng các tham số
(Phương pháp OLS)
5. Phân tích kết quả
- Kết quả ước lượng có phù hợp
với lý thuyết kinh tế hay không?
- Kiểm định giả thuyết thống kê
- Kết quả ước lượng là phù hợp
- 0 < 2 <1 ? Tức là 0 < MPC < 1?
6. Dự báo Y2006 = ? nếu X2006 = 11319,4
7. Ra quyết định Nếu Y2006 = 8750 thì u = 4,2%.
Vậy X2006 =?
1 2
ˆ ˆˆ 299,6 0,72t t tY β β X X
3. Bản chất nguồn số liệu
a. Các loại số liệu
Số liệu theo thời gian (Time series data)
Ví dụ: CPI, GDP,
Số liệu chéo (Undate – Cross section data)
Ví dụ: Doanh thu, lợi nhuận (của các DN)
Số liệu kết hợp (Pooled data)
Số liệu bảng (Panel data)
19
b. Nguồn gốc các số liệu
Số liệu từ các nguồn được phát hành như:
Niên giám thống kê, tạp chí,
Số liệu từ các cuộc điều tra thực tế hoặc đi
mua.
20
c. Bản chất chung của số liệu KT – XH
Phần lớn là các số liệu phi thực nghiệm,
mang tính ngẫu nhiên, kém tin cậy.
Có sẵn để thu thập, tính toán phù hợp với
mục đích nghiên cứu.
Ghi nhớ: Kết quả của nghiên cứu sẽ không
chỉ phụ thuộc vào mô hình được lựa chọn
mà còn phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng
của số liệu.
21