Mục đích của chương
Cơ cấu ngành kinh tế, và ý nghĩa nghiên cứu
Các lý thuyết chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Mô hình Rostows
Các mô hình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
39 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương III Các mô hình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III
CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
Mục đích
của chương
Cơ cấu ngành kinh tế, và ý nghĩa
nghiên cứu
Các lý thuyết chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế
Mô hình Rostows
Các mô hình chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế
Cơ cấu
ngành kinh tế
Quặng
Fe
SX
gang
SX
thép
Quan hệ ngược Quan hệ xuôi
Số lượng
%(GDP, L, K) Chất lượng
Trực tiếp
Gián tiếp
Ý nghĩa
nghiên cứu cơ
cấu ngành kinh tế
Phản ánh mặt chất của nền kinh tế trong
quá trình phát triển
CNH - HDH
Chuyển dịch cơ cấu ngành là quá trình diễn
ra liên tục và là kết quả của quá trình
Chuyển dịch cơ cấu ngành thể hiện sự phân
bổ hiệu quả của nguồn lực
(LLSX, phân công lao động xã hội, thị trường
Chuyển dịch cơ cấu ngành mang tính khách
quan dưới tác động của các yếu tố phát triển
Xu
hướng
chuyển
dịch cơ
cấu
ngành
kinh tế
Tỷ trọng nông nghiệp ngày càng giảmđi
tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên
Tốc độ tăng của ngành dịch vụ có xu thế
tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của
ngành công nghiệp
Trong quá trình phát triển, tỷ trọng các ngành
sản xuất sản phẩm có dung lượng vốn cao ngày
càng lớn và tốc độ tăng trưởng cao
Xu hướng mở trong cơ cấu ngành
kinh tế
Một số chỉ tiêu phản ánh vai trò của công nghiệp và dịch vụ trong
tăng trưởng (năm 2005)
Các nền kinh tế
%
CN&DU/GD
P
%XK
SPCB/XK
%XK
CNCAO/XKC
B
1. Toàn thế giới
2. Thu nhập cao
3. Thu nhập trung bình
4 Thu nhập thấp
5 Một số nước điển hình
- Nhật bản
- Mỹ
- Hàn Quốc
- Singapore
- Malaysia
- Ấn Độ
- Thái Lan
- Việt Nam
82
92
90
78
91
91
96
100
90
81
90
78
77
81
64
51
93
82
92
84
76
73
75
53
20
20
20
4
24
32
33
59
55
16
30
6
Nguồn: WB: Báo cáo phát triển thế giới, 2007
Cơ sở
lý thuyết
chuyển dịch
cơ cấu
ngành kinh
tế
Quy luật
tiêu dùng
của E.Engle
Quy luật
năng suất
lao động
của A.
Fisher
Quy luật
tiêu dùng
của E.Engle
O I1: D/I > 1 (Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập)
I1 I2: O < D/I < 1
I2 : D/I < 0
Sự phát triển quy luật Engel:
Tiêu dùng Tiêu dùng Tiêu dùng
Thu nhập Thu nhập Thu nhập
Hàng hóa thiết yếu
Hàng hoá nông sản
Hàng hóa lâu bền Hàng hóa cao cấp
Hàng hoá công nghiệp hàng hoá dịch vụ
Quy luật
năng suất
lao động của
A. Fisher
Nhóm ngành
dưới
Sự tác
động
của KH-
CN
Nội dung Xu hướng
tác dộng
Nông nghiệp -Dễ thay thế Giảm cầu
- Cầu giảm Lao động
Công nghiệp Khó thay thế cầu lao
-cầu không giảm động tăng
Dịch vụ Khó thay thế nhất Cầu LĐ
-Cầu tăng nhanh tăng
nhanh nhất
Nhóm nước Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Các nước thu
nhập cao
2 26 72
Thu nhập trung
bình
10 37 53
Các nước thu
nhập thấp
22 28 50
Đông Á và Thái
Bình Dương
13 45 42
Nam Á 19 27 54
Châu Mỹ La
Tinh
8 32 60
Châu Phi 17 32 51
Cơ cấu ngành theo GDP cho một số nhóm nước
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Năm 1980 1990 2005 1980 1990 2005 1980 1990 2005
Trung quốc 30,1 27 13 48,5 41,6 46 21,4 31,3 41
Indonesia 24,8 19,4 14 43,3 39,1 41 31,8 41,5 45
Thái Lan 23,2 12,5 10 28,7 37,2 47 48,1 50,3 43
Việt Nam 50 38,7 22 23,1 22,7 40 26,9 38,6 38
Cơ cấu GDP theo ngành của một số nước
15
53
32
14
32.5
53.5
16
44
40
9
49
42
9
41
50
3
35
62
0
35
65
20.9
41
38.1
20.7
40.5
38.8
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
CHN PHI IND MAL THA KOR SIN VN05 VN06
Nong nghiep Cong nghiep Dich vu
Cơ cấu ngành kinh tế của một số nước Asean
Nguồn: Kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế – xã hội của VN2006-2010 và sổ
tay KH 2007 (Bộ KH&ĐT) (1) Số liệu của các nước là của năm 2003
Bảng: Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế
của một số nước Đông Nam Á xét theo thu nhập (%)
Nền kinh tế
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Thu nhập cao:
- Hàn Quốc
1990
2004
9
4
41
41
50
56
Thu nhập trung
bình cao
- Malaysia
1990
2004
15
10
45
47
40
43
Thu nhập trung
bình thấp:
- Thái Lan:
1990
2004
13
10
40
44
47
46
Thu nhập thấp:
- Việt Nam
1990
2004
39
22
23
40
39
38
Nguồn: World Development Indicators 2006, tr. 198-200
Mô hình
Rostows
Xã hội
truyền
thống
Nông nghiệp
(NN)
Chuẩn bị
cất cánh
NN– Công nghiệp(CN)
Cất cánh
NN– CN- Dịch vụ (DV)
Trưởng
thành
CN-DV-NN
Tiêu dùng
cao
DV- CN
Nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo
NN chiếm 80-90%
Năng suất lao động thấp
Sản xuất hàng hóa chưa phát
triển
Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa
vào mở rộng diện tích đất canh tác
Xã hội
truyền
thống
Đặc điểm
Xã hội công
xã nguyên thủy
Khoa học kĩ thuật đã được ứng dụng
trong nông nghiệp
Phát triển giao thông vận tải và
thông tin liên lạc nhưng năng suất thấp
Ngân hàng ra đời đáp ứng nhu
cầu về vốn sản xuất
Giáo dục bắt đầu phát triển
Chuẩn bị
cất cánh
Cuối phong kiến,
đầu TBCN
Tích lũy >0 nhưng rất nhỏ
Tỷ lệ đầu tư chiếm 5-10% NNP
KHKT tác động vào cả CN và NN trong
đó CN giữ vai trò đầu tầu
Hệ thống luật pháp và chính sách
thuận lợi cho thúc đẩy tăng trưởng
Các lực cản cho xã hội bị đẩy lùi
Cất cánh
20 -30 năm
Thương mại hóa đã tạo ra sự thay đổi
trong nhận thức của người dân
• Rostow dự tính cho giai đoạn cất cánh như sau:
• Anh: Bắt đầu giai đoạn công nghiệp ở Anh cuối
thế kỷ 18 (1788 – 1802).
• Đức: sau cách mạng Đức 1850 – 1873.
• Nhật bản: sau phục hồi Minh trị 1878 – 1900.
• Mỹ: 1845 – 1860.
• Trung quốc, Ấn độ: 1952.
• Việt Nam?
Tỷ lệ đầu tư chiếm 10%- 20% NNP
KHKT tác động vào cả tất cả các lĩnh
vực của nền kin tế
Các nước biết tận dụng lợi thế so sánh
trong sản xuất nhu cầu XNK tăng mạnh
Xuất hiện những ngành công nghiệp
Mới (luyện kim, hóa chất, ..)
Trưởng thành
60 năm
Thu nhập bình quân đầu người cao
kéo theo xu hướng tiêu dùng hàng lâu
bền và cao cấp tăng nhanh
Thay đổi trong cơ cấu lao động
Chính phủ có những chính sách phân
phối lại thu nhập tạo điều kiện cho người dân
có thu nhập đồng đều
Đa dạng hóa nền kinh tế
Xã hội tiêu
dùng cao
100 năm
• 2001 – 2005 Đánh dấu sự thay đổi về chất
để tham gia vào AFTA, tạm gọi là chuẩn bị
cất cánh. Giai đoạn chấp nhận sự cạnh
tranh tự do theo cách gọi của Rostow.
• 2005 – 2010 Có thể một vài năm sau đó: là
giai đoạn nền tảng cho công nghiệp hoá.
• 2006 Trở thành thành viên WTO
• 2010 – 2020 – Giai đoạn xây dựng thành
một nước công nghiệp
Việt Nam
1. Khó phân biệt từng giai đoạn.
2. Chỉ nhấn mạnh tăng trưởng (phát triển?).
3. Vai trò viện trợ, đầu tư nước ngoài đối với thế giới
thứ ba.
4. Không chú ý quan hệ chính trị - kinh tế giữa nước
phát triển chậm (ngăn trở phát triển).
5. Thể chế và quan hệ quốc tế vượt khỏi kiểm soát của
nước đang phát triển.
Hạn chế của mô hình Rostows
Các mô hình lý thuyết
về chuyểndịch cơ cấu
ngành kinh tế
Mô hình hai khu
vực của Lewis
Mô hình
điển
hai khu vực
của trường phái Tân
cổ
Mô hình hình hai
khu vực của Oshima
Mô hình hai khu vực của Lewis
Cơ sở
nghiên
cứu
Có sự giảm dần lợi nhuận trong nông nghiệp
(quy luật lợi tức giảm dần)
Quan điểm của David Ricardo: Phát triển nông
nghiệp có giới hạn, cần đầu tư phát triển công
nghiệp với xu hướng không làm ảnh hưởng đến
khu vực nông nghiệp
Có sự dư thừa lao động trong khu vực nông
nghiệp, tuy nhiên sự dư thừa này khác so với
khu vực công nghiệp. Do đó cần giải quyết lao
động dư thừa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Chuyển lao động nông nghiệp sang lao động khu
vực công nghiệp và không làm giảm sản lượng
nông nghiệp
Giả
thiết
của
mô
hình
Nền kinh tế chỉ tồn tại hai khi vực: Truyền
thống và hiện đại
Khu vực nông nghiệp có hiện tượng dư thừa
lao động
Tiền công của khu vực công nghiệp sẽ không
thay đổi khi trong khu vực nông nghiệp còn dư
thừa lao động: Wcn = Wnn + 30% Wnn
Sản phẩm lao động cận biên của khu vực NN giảm
và cuối cùng bằng 0 (hàm sản xuất YA= f(LA)
Sản phẩm cận biên của ngành CN giảm nhưng
không bằng 0 và hàm sản xuất YM= f(KM, LM)
Nội dung của mô hình
Hạn chế của mô hình Lewis
Giả thiết là nền kinh tế toàn dụng nhân công, nhưng trên
thực tế trong khu vực thành thị các nước đang phát triển
vẫn có dư thừa lao động
Giả thiết dư thừa lao động khu vực nông thôn sẽ không
đúng với các nước đang phát triển ở Châu Á và Mỹ La
Tinh (dư thừa lao động mùa vụ)
Có sự cạnh tranh trong khu vực CN khi thu hút lao động,
nên lương không thay đổi khi khu vực NN vẫn dư thừa
lao động là không có thật
Tăng vốn đầu tư trong khu vực CN chưa chắc đã tạo thêm
việc làm mới để thu hút lao động từ khu vực NN nếu như
khu vực CN sử dụng nhiều vốn
Mô hình hai khu vực của trường phái Tân cổ điển
Cơ sở
nghiên
cứu
Khoa học công nghệ là yếu tố quyết định trực
tiếp đến tăng trưởng
Dưới tác động của khoa học công nghệ đất đai
không có điểm dừng
Bất kì sự rút lao động nào từ khu vực nông
nghiệp cũng làm sản lượng nông nghiệp giảm
Hàm sản xuất Cobb - Douglas
Y = f (K, L, R, T)
Hàm sản xuất Cobb – Douglas:
Y = K. Lβ . R . T
g = . k+ . l + . r + t
t: là điểm % tăng trưởng
của yếu tố công nghệ đóng
góp vào tăng trưởng
t/g: % đóng góp của
yếu tố công nghệ
vào tăng trưởng
Ví dụ minh họa
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của nước A là
7,0%, của vốn sản xuất là 6,5% và của lao động là 4 %. Sử
dụng hàm Cobb-Douglas gồm ba yếu tố K, L, T
(Y=Kα.Lβ.T) với hệ số biên của K là 0,6,
1. Xác định điểm % tăng trưởng của yếu tố T vào tăng
trưởng
2. Tỷ lệ đóng góp của yếu tố T vào tăng trưởng GDP là (xấp
xỉ) :
Giả
thiết
của
mô
hình
Nền kinh tế chỉ tồn tại hai khu vực: Truyền
thống và hiện đại
Khu vực nông nghiệp không có hiện tượng
dư thừa lao động
Khu vực nông nghiệp tuân theo quy luật lợi tức biên
giảm dần
Nội dung của mô hình
Đường cung và cầu khu vực công nghiệp
Hàm sản xuất trong nông nghiệp Đường cung lao động trong nông nghiệp
La
0
La
Wa
0
SL(a)
W
D LM2
0
SL(m)
DLM
1
LM
Wm 1
Wm 2
Quan điểm đầu tư và hạn chế của mô hình
Quan điểm đầu tư: Đầu tư cho cả hai khu vực đồng thời
Đây là mô hình “quá tải” đối với các nước đang phát triển
(vốn, công nghệ, trình độ lao động). Vì các nước LDCs
phải đầu tư chiều sâu cho cả hai khu vực ngay từ đầu,
đặc biệt là xuất khẩu công nghiệp để nhập khẩu lương
thực
Mô hình hình hai khu vực của Oshima
Quan
điểm
nghiên
cứu
của
Oshima
Đồng ý với quan điểm của Lewis là khu vực nông
nghiệp có dư thừa lao động nhưng không có dư thừa
tuyệt đối mà chỉ có dư thừa tương đối
Đồng ý với mô hình tân cổ điển là đầu tư cho cả hai
khu vực ngay từ đầu nhưng sẽ là quá sức với các
nước LDCs
nếu đầu tư theo chiều sâu vì họ không đủ nguồn lực
(vốn, công nghệ)
Nội dung của mô hình
Giai đoạn 1
Đầu tư cho nông
nghiệp để giải
quyết dư thừa lao
động mùa vụ
Giai đoạ 2
Hướng tới việc
làm đầy đủ (phát
triển NN và CN
theo chiều rộng
Giai đoạn 3
Có việc làm đầy đủ
,mục tiêu phát triển
các ngành theo
chiều sâu
•Nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, tín dụng.
Giai đoạn 1
Đầu tư cho nông
nghiệp để giải
quyết dư thừa lao
động mùa vụ
Giải pháp
• Tăng chủng loại sản phẩm nông
nghiệp.
• Quy mô sản lượng gia tăng
• Đa dạng hóa sản xuất cây trồng
thông qua xen canh tăng vụ
• Phát triển các ngành thương mại dịch vụ phục vụ nông nghiệp
Kết quả
Giai đoạn 2
hướng tới việc làm
đầy đủ, phát triển
các ngành theo
chiều rộng
Giải pháp
• Tăng chủng loại sản phẩm
nông nghiệp.
• Năng suất lao động tăng
• Tỷ trọng ngành chế biến nông
sản và ngành cung cấp các yếu
tố đầu vào cho NN
• Kết thúc giai đoạn này là cầu
lao động > cung lao động
•Thực hiện sản xuất nông nghiệp
theo quy mô lớn
Kết quả
•Phát triển các ngành công nghiệp
phục vụ cho ngành nông nghiệp:
•Hình thành các tổ chức liên kết giữa
CN-NN-DV dưới dạng trang trại, tổ
hợp sản xuất NN-CN-TM. CN-NN
Giai đoạn 3
Có việc làm đầy đủ
,mục tiêu phát triển
các ngành theo
chiều sâu
Giải pháp
• Cơ giới hóa, tự động hóa trong
sản xuất nông nghiệp
•Phát triển công nghiệp theo chiều
sâu, đặc biệt chú trọng xuất khẩu
hàng hóa để đổi lấy nông sản, giải
phóng sức lao động ở nông nghiệp
Kết quả
•Không có sự bất bình đẳng
trong xã hội, sự phân hóa chỉ
xảy ra do quy mô sản xuất khác
nhau