Lý thuyết chi phí và ứng dụng
Khái niệm chi phí trong quản lý
Chi phí ngắn hạn
Các thước đo chi phí
Các đường chi phí ngắn hạn
Gia tăng hiệu quả chi phí trong ngắn hạn
Chi phí dài hạn
Các đường chi phí dài hạn
Lợi thế kinh tế theo qui mô
Lợi thế kinh tế theo phạm vi
Ước lượng hàm chi phí
18 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế quản lý - Chương 5. Lý thuyết chi phí và ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5.
Lý thuyết chi phí và
ứng dụng
Lý thuyết chi phí và ứng
dụng
Khái niệm chi phí trong quản lý
Chi phí ngắn hạn
Các thước đo chi phí
Các đường chi phí ngắn hạn
Gia tăng hiệu quả chi phí trong ngắn hạn
Chi phí dài hạn
Các đường chi phí dài hạn
Lợi thế kinh tế theo qui mô
Lợi thế kinh tế theo phạm vi
Ước lượng hàm chi phí
Khái niệm chi phí trong quản lý
Chi phí kế toán và chi phí kinh tế
Chi phí cơ hội
Hàm chi phí
Hàm chi phí cho thấy mức chi phí tối
thiểu để sản xuất ra mức sản lượng
cho trước
Chi phí ngắn hạn
Tổng chi phí (STC): Chi phí cho việc sử
dụng tất cả các yếu tố sản xuất của doanh
nghiệp.
Trong ngắn hạn các yếu tố sản xuất bao
gồm các yếu tố sản xuất cố định và các yếu
tố sản xuất biến đổi
Yếu tố sản xuất cố định là yếu tố đầu vào có
lượng sử dụng là cố định
Yếu tố sản xuất biến đổi là yếu tố đầu vào
có lượng sử dụng thay đổi theo mức sản
lượng làm ra
Chi phí ngắn hạn
Chi phí cố định (SFC): Chi phí cho việc sử
dụng tất cả các yếu tố sản xuất cố định của
doanh nghiệp. Chi phí không biến đổi theo
mức sản lượng làm ra.
Chi phí biến đổi (SVC): Chi phí cho việc sử
dụng tất cả các yếu tố sản xuất biến đổi của
doanh nghiệp. Chi phí thay đổi theo mức
sản lượng làm ra.
STC = SFC + FVC
Chi phí ngắn hạn
Tổng chi phí bình quân (SATC): Tổng chi
phí trên một đơn vị sản lượng
Chi phí bình quân cố định (SAFC): Chi phí
bình quân trên một đơn vị sản lượng
Chi phí bình quân biến đổi (SAVC): Chi phí
biến đổi trên một đơn vị sản lượng
Chi phí biên (SMC): Gia tăng trong tổng chi
phí khi doanh nghiệp sản xuất thêm một
đơn vị sản lượng
Mối quan hệ giữa sản xuất
và chi phí
Qui luật lợi tức biên giảm dần tương
đương với qui luật chi phí biên tăng
dần.
Các dạng hàm chi phí ngắn
hạn
TC a bQ
2TC a bQ cQ
2 3TC a bQ cQ dQ
Gia tăng hiệu quả chi phí
trong ngắn hạn
Giá của yếu tố đầu vào cố định giảm
Giá của yếu tố đầu vào biến đổi giảm
Chi phí dài hạn
Trong dài hạn, tất cả các yếu tố sản
xuất đều là biến đổi
Tổng chi phí dài hạn (LTC)
Chi phí bình quân dài hạn (LAC)
Chi phí biên dài hạn (LMC)
Mối quan hệ giữa chi phí
ngắn hạn và chi phí dài hạn
Đường chi phí bình quân dài hạn là
đường bao của tất cả các đường chi
phí bình quân ngắn hạn.
Lợi thế kinh tế theo qui mô
Lợi thế kinh tế nhờ qui mô: Chi phí
bình quân dài hạn giảm xuống khi sản
lượng tăng.
Lợi thế kinh tế không đổi theo qui mô:
Chi phí bình quân dài hạn không đổi
khi sản lượng thay đổi.
Bất lợi thế kinh tế vì qui mô: Chi phí
bình quân dài hạn tăng lên khi sản
lượng tăng.
Lợi thế kinh tế theo qui mô
Lợi thế kinh tế nhờ qui mô có thể được đo bằng độ co
dãn của chi phí theo sản lượng:
Nếu Lợi thế kinh tế nhờ qui mô.
Nếu Bất Lợi thế kinh tế vì qui mô.
Nếu Lợi thế kinh tế không đổi theo qui mô.
%
%C
TC TC Q MC
E
Q Q TC AC
1
C
E
1
C
E
1
C
E
Những nguyên nhân cho lợi
thế kinh tế nhờ qui mô
Sự chuyên môn hóa trong việc sử dụng vốn
và lao động
Bản chất không thể chia cắt được của
nhiều thể loại trang thiết bị sản xuất
Năng lực sản xuất của trang thiết bị tăng
nhanh hơn giá mua
Giảm giá do mua nhiều nguyên vật liệu
Chi phí của việc huy động vốn thấp hơn
Dàn trải chi phí nghiên cứu và triển khai
Hiệu quả quản lý
Những nguyên nhân cho bất
lợi thế kinh tế vì qui mô
Tăng không cân xứng trong chi phí
vận chuyển
Thị trường đầu vào không hoàn hảo
Những vấn đề về điều hành và phối
hợp quản lý
Lợi thế kinh tế theo phạm vi
Lợi thế kinh tế nhờ phạm vi xảy ra khi với
cùng lượng đầu vào nhất định một hãng
sản xuất hai sản phẩm thu được sản lượng
nhiều hơn mức sản lượng được sản xuất
bởi hai hãng riêng biệt mà mỗi hãng chỉ sản
xuất một sản phẩm.
Để đo mức độ lợi thế kinh tế nhờ phạm vi,
chúng ta có thể đặt câu hỏi là tỷ lệ phần
trăm chi phí được tiết kiệm là bao nhiêu khi
hai (hay nhiều hơn) sản phẩm được cùng
sản xuất hơn là được sản xuất riêng biệt.
Lợi thế kinh tế theo phạm vi
Nếu SC > 0: Lợi thế kinh tế nhờ phạm vi
Nếu SC < 0: Bất lợi thế kinh tế vì phạm vi
Giá trị của SC càng lớn thì mức độ lợi thế kinh tế nhờ
phạm vi càng cao.
1 2 1 2
1 2
( ) ( ) ( , )
( , )
C Q C Q C Q Q
SC
C Q Q