Dự báo
Giới thiệu
Tầm quan trọng của dự báo
Những chủ đề của dự báo
Những điều kiện tiên quyết cho một dự báo tốt
Các bước của hệ thống dự báo
Những kỹ thuật dự báo
Phương pháp định tính
Ý kiến chuyên gia
Những cuộc thăm dò ý kiến và nghiên cứu thị trường
Phương pháp định lượng
Phương pháp chuỗi thời gian
Dự báo với những kỹ thuật làm trơn
Kỹ thuật dự phóng
Phương pháp dự báo với mô hình kinh tế lượng
24 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế quản lý - Chương 2. Dự báo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2. Dự báo
1
Dự báo
Giới thiệu
Tầm quan trọng của dự báo
Những chủ đề của dự báo
Những điều kiện tiên quyết cho một dự báo tốt
Các bước của hệ thống dự báo
Những kỹ thuật dự báo
Phương pháp định tính
Ý kiến chuyên gia
Những cuộc thăm dò ý kiến và nghiên cứu thị trường
Phương pháp định lượng
Phương pháp chuỗi thời gian
Dự báo với những kỹ thuật làm trơn
Kỹ thuật dự phóng
Phương pháp dự báo với mô hình kinh tế lượng
2
Tầm quan trọng của dự báo
KẾ
HOẶCH
DỰ BÁO
MỤC TIÊU
3
Những chủ đề của dự báo
Dự báo tầm vĩ mô
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Các cấu phần của GDP: tiêu dùng, đầu tư
Dự báo ngành
Doanh số bán của toàn ngành
Xu hướng của ngành, các đối thủ cạnh tranh
Dự báo tầm vi mô
Dự báo cho một hãng cụ thể về doanh số bán, chi
phí, lợi nhuận
4
Những điều kiện tiên quyết cho
một dự báo tốt
Dự báo phải phù hợp với hoàn cảnh của
công ty.
Dự báo tốt nên được dựa trên kiến thức
về quá khứ thích hợp.
Dự báo nên xem xét đến môi trường
kinh tế và chính trị.
Dự báo phải đúng thời gian.
5
Các bước của hệ thống dự báo
Xác định mục tiêu.
Chọn những hạng mục hoặc số lượng cần được dự
báo.
Xác định thời kỳ dự báo - thí dụ ngắn hạn, trung hạn
hay dài hạn.
Chọn mô hình dự báo.
Thu thập số liệu cần thiết để thực hiện dự báo.
Phê chuẩn mô hình dự báo.
Thực hiện dự báo.
Thực thi kết quả.
6
Những kỹ thuật dự báo
Phương pháp định tính
Phương pháp định lượng
7
Một số yếu tố cần được xem xét khi lựa
chọn kỹ thuật dự báo thích hợp
Vấn đề cần được dự báo.
Tác động qua lại của hoàn cảnh với
những đặc tính của những phương
pháp dự báo sẵn có.
Lượng số liệu quá khứ sẵn có.
Lượng thời gian cho phép để chuẩn bị
dự báo.
Chi phí dự báo và độ chính xác.
8
Phương pháp định tính
Ý kiến chuyên gia
Phương pháp hội thẩm ý kiến các ủy viên
ban quản trị
Phương pháp Delphi
Thăm dò ý kiến và nghiên cứu thị trường
9
Phương pháp định lượng
Những phương pháp chuỗi thời gian
Dự báo với những kỹ thuật làm trơn
Kỹ thuật dự phóng
Những mô hình kinh tế lượng (phương
pháp nhân quả).
10
Những phương pháp chuỗi thời gian
Dự báo với những kỹ thuật làm trơn
Phương pháp trung bình động
Phương pháp làm trơn theo luật số mũ
Kỹ thuật dự phóng
Tốc độ tăng trưởng ghép cố định
Kỹ thuật dự phóng chuỗi thời gian nhìn thấy
được
Kỹ thuật dự phóng phân tích chuỗi thời gian
11
Dự báo với những kỹ thuật làm trơn
Khi không có xu hướng mạnh trong chuỗi
thời gian
Khi có những thay đổi không thường xuyên
trong hướng của chuỗi
Khi những dao động là ngẫu nhiên hơn là
theo mùa hay chu kỳ
12
Phương pháp trung bình động
Trong đó: E: số liệu dự báo
X: số liệu thực tế
N: kích cỡ thời kỳ sử dụng
NXXXE Ntttt /....21
13
Phương pháp trung bình động
Bình quân động ba
tháng
Bình quân động bốn
tháng
Bình quân động năm
tháng
Thời
kỳ
Số liệu
thực tế
Dự báo Lỗi tuyệt
đối
Dự báo Lỗi tuyệt
đối
Dự báo Lỗi tuyệt
đối
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tổng
MAD
1100
800
1000
1050
1500
750
700
650
1400
1200
900
1000
967
950
1183
1100
983
700
917
1083
1167
1033
83
550
433
400
333
700
283
183
167
3133
348
988
1088
1075
1000
900
875
988
1038
1125
513
338
375
350
500
325
88
38
2525
316
1090
1020
1000
930
1000
940
970
1030
340
320
350
470
200
40
30
1750
250
14
Phương pháp trung bình động
Chọn kích cỡ thời kỳ N?
Lỗi dự báo = Giá trị thực tế - Giá trị dự báo
Một thước đo tổng thể lỗi dự báo của mô hình là
độ lệch trung bình tuyệt đối (MAD)
Chọn kích cỡ thời kỳ nào có MAD thấp nhất.
n
XE
MAD
n
i
ii
1
15
Phương pháp trung bình động
Hạn chế:
Nếu tăng kích cỡ N thì có thể làm trơn hơn
những dao động song nó sẽ làm cho
phương pháp này kém nhạy cảm với những
thay đổi thực tế trong số liệu.
Phương pháp trung bình động không thể
mô tả xu hướng được.
Phương pháp trung bình động đòi hỏi phải
duy trì lượng số liệu quá khứ khá lớn.
16
Phương pháp làm trơn theo luật số mũ
Trong đó: E: số liệu dự báo
X: số liệu thực tế
w: trọng số (hệ số làm trơn cố
định) 0 < w < 1
Chọn trọng số w có MAD thấp nhất.
)( 111 tttt EXwEE
17
Phương pháp làm trơn theo luật số mũ
Trọng số w = 0,2 Trọng số w = 0,4 Trọng số w = 0,8 Thời
kỳ
Số liệu
thực tế Dự báo Lỗi tuyệt
đối
Dự báo Lỗi tuyệt
đối
Dự báo Lỗi tuyệt
đối
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tổng
MAD
1100
800
1000
1050
1500
750
700
650
1400
1200
900
1000
1100
1040
1032
1036
1128
1053
982
916
1013
1050
1020
1016
300
40
18
464
378
353
332
484
187
150
20
2728
248
1100
980
988
1013
1208
1025
895
797
1038
1103
1022
1013
300
20
62
487
458
325
245
603
162
203
22
2886
262
1100
860
972
1034
1407
881
736
667
1253
1211
962
992
300
140
78
466
657
181
86
733
53
311
38
3043
277
18
Kỹ thuật dự phóng
Tốc độ tăng trưởng ghép cố định
Kỹ thuật dự phóng chuỗi thời gian nhìn
thấy được
Kỹ thuật dự phóng phân tích chuỗi thời
gian
19
Tốc độ tăng trưởng kép cố định
Trong đó B: số lượng của năm đầu
E: số lượng của năm cuối
n: số năm trong khoảng thời gian
i: tốc độ tăng trưởng cố định
Dự báo của những năm tới có thể được
ước định ở mức tăng trưởng i hàng
năm.
1)/( /1 nBEi
20
Kỹ thuật dự phóng phân tích chuỗi
thời gian
Ưu điểm:
Dễ dàng tính toán.
Không đòi hỏi nhiều khả năng đánh giá hay kỹ
năng phân tích của người thực hiện.
Không giống như kỹ thuật dự phóng chuỗi thời
gian nhìn thấy được, nó mô tả một đường có thể
khớp nhất cho số liệu quá khứ.
Ngoại trừ trường hợp chuyển hướng đột biến có
thể xảy ra, kỹ thuật dự phóng dựa theo phương
pháp phân tích này là thường đáng tin cậy trong
ngắn hạn.
21
Kỹ thuật dự phóng phân tích chuỗi
thời gian
Bốn đặc tính của số liệu:
Xu hướng. Đây là hướng chuyển động của số
liệu trong một khoảng thời gian tương đối dài,
hoặc tăng lên hoặc giảm xuống.
Những dao động chu kỳ. Đây là những độ chệch
ra khỏi xu hướng vì những điều kiện kinh tế nói
chung.
Những dao động theo mùa. Mẫu lập đi lập lại
theo mùa.
Tính không theo qui luật. Những dao động ngẫu
nhiên, không ổn định và không thường lặp lại và
không thể dự đoán trước được.
22
Kỹ thuật dự phóng phân tích chuỗi
thời gian
Số liệu chuỗi thời gian có thể được biểu diễn dưới
dạng tích:
Trong đó Y: giá trị thực tế của số liệu trong chuỗi
thời gian tại thời kỳ t
T: cấu phần xu hướng tại thời kỳ t
C: cấu phần chu kỳ tại thời kỳ t
S: cấu phần theo mùa tại thời kỳ t
R: cấu phần ngẫu nhiên tại thời kỳ t
Nhiệm vụ: phân tách chuỗi thời gian của số liệu thực tế
Y thành bốn cấu phần.
))()()(( ttttt RSCTY
23
Phương pháp dự báo với mô
hình kinh tế lượng
Mô hình kinh tế lượng thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa biến
cần dự báo (biến phụ thuộc) và các biến ảnh hưởng đến nó (biến
độc lập).
Phương pháp dự báo với mô hình kinh tế lượng thu thập số liệu
quá khứ của các biến độc lập và phụ thuộc và chạy hàm hồi qui.
Kết quả hàm hồi qui là phương trình biểu diễn biến phụ thuộc
theo các biến độc lập. Nó giải thích biến phụ thuộc chịu ảnh
hưởng như thế nào khi các biến độc lập thay đổi.
Trong phương pháp dự báo với mô hình kinh tế lượng, Y là biến
số cần được dự báo. Khi biết được những thay đổi trong các biến
số X thì giá trị của Y sẽ dễ dàng được ước tính từ phương trình
hồi qui.
1 1 2 2 ... n nY a a X a X a X
24