Mục đích của chương
Phân biệt được vốn sản xuất và vốn đầu tư
Vai trò của vốn với phát triển kinh tế
Các yếu tố tác động đến cầu vốn đầu tư
Các nguồn hình hành vốn đầu tư
(nhân tố tác động đến cung vốn đầu tư)
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 46 trang
46 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương VII Vốn với phát triển kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII
VỐN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Mục đích 
của chương
Phân biệt được vốn sản xuất và vốn
đầu tư
Vai trò của vốn với phát triển kinh tế
Các yếu tố tác động đến cầu vốn 
đầu tư
Các nguồn hình hành vốn đầu tư
(nhân tố tác động đến cung vốn đầu tư)
Vốn
Vốn hữu hình
Vốn vô hình
Vốn hiện vật
Vốn tiền tệ
Vốn dưới hình thức biểu hiện
TSQG
Tài nguyên
thiên nhiên
Nguồn
nhân lực
Tài sản
được s/x ra
1. Nhà máy, công xưởng
2.Văn phòng công ty
3. Máy móc, t. thiết bị
4. Cơ sở hạ tầng
5. Hàng tồn kho các loại
6. Công trình công cộng
7. Công tr. kiến trúc q.g.
8. Nhà ở
9. Căn cứ quân sự
Vốn
cố
định
Vốn
l.đ.
Vốn
sản
xuất
Tài sản
công
Xét dưới góc độ tài sản quốc gia
Vốn đầu tư
Vốn đầu tư
cho sản xuất
Vốn đầu tư
phi sản xuất
Xét dưới góc độ đầu tư
Hình thức
đầu tư
Trực tiếp
Gián tiếp
TS cố định
TS lưu động
Mô hình 
Harrod -
Domar
Trong đó:
g : Tốc độ tăng trưởng (%) ( g = ΔY/Y ).
i : Tỉ lệ đầu tư (%) ( i = I /Y ).
s: Tỉ lệ tiết kiệm (%) ( s = S /Y ).
S = I = K
k (ICOR): Hệ số gia tăng vốn-đầu ra 
(k = K/ Y): Để tăng 1 đồng 
sản phẩm, chúng ta cần đầu tư k đồng)
.
:
.
Y Y I I I
g
Y Y I Y Y
i
g
k
 
  
 
i s
g
k k
 
Theo số liệu thống kê 2008:GDP ngành nông nghiệp là 11 tỷ 
USD, vốn đầu tư đạt 1,75 tỷ USD. Nếu năm 2009, tốc độ tăng 
trưởng GDP ngành nông nghiệp đạt 3,4%, thì hệ số ICOR ngành 
nông nghiệp 2009 (tính theo mô hình Harrod-Domar) là:
4,25.
4,68
4,87
5,09
Theo số liệu ước tính năm 2008 của Việt Nam: GDP đạt 
88,5 tỷ USD, mức tiết kiệm đạt 28,32 tỷ USD 
Sử dụng mô hình Harod- Domar, hãy xác định mục tiêu tăng 
trưởng hợp lý năm 2009 với hệ số ICOR dự báo là 4,5 
2. Các nhà lãnh đạo yêu cầu tốc độ tăng trưởng năm 2009 
phải đạt 7.5%, Các nhà tư vấn đã đề xuất giải pháp huy 
động thêm vốn đầu tư để thực hiện mục tiêu trên. Hãy 
xác định khối lượng vốn đầu tư cần bổ sung. 
3. Kiến nghị trên không được chấp nhận vì các nhà lãnh đạo 
không muốn tiếp tục tăng mức lạm phát lên cao nữa so 
với 2008, anh chị có thể đưa ra một khuyến cáo hợp lý 
trong khuôn khổ vận dụng mô hình Harrod - Domar? 
Vai trò vốn với 
phát triển kinh tế
Vốn đầu tư
Y = f ( C, I, G, NX)
Vốn sản xuất
Y = f (K, L, R, T)
AD0
AD1
P
P0
P1
Y0 Y1 Y
Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng kinh tế
Vai trò của vốn sản xuất với tăng trưởng kinh tế
E2
PL
PL2
PL0
PL1
Mô hình AD –AS
AS0
AS2
AS1
Y2 Y0 Y1
Nhân 
tố
tác 
động
Cầu vốn 
đầu tư
 Lãi suất tiền vay
Thuế thu nhập doanh 
nghiệp
 Chu kì kinh doanh
 Môi trường đầu tư
Cung vốn 
đầu tư
Lãi suất tiền gửi
 Quy mô tiết kiệm 
( S = Sd+ Sf
Nhân tố lãi suất tiền vay tác động đến cầu đầu tư
DI
I0 I1
i0
i1
I
i
EI
E0
 Khi các nhân tố khác không đổi, lãi suất tiền vay 
giảm làm chi phi phí sản xuất giảm, lợi nhuận tăng và 
khuyến khích các nhà đâu tư mở rộng sản xuất kinh 
doanh và nhu cầu đầu tư tăn
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Tde)
Prsau thuế = Prtrước thuế – Tde
I0
DI '
DI
i
i0
I1
I
Chu kì kinh doanh
đường sản lượng 
lý thuyết 
đường sản 
lượng thực 
tế
C
A
B
D
i
i0
I1
I
Môi 
trường
đầu tư
Cứng
 cơ sở hạ tầng
Tài nguyên thiên 
nhiên
Mền
Luật pháp
Chính sách
..
Nguồn hình
thành vốn 
đầu tư
Nguồn vốn
trong nước nước ngoài
Nguồn vốn
 Tiết kiệm hộ gia đình
 Tiết kiệm chính phủ
Tiêt kiệm doanh nghiệp
 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 Nguồn viện trợ phát triển chính 
thức
 Nguồn vốn của các tổ chức phi 
chính phủ
 Nguồn vốn thương mại
Tiết kiệm hộ gia đình= Tổng thu – Tổng chi
Tổng chi = Chi mua hàng hóa dịch vụ + chi trả lãi suất các khoản vay
Tổng thu = Tnhập có thể sử dụng (DI) + các khoản thu khác
DI = Thu nhập quốc dân sản xuất (NI)- Td + Sn
NI = W + R+ In + Pr
Hàm chi 
tiêu C
D1 D0 D2 D3
0
a
Thu nhập 
DI
Chi tiêu C
S3
S2
C = a + b* DI
b= MPC
Tiết kiệm của Chính phủ Sg
Sg = Tổng thu NS – Tổng chi NS
Thu NS = Thuế + Lệ phí
Chi NS = G+ Sn+ Ing
Sg =T –G – Sn - Ing
Thu Ng©n s¸ch (tû lÖ so GDP) Chi Ng©n s¸ch (tû lÖ so víi GDP)
ThuÕ 23,7% Chi thêng xuyªn 18,6%
ThuÕ TNDN 10,3 Chi hµnh chÝnh nghiÖp vô 1,9
ThuÕ TNCN 0,5 Chi kinh tÕ dÞch vô 1,5
ThuÕ nhµ ®Êt 0,1 Chi ho¹t ®éng x· héi 9,4
ThuÕ m«n bµi 0,1 Gi¸o dôc 3,5
ThuÕ chuyÓn quyÕn së h÷u 0,3 §µo t¹o 0,9
ThuÕ chuyÓn quyÒn sö dông ®Êt 0,1 Y tÕ 1.3
ThuÕ VAT 5,6 Khoa häc c«ng nghÖ m«I trêng 0,3
ThuÕ tiªu thô ®Æc biÖt 1,8 V¨n hãa 0,2
ThuÕ sö dông nguån lùc tù nhiªn 2,1 Ph¸t thanh truyÒn h×nh 0,1
ThuÕ n«ng nghiÖp 0 ThÓ thao 0,1
ThuÕ xuÊt nhËp khÈu 2,7 D©n sè kÕ ho¹ch hãa gia ®×nh 0,1
PhÝ vµ kho¶n kh«ng ph¶I thuÕ 1,4 Trî cÊp x· héi 2,9
Thu tõ chªnh lÖch gi¸ xuÊt nhËp khÈu 0 Chi l·i 0,9
phÝ vµ lÖ phÝ 0,8 Quèc phßng 2,3
Thuª ®Êt 0,2 Anh ninh 1,1
C¸c h¹ng môc kh¸c 0,4 Kh¸c 1,3
Thu ®Çu t 1,7 Chi ®Çu t 8,8
§Çu t c¬ b¶n 8,4
Kh¸c 0,4
Tæng 27,1% Tæng 27,5
Tiết kiệm của doanh nghiệp
Prtrước thuế = TR-TC
Prsau thuế = Prtrước thuế - Tde
Se = Prsau thuế- lãi cổ phần
Cung vốn đầu tư khu vực TN = Se + Dp
Tiết kiệm theo khu vực thể chế (tính theo % GDP)
Năm Chính phủ Hộ gia đình Doanh nghiệp
Tiết 
kiệm
Đầu tư Tiết 
kiệm
Đầu tư Tiết 
kiệm
Đầu tư
2005 2,0 14,3 10,5 4,4 19 22,3
2007 2.0 12 13 5,7 20,8 27,9
Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư trong GDP ở Việt Nam 
giai đoạn 1995 - 2005
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
45.0
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
Tỷ lệ tiết kiệm trong GDP
Tỷ lệ đầu tư trong GDP
Vốn đầu tư 
trực tiếp nước
ngoài (FDI)
Là hình thức đầu tư của tư nhân nước ngoài vào hoạt động
kinh tế của nước khác nhằm thu lợi nhuận
Vai trò với nước 
tiếp nhận đầu tư
Vai trò với nước đi 
đầu tư
FDi đối với 
nước tiếp 
nhận
Giải quyết tình trạng thiếu vốn do
tích lũy thấp
Tiếp nhận công nghệ hiện đại, năng
lực quản lý, kinh nghiệm Marketing
Thúc đẩy cạnh tranh trong nước, khai 
thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
Tránh rơi vào tình trạng nợ chồng chất
FDi đối với 
nước đi đầu
tư
Tận dụng lợi thế chi phí sản xuất 
thấp tại nước tiếp nhận
Giúp sản phẩm của công ty kéo 
dài được chu kì sống
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
FDI ở các nước Đông Á
Tên nước FDI ròng 1990 và 2004
(% trong GDP)
Tổng vốn FDI / GDP
(% trong GDP)
1990 2004 1990 2005
Ấn Độ 0,1 0,8 0,5 5,8
Trung Quốc 1,0 2,8 9,3 27,0
Indonesia 1,0 0,4 7,7 7,7
Malaysia 5,3 3,9 23,4 36,5
Philippines 1,2 0,6 7,4 14,4
Thái Lan 7,9 2,9 82,6 158,6
Việt Nam 0,2 5,8 25,5 61,2
Vốn đăng ký và vốn thực hiện ở Việt Nam
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
91 92 93 94 95 96 97 98 99 2000 2001 2002 2003 2004
T
ri
Öu
 U
S
D
vèn ®¨ng ký Vèn thùc hiÖn Vèn thùc hiÖn tõ níc ngoµi
FDI năm 2008 là 10 tỷ USD, thực hiện tăng 25% so với 2007, tạo 
cụng ăn việc làm cho 16 vạn lao động tăng 6,7% so năm 2007
Nộp ngõn sỏch tăng 29% so với năm 2007
Vị trí So với tổng vốn đăng kí (%)
Hàn Quốc 1 25,2%
Anh 2 20,6%
Singapore 3 12,04%
Đài Loan 4 11,6%
Nhật Bản 5 6,4%
Malaysia 6 5,5%
55 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam
Phân FDI theo địa phương 
Dù ¸n (%)
Sè vèn ®ăng kÝ (%)
TPHCM 27,6 20
Hµ Néi 11,6 14,9
Đång Nai 10,5 13,7
Binh D¬ng 18,2 10
Vòng tµu 1,8 7,2
Phân theo ngành
Dù ¸n (%)
Sè vèn ®ăng kÝ (%)
CN . XD 67 60
DÞch vô 22,3 34,3
Dù ¸n (%)
Sè vèn ®ăng kÝ (%)
100% vèn níc ngoµi 77,6 61,6
Liªn doanh 18,8 28,8
Phân theo hình thức đầu tư
Viện trợ phát
triển chính thức
ODA
Nguồn vốn của các tổ chức quốc tế, các nước công 
nghiệp phát triển viện trợ cho các nước đang phát triển
để các nước này phát triển
Viện trợ 
song phương
Viện trợ
đa phương
ODA
Hình thức
viện trợ
 Hỗ trợ cán cân thanh 
toán
 Tín dụng thương mại
 Viện trợ chương 
trình
 Hỗ trợ dự án
Phương thức 
viện trợ
 Viện trợ không hoàn lại
 Cho vay ưu đãi
 HÌnh thức hỗn hợp
Vai trò
của ODA
Kênh bổ sung vốn quan trọng cho 
các nước đang phát triển
Tiếp cận cách thức quản lý mới; tăng
cường năng lực của các bộ quản lý
Phát triển cơ sở hạ tầng
Xóa đói giảm nghèo
Hạn chế của
ODA
Hiệu quả 
của nguồn 
viện trợ 
thấp
Giải ngân 
chậm
Ràng buộc 
về mặt 
chính trị
Tăng nợ 
nước 
ngoài
Không chủ 
động trong 
sử dụng
Bài học
rút ra từ
đánh giá
ODA 
của WB
(ODA 
=1% của
GDP)
Tốc độ tăng trưởng tăng lên 0,5%
Giảm 1% tỷ lệ nghèo
Tăng đầu tư tư nhân 1,9 %
15,66%
21,78%
28,06%
9,17%
8,90%
3,32% 13,11%
Nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp xóa đói giảm nghèo
Năng lượng và công nghiệp 
Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông 
Cấp, thoát nước và phát triển đô thị 
Y tế, giáo dục đào tạo 
Môi trường, khoa học kỹ thuật 
Các ngành khác
ODA thu hút theo ngành từ nănm 1993 - 2008
Cam kết và giải ngân ODA ở Việt Nam
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
Năm
T
ri
ệu
 U
S
D Cam kết
Ký kết
Giải ngân
Đặc điểm nguồn vốn của tổ chức phi chính phủ
Phương thức
viện trợ 
đa dạng
Quy mô nhỏ 
nhưng thủ tục 
đơn giản
nhanh chóng
Ngoài mục đích
nhân đạo một 
số viện trợ còn
mang màu sắc 
tôn giáo
Đặcđiểm
của
ngồn
vốn tín
dụng
thương
mại
Đối tượng cho vay
thường là các
doanh nghiệp
Vốn vay dưới dạng
tiền tệ, doanh nghiệp
vay vốn toàn quyền
sử dụng
Chủ đầu tư thu 
lợi nhuận thông 
qua lãi suất ngân
hàng chủ động
1. Cân đối nhu cầu vốn của nền kinh tế. Tổng đầu tư toàn 
xã hội 5 năm (2006-2010) khoảng 160-170 tỷ USD, Trong 
đó:
• Đầu tư từ ngân sách chiếm 22%.
• Đầu tư từ tín dụng ưu đãi của Nhà nước: 9%.
• Đầu tư từ nguồn vốn của DNNN: 18,2%.
• Đầu tư của dân cư và tư nhân: 30,7%.
• Đầu tư từ FDI: 13,7%.
• Đầu tư từ các nguồn vốn khác: 6,4% 
Phương hướng huy động và sử dụng vốn ở Việt Nam
Phương
hướng
huy động 
và sử dụng
Nguồn ngân sách
Nguồn vốn doanh nghiệp
Huy động tốt các nguồn từ dân cư
Huy động và sử dụng tốt các nguồn vốn
nước ngoài
Giải pháp huy động và sử dụng vốn ở Việt Nam
• 1. Tiết kiệm là quốc sách.
• 2. Đa dạng hoá các hình thức đầu tư:
• - Cổ phần hoá DNNN.
• - Quỹ đầu tư hoặc Cty đầu tư.
• 3. Hoàn thiện thị trường vốn.
• 4. Có chính sách khuyến khích đầu tư cả trong 
nước và từ nước ngoài.
• 5. Lành mạnh hoá môi trường đầu tư.
• 6. Điều chỉnh lãi suất cho vay hợp lý.
• 7. Tăng cường quản lý nhà nước.