Mục đích của chương
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phúc lợi cho con người
Phát triển con người và phát triển kinh tế
Bất bình đẳng và phát triển kinh tế
Nghèo khổ ở các nước đang phát triển
45 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương IV Phúc lợi cho con người và phát triển kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Mục đích
của chương
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh
tế và phúc lợi cho con người
Phát triển con người và phát triển
kinh tế
Bất bình đẳng và phát triển kinh tế
Nghèo khổ ở các nước đang phát
triển
Mối quan hệ
giữa tăng
trưởng và
PLXH
Tăng trưởng là điều kiện cần để
nâng cao mức sống dân cư
Tăng trưởng có thể không nâng
cao mức sống dân cư
Các chính sách phân phối thu
nhập dân cư
Các phương thức phân phối
Phân phối
theo lao động
Phân phối
theo chức
năng
Phân phối
lại
Phát triển
con người
Theo LHQ phát triển con người là
qua trình mở rộng các khả năng
lựa chọn đáp ứng các nhu cầu của
con người:
- Thay đổi về lượng (thể lực).
- Thay đổi về chất (trí lực)
- Tài chính: tăng cường khả năng
đáp ứng nhu cầu.
Hình thành
các
năng lực của
con người
Sử dụng
các năng lực của
con người vào các
hoạt động KT - XH
HDI- Chỉ số phát triển con người
Human Development Index
3
.1.2 21 IEIEIE
3
AE IIIwHDI
min
min
ww
ww
Iw
Max
i
min
min
AA
AA
IA
Max
i
Chỉ tiêu Giá trị tối đa Giá trị tối thiểu
Tuổi thọ (năm) 85 25
Tỷ lệ người lớn biết chữ (%) 100 0
Tỷ lệ nhập học các cấp (%) 100 0
Thu nhập bình quân đầu người 40.000 100
Mối quan hệ giữa HDI và tăng trưởng
GHI =
% tăng trưởng HDI
% tăng trưởng GDP/người
So sánh thứ hạng của HDI và GDP
Chỉ số tăng trưởng về con người
Xây dựng đồ thị vành đai phát
triển con người
Thø h¹ng
GDP/Ngêi
Thø h¹ng
HDI
Chªnh lÖch
ViÖt Nam 122 105 17
Mü 1 12 -11
So sánh thứ hạng của HDI và GDP
GDP/ngêi HDI
2007 2008 2007 2008
Singapore 28077 29663 0,916 0,922
Th¸i Lan 8090 8677 0,784 0,781
VietNam 2975 3291 0,728 0,733
Chỉ số tăng trưởng về con người
Xây dựng đồ thị vành đai phát triển con người
Biến động HDI của Việt Nam và các nước
Bình đẳng
trong phát
triển kinh
tế
Bất bình
đẳng về
kinh tế
Bất bình
đẳng về
Xã hội
Bất bình
đẳng về
kinh tế
Đường
cong
Lorenz
Hệ số giãn
cách thu
nhập Tiêu chuẩn
40
Đường cong Lorenz
Hệ số GINI
Năm ®iÒu
tra
20% d©n sè
nghÌo
nhÊt
20% d©n sè
giÇu
nhÊt
HÖ sè GINI
Thæ NhÜ Kỳ 1994 5,8 47,7 0,415
Tuynidi 1995 6,4 47,9 0,417
Xªnªgan 1995 5,7 48,2 0,413
G = )(.2
1
11
2
yiyj
yn
n
i
n
j
n: số nhóm dân cư
y: thu nhập bình quân
Yj, i: Thu nhập của
người i, j
Hệ số = % I của X % dân số có mức Imax
Kuznet % I của X % dân số có mức Imin
Tiêu chuẩn 40 cho biết tỷ lệ % thu nhập
của 40% dân số có mức thu nhập thấp nhất.
Nếu tiêu chuẩn 40 < 12% rất mất công bằng
Nếu 12% 17%: tương đối công bằng
Nếu > 17%: rất công bằng
Một số chỉ số phản ánh bất bình đẳng trong
phân phối thu nhập ở Việt Nam
Chỉ số
1995 1999 2002 2004 2006
GINI 0,35 0,39 0,42 0,423 0,42
Hệ số giãn
cách (lần)
7,0 7,6 8,1 8,4 8,37
Tiêu chuẩn
“40”(%)
21,1 18,7 18 17,4 17.04
Bất bình
đẳng về
Xã hội
Chỉ số phát triển giới
GDI
Thước đo vị thế giới
3
EwA IIIGDI
=
)()( namAnuA I
namlety
I
nuleTy
AI
-1
)()( namwnuw I
namlety
I
nuleTy
wI
-1 =
=
)()( namEnuE I
namlety
I
nuleTy
EI
-1
Chỉ số phát triển giới (GDI)
Chỉ tiêu Giới hạn tối đa Giới hạn tối thiểu
Tuổi thọ bình quân nữ 87,2 27,5
Tuổi thọ bình quân nam 82,5 22,5
Tỷ lệ người lớn biết chữ 100 0
Tỷ lệ nhập học các cấp 100 0
Thu nhập kỳ vọng (PPP) 40.000 100
So sánh giá trị và xếp hạng theo HDI và GDI một số nước 2001
Tên nước
HDI GDI
Giá trị Xếp hạng Giá trị Xếp hạng
Na Uy 0,939 1 0,937 1
Xingapo 0,884 28 0,880 28
Lucxămbua 0,924 12 0,907 19
Ai Cập xê út 0,74 68 0,719 75
Thái Lan 0,768 74 0,766 61
Xi ri lan ca 0,735 81 0,732 70
Việt Nam (năm 2007) 0,733 105 0,732 89
Nguồn: Báo cáo phát triển con người 2001 - Nxb CTQG, Hà Nội 2001
Xếp hạng theo HDI cho 162 nước, xếp hạng theo GDI cho 146 nước
Phương pháp tính:
+ B1: Thống kê các số liệu có liên quan
+ B2: Tỷ lệ phân bổ công bằng của từng tiêu chí một
Tû lÖ Nữ
+
Tû lÖ Nam
Tû lÖ yÕu tè Nữ
cã ®îc
Tû lÖ yÕu tè Nam cã
®îc
+ B3: Tính GEM.
- Quyền lực trong lĩnh vực chính trị (% nữ trong QH)
- Quyền lực trong quản lý kinh tế
- Quyền lực trong sở hữu tài sản
- Quyền lực trong nghiên cứu khoa học
Thước đo vị thế giới
-1
Bảng so sánh GDI và GEM của một số nước năm 2001
nguồn: Tư liệu kinh tế các nước thành viên Asean, 2004
số liệu vn 2007: trang web BộLao động- TBXH 11/2007
Nước GDI
Giá trị Xếp hạng thế
giới
GEM
Giá trị Xép hạng thế
giới
Singapore 0,884 28/175 0,594 26/93
Malaysia 0,790 58/175 0,503 45/93
Philipines 0,751 85/175 0,539 35/93
Thái Lan 0,768 74/175 0,457 55/93
Việt Nam: 2001
2007
0,688 109/175
0,733 105/175
0,514 41/93
0,561
Mối
quan hệ
giữa bất
bình
đẳng và
tăng
trưởng
kinh tế
Mô hình chữ U ngược của Kuznets
Phân phối lại cùng với tăng trưởng
kinh tế của WB
Mô hình tăng trưởng trước, bình
bình đẳng sau của Lewis
Mô hình tăng trưởng đi đôi với
bình đẳng của Oshima
Mô hình chữ U ngược của Kuznets
Mô hình tăng trưởng trước, bình bình đẳng sau
của Lewis
Giai đoạn
đầu khu vực
NN dư thừa
lao động (bất
bình đẳng có
xu hướng
tăng
-Thu nhập trong khu vực NN gần như không
đổi, người lao động sống ở mức tiền công tối
thiểu.
-Khu vực CN là địa chỉ đầu tư hấp hẫn và có
hiệu quả nhất. Tăng trưởng kinh tế là sự gia
tăng tích tụ trong CN. Lợi nhuận tập trung
chủ yếu vào các nhà TBCN
Giai đoạn
khu vực NN
hết dư thừa
lao động (bất
bình đẳng có
xu hướng
giảm
- Khu vực NN hết dư thừa lao động trong khi
đó khu vực CN muốn rút lao động tiếp phải
tăng tiền công.
-Lợi nhuận khu vực CN đạt được sau mỗi
chu kì kinh doanh phải đầu tư lại cho NN để
khắc phục hiện tượng giảm quy mô sản
lượng do giảm lao động
Chỉ số bất bình đẳng của một số nước Nam mỹ và Đông Á
Nước
GDP/người
($ - PPP)
GINI Thu
nhập
GINI đất
đai
% thu nhập
của 20%
dân số
nghèo nhất
Achentina 12 460 0,51 0,83 3,2
Braxin 8 020 0,62 0,85 2,6
Vênezuela 5 760 0,47 0,88 4,7
Philipines 4 890 0,46 0,86 4,5
Malaysia 9 630 0,51 0,72 4,4
Nam Phi 10 960 0,58 0,77 3,5
Mexico 9 590 0,51 0,78 4,3
Nguồn: Báo cáo phát triển thế giới 2006,2007
Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng của Oshima
Hạn chế bất bình
đẳng ngay từ đầu
- Đầu tư cho cả hai khu vực
đặc biệt là CN chế biến để
đáp ứng nhu cầu của NN và
giải quyết nguồn lao động
nông nhàn, tăng thu nhập
cho nông dân.
- Khi thị trường lao động khắt
khe hơn thì nông trại xí nghiệp
cần cơ giới hóa để tăng năng
suất lao động và tiền công
cũng cao hơn
Phân phối
lại cùng
với tăng
trưởng
kinh tế
của WB
Là cách thức phân phối lại các thành quả
của tăng tưởng kinh tế sao cho cùng thời
gian thu nhập được cải thiện hoặc ít nhất
không xấu đi trong quá trình tăng trưởng
Cách làm
• Thực hiện phân phối theo chức năng
- Chính sách phân phối lại tài sản
- Định giá tài sản để đảm bảo giá thị
trường
• Thực hiện chính sách phân phối lại
Sơ đồ phân phối thu nhập theo chức
năng và thu nhập cá nhân (hộ gia đình)
Sản
xuất
Hộ gia đình 4
(W, Pr, R)
Hộ gia đình 3
(Pr, R)
Hộ gia đình 2
(W, Pr)
Hộ gia đình 1
(W)
Đất đai (R)
Tư bản (K)
Lao động
(L)
Địa tô (R)
Tiền lương
(W)
Lợi nhuận
(Pr)
Chỉ số bất bình đẳng của một số nước áp dụng m ô hình
phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh t ế
Tên nước GDP/người
($ - PPP)
Hệ số GINI Thu nhập của
20%dân số nghèo
nhất (%)
Đan mạch 35 570 0,27 10,3
Phần lan 31 170 0,25 9,6
ThuỵDiển 37 080 0,25 9,1
Na uy 40 420 0,27 9,6
Đức 29 290 0,28 8,5
Hàn Quốc 21 850 0,29 9,7
Đài Loan 23 210 0,24 9,8
Nguồn: WB, Báo cáo phát triển thế giới 2006,2007
Nghèo khổ ở
các nước đang
phát triển
Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được
hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà
nhu cầu này được xã hội từa nhận tùy theo trình độ phát triển
kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương
Nghèo khổ theo
nghĩa hẹp
(nghèo vật chất)
Nghèo khổ theo nghĩa
rộng (nghèo khổ con
người- HPI)
Nghèo khổ theo nghĩa hẹp (nghèo vật chất)
Là hiện tượng nhóm người
trong xã hội không được đảm
bảo các nhu cầu vật chất tối
thiểu của con người
Ngưỡng
nghèo
Chỉ số
đánh giá
nghèo vật
chất
Mức nghèo khổ
(chỉ số đếm đầu)
HCR=HC/n
Tỷ số khoảng cách nghèo
PGR= (C-yi)/nm
-Cho biết quy mô và phạm
vi nghèo.
-Hạn chế: không có những
chính sách thích hợp đối
với từng nhóm người
nghèo
- Đo lường tình trạng nghèo khổ vật chất
so với thu nhập toàn xã hội
-Cho phép đo lường được nguồn lực
cần thiết để xóa bỏ nghèo
-Không phản ánh chính xác tình trạng
nghèo nếu như m thấp trong khi đó HC
cao
Tỷ lệ khoảng cách thu nhập
IGR= (C-yi)/C*HC
Nghèo khổ theo nghĩa rộng (nghèo khổ con người- HPI)
Nghèo khổ con người là sự thiệt
thòi biểu hiện theo ba khía cạnh
cơ bản nhất của con người
HPI đo thông qua các tiêu chí:
-H1 % tử vong dưới 40 tuổi
-H2 % người mù chữ
-H3 % người không tiếp cận với dịch vụ y tế và vệ sinh môi
trường
( H3 = (H31 + H31+ H33)/3)
Trong đó H31: tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng
H32: tỷ lệ không tiếp cận dịch vụ y tế
H33 Tỷ lệ không tiếp cận phương tiện vệ sinh đảm bảo
Tính HPI cho LDCs
HPI= (H1 3 + H2 3 + H3 3) /3
Tính HPI2 cho DCs
HPI= (H1 3 + H2 3 + H3 3) /3
- Tỷ lệ người dự kiến không sống đến tuổi 60
- Tỷ lệ người chưa đạt tiêu chuẩn về đọc và viết
- Nghèo về thu nhập
- Sự thiệt thòi trong hòa nhập xã hội
Năm 1993 1998 2002 2004 2006 2007 2008
Tỷ lệ 58,1 57,4 28,9 19,4 15,97 14,8 13
Tỷ lệ nghèo của Việt Nam
Nguyên
nhân
nghèo
Bế quan
tỏa cảng
Thiếu điều
kiện vật chất
và điều kiện
khác
Rủi ro trong
cuộc sống
Hỗ trợ không
đầy đủ của
Chính phủ
Người nghèo
không được
tham gia
vào HĐCS
Đặc điểm kinh tế
của nhóm người
nghèo
Nghèo đói trong vùng nông thôn
Phụ nữ và nghèo đói
Các dân tộc thiểu số và nghèo đói
Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
(189 quốc gia, 8 mục tiêu, 48 chỉ số - MDG 9/2000)
1. Xóa tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói
2. Đạt phổ cập giáo dục tiểu học
3. Tăng cường bình đẳng giới và vị thế phụ nữ
4. Giảm tỷ lệ tử vong trẻ em
5. Tăng cường sức khỏe bà mẹ
6. Phòng chốnh HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh
khác
7. Đảm bảo bền vững môi trường
8. Thiết lập quan hệ đối tác toàn cầu cho phát
triển
Giải
pháp
xóa đói
giảm
nghèo
(áp dụng
tại VN)
Thực hiện
chiến lược
tăng trưởng
nhanh
Tăng cường
hoạt động hỗ
trợ người
nghèo
Tăng cường
đầu tư xây
dựng cơ sở
ha tầng cho xã
đặc biệt khó
khăn
Thực hiện tốt
Việc xã hội
hóa công tác
xóa đói giảm
nghèo