Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương II Các mô hình tăng trưởng kinh tế

Mục đích của chương Nhận biết được tác động của các yếu tố đến tăng trưởng kinh tế Yếu tố đóng vai trò quyết định đến tăng trưởng kinh tế theo từng trường phái Sự vận động của nền kinh tế Liên hệ vận dụng vào quá trình hoạch định tăng trưởng vào các nước đang phát triển đặc biệt là Việt Nam

pdf26 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương II Các mô hình tăng trưởng kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Mục đích của chương Nhận biết được tác động của các yếu tố đến tăng trưởng kinh tế Yếu tố đóng vai trò quyết định đến tăng trưởng kinh tế theo từng trường phái Sự vận động của nền kinh tế Liên hệ vận dụng vào quá trình hoạch định tăng trưởng vào các nước đang phát triển đặc biệt là Việt Nam K. Marx Cổ điển Tân cổ điển J. Keynes Hiện đại CÁCH TIẾP CẬN PHÂN TÍCH CÁC MÔ HÌNH Xuất phát điểm của mô hình Các nhân tố tác động đến tăng trưởng Sự vận động của nền kinh tế Vai trò của Nhà nước trong điều hành kinh tế MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA TRƯỜNG PHÁI CỔ ĐIỂN Xuất phát điểm của mô hình Adam Smith Tác phẩm “Cuả cải của các dân tộc”; Lao động là nguồn gốc của của cải - Tích lũy làm tăng tư bản chính là cơ sở của tăng trưởng - Nền kinh tế tự điều tiết không cần vai trò của Chính phủ David Ricardo Tác phẩm “Các nguyên tắc của kinh tế chính trị học và thuế quan” - Nền KT nông nghiệp chi phối và tốc độ tăng dân số cao. - Quy luật lợi túc giảm dần g = F(I) I = F(Pr) Pr = F(W). W = F(Pa)Pa = F(R) CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG Có 3 nhân tố trực tiếp: Y = F(K,L,R) Số và chất lượng ruộng đất nông nghiệp đóng vai trò quyết định đến tăng trưởng Giới hạn của đất đai làm cho lợi nhuận của người sản xuất giảm Đất đai là nguồn gốc của tăng trưởng Năng suất lao động nông nghiệp thấp Lợi nhuận của người sản xuất nông nghiệp giảm Lợi nhuận của nhà tư bản giảm Quy luật lợi tức giảm dần và độ mầu mỡ khác nhau của ruộng đất: A0 Qa Q*(R0) Q=F(K,L,R) K0,L0 K,L Đường biểu diễn hàm sản xuất Ricardo Khi mức vốn đến K0, huy động lao động đến L0, khai thác đến mức R0 mức Qa tối đa. - Ý tưởng về một mô hình hai khu vực kinh tế cổ điển: để có sự tăng trưởng liên tục kể cả khi nông nghiệp đã khai thác đến R0, là sự hình thành 2 khu vực kinh tế Khu vực truyền thống (NN) Khu vực hiện đại(CN) - Khu vực trì trệ tuyệt đối (MPL=0) - Có dư thừa lao động - Không đầu tư - Có lợi thế nhờ quy mô - Giải quyết lao dộng dư thừa cho NN - Tăng cường quy mô đầu tư Sự kết hợp giữa vốn, lao động trong việc tạo ra sản phẩm Y= f (K,L) Hệ số kết hợp có hiệu quả giữa vốn và lao động ∂KL = K/L Trường phái cổ điển cho rằng trong điều kiện cố định công nghệ thì: ∂KL = K/L= const SỰ VẬN ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ -Nền kinh tế luôn cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng dựa trên mức giá và chung và tiền lương danh nghĩa - E0 (Yf; PL0) - Mức giá tăng: PL  PL1  E1 (Y1; PL1) - PL : E2 (Y2 < Yf; PL2 < PL0) Trong mô hình AD-AD, tổng cung có vai trò quyết định Địa chủ Tư sản Người lao động R + Pr + W = Y (Thu nhập) PHÂN CHIA GIAI CẤP TRONG XÃ HỘI PHÊ PHÁN QUAN ĐIỂM CỦA DAVID RICARDO Sự phủ nhận vai trò của yếu tố công nghệ, đã đưa đến những quyết định không chính xác, gọi là ”cạm bẫy Ricardo”: Trên thực tế: - Những phát minh trong nông nghiệp đã làm cho NSLĐ nông nghiệp tăng còn lớn hơn trong CN. - Khu vực công nghiệp có thể đầu tư theo chiều sâu - Lao động từ NN chuyển sang luôn có xu thế đòi tăng lương Vai trò của yếu tố tài nguyên, đất đai ở các nước đang phát triển - Để không rơi vào “cạm bẫy” Ricardo, phải quan tâm đầu tư cho nông nghiệp theo hướng tăng NSLĐ NN. - CN phải được quan tâm đầu tư nhiều hơn theo 2 hướng: rộng và sâu VẬN DỤNG MÔ HÌNH TRONG HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA MAXR Xuất phát điểm của mô hình Theo Marx xã hội chia ra 2 lĩnh vực: sản xuất vật chất (sản xuất TLSX, sản xuất TLTD) và phi sản xuất vật chất Đo lường tăng trưởng: TSPXH= C + V + m C= Chi phí máy móc thiết bị+ Chi phí hao mòn thời gianc C do lao động cụ thể tạo ra V+m do lao động trừu tượng tạo nên Dựa vào tính 2 mặt của xã hội, Maxr chia sản phẩm xã hội ra 2 hình thái: hiện vật và giá trị CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG Có 4 nhân tố trực tiếp: Y = F(K,L,R,T) Lợi nhuận do lao động tạo nên g = F(I) I = F(Pr) Muốn tăng Pr phải tăng trình độ lao động Kéo dài thời gian lao động Tăng năng suất lao động Kết luận: Lao động là nguồn gôc của tăng trưởng và công nghệ là yếu tố trợ giúp nâng cao năng lực sản xuất SỰ VẬN ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ • Maxr bác bỏ lý thuyết “cung tạo nên cầu” • Nền kinh tế hoạt động cần có sự thống nhất giữa tiền – hàng trên thị trường Nếu không đảm bảo sự thống nhất nền kinh tế có thể rơi vào khủng hoảng. Khủng hoảng sản xuất là do thiếu cầu. Cầu là yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế - Nền kinh tế hoạt động theo chu kỳ. PHÂN CHIA GIAI CẤP TRONG XÃ HỘI Địa chủ Tư bản Công nhân r Pr w Phân bổ hoàn toàn bất công Đấu tranh giai cấp MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA TRƯỜNG PHÁI TÂN CỔ ĐIỂN Xuất phát điểm của mô hình Cuối thể kỉ 19 đánh dấu sự chuyển biến mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật Tác phẩm “Các nguyên lý của kinh tế học” của Alfred Marshall đánh dấu sự xuất hiện của trường phái CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG Có 4 nhân tố trực tiếp: Y = F(K,L,R,T) K, L, R là nhân tố thúc đẩy tăng trưởng theo chiều rộng T là nhân tố thúc đẩy tăng trưởng theo chiều sâu T là yếu tố quyết định đến tăng trưởng -Nếu đầu tư vào T có tác dụng lan tỏa đến việc sử dụng các yếu tố K, L, R -Tạo một hiệu quả tổng hợp và hiệu quả này sẽ lớn hơn khi sử dụng các yếu tố kia LƯỢNG HÓA CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Hàm sản xuất Cobb – Douglass: Y = K . L . R . T g = . k + .l+ . r + t α,β,  là hệ số biên của các yếu tố đầu vào k,l,r là tốc độ tăng trưởng của các yếu tố t: phần đóng góp của yếu tố T vào tăng trưởng (điểm %tăng trưởng đóng góp vào tăng trưởng t/g: mức độ đóng góp của yếu tố công nghệ vào tăng trưởng Ví dụ minh họa Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của nước A là 6,23%, của vốn sản xuất là 7% và của lao động là 5 %, của đất đai là 3%. Sử dụng hàm Cobb-Douglas gồm bốn yếu tố K, L, R, T) với hệ số biên của K là 0,3, của lao động là 0,4 1. Xác định điểm % tăng trưởng của yếu tố T vào tăng trưởng 2. Tỷ lệ đóng góp của yếu tố T vào tăng trưởng GDP là (xấp xỉ) : Sự kết hợp giữa vốn, lao động trong việc tạo ra sản phẩm Y= f (K,L) Hệ số kết hợp có hiệu quả giữa vốn và lao động ∂KL = K/L Trường phái tâncổ điển cho rằng: ∂KL = K/L là không cố định Đường sản lượng II Đường sản lượng I LA Lc LB LD L K Kc KB KD KA Y D B C A Đối với các nước phát triển Hệ số co giãn của lao động theo vốn <1 (khả năng thay thế lao động cho vốn khó) Đối với các nước đang phát triển Hệ số co giãn của lao động theo vốn >1 (khả năng thay thế lao động cho vốn dễ). Cho phép sử dụng nhiều loại công nghệ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ -Nền kinh tế luôn cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng dựa trên mức giá và chung và tiền lương danh nghĩa - E0 (Yf; PL0) Tại thời điểm đầu chu kì KD: mức lương là W0 khi giá tăng: PL  PL2 mà W không đổi nên Pr2 >Pr0 nền kinh têd cân bằng tại E1 (Y1, PL2) Đường tổng cầu quyết định sản lương trong ngắn hạn Đường tổng cung quyết định sản lượng trong dài hạn Chu kì sản xuất kinh doanh mới do PL tăng nên W>W0 và Pr giảm. Nền kinh tế cân bằng tại E’2 ( Y0, PL0 ) VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC Dự báo biến động giá và đưa ra các chính sách làm cho giá đỡ biến động nhiều
Tài liệu liên quan