I - VAI TRÒ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. K/n và các phương thức giao dịch
a. Khái niệm
Thương mại là trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể
Thương mại trong nước là hình thức thương mại, trong đó, chủ thể tham gia cư trú trong cùng 1 nước
Thương mại quốc tế là hình thức thương mại, trong đó, chủ thể tham gia cư trú ở các quốc gia khác nhau.
66 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 3 Thương mại quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
6/10/2014
Nội dung chính
I. Vai trò của thương mại quốc tế (TMQT)
II. Nguyên tắc cơ bản trong TMQT
III. Chính sách TMQT
IV. Biện pháp thực hiện trong TMQT
1. K/n và các phương thức giao dịch
a. Khái niệm
Thương mại là trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa
các chủ thể
Thương mại trong nước là hình thức thương
mại, trong đó, chủ thể tham gia cư trú trong
cùng 1 nước
Thương mại quốc tế là hình thức thương mại,
trong đó, chủ thể tham gia cư trú ở các quốc
gia khác nhau.
I - VAI TRÒ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
b. Đặc điểm
Thị trường:
+ Thế giới
+ Khu vực
+ Một quốc gia: xuất khẩu, nhập khẩu
Chủ thể: ở các nước khác nhau
Đối tượng:
+ Hàng hóa
+ Dịch vụ
Phương tiện thanh toán:
I - VAI TRÒ CỦA TMQT
c. Các phương thức giao dịch
* Giao dịch thương mại hàng hóa quốc tế
(1). Giao dịch thương mại thông thường
(2). Giao dịch qua trung gian
(3). Buôn bán đối lưu
(4). Giao dịch tái xuất
(5). Đấu giá, đấu thầu quốc tế
(6). Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa
(7). Giao dịch tại hội chợ & triển lãm
I - VAI TRÒ CỦA TMQT
* Các phương thức cung cấp dịch vụ quốc tế
(1). Cung cấp dịch vụ thông qua sự vận
động của dịch vụ qua biên giới
(2). Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
(3). Hiện diện thương mại
(4). Hiện diện tự nhiên nhân
(hiện diện thể nhân)
I - VAI TRÒ CỦA TMQT
2. Vai trò của thương mại quốc tế
- Mở rộng khả năng sản xuất và tiêu dùng
- Thúc đẩy kinh tế các nước phát triển
3. Đặc điểm phát triển TMQT ngày nay
(tự nghiên cứu giáo trình)
I - VAI TRÒ CỦA TMQT
1. Nguyên tắc tương hỗ
2. Nguyên tắc tối huệ quốc
(MFN – Most Favoured Nation)
3. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia
(NT – National Treatment)
4. Nguyên tắc công khai, minh bạch chính
sách, luật pháp liên quan đến TM
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG TMQT
1. Nguyên tắc tương hỗ
a. Khái niệm
Là nguyên tắc mà các bên tham gia trong
quan hệ KT - TM dành cho nhau những
ưu đãi và nhân nhượng tương xứng.
b. Mục đích
Thực hiện đối xử “có đi có lại” trong quan
hệ thương mại quốc tế
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
2. Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN)
* Khái niệm
Nghĩa là các bên tham gia trong quan
hệ KT - TM dành cho nhau những điều
kiện ưu đãi không kém hơn những ưu
đãi mà mình dành cho các nước khác.
* Nội dung
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ, chủ
thể tham gia quan hệ KT - TM
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
* Mục đích áp dụng
- Không phân biệt đối xử
- Tạo cơ hội cạnh tranh ngang bằng
* Cơ sở áp dụng
Hiệp định thương mại: song phương
đa phương
Phương thức áp dụng
+ Vô điều kiện
+ Có điều kiện
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
* Ngoại lệ
Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập (GSP)
là hệ thống về thuế quan do các nước
công nghiệp phát triển dành cho 1 số sản
phẩm nhất định mà họ nhập khẩu từ các
nước đang phát triển.
Đặc điểm:
không mang tính cam kết
không mang tính “có đi có lại”
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
3. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT)
* Khái niệm
Là nguyên tắc mà một quốc gia thực hiện
những biện pháp nhằm đảm bảo cho sản
phẩm và nhà cung cấp sản phẩm nước
ngoài được đối xử trên thị trường nội địa
không kém ưu đãi hơn sản phẩm và nhà
cung cấp sản phẩm nội địa.
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
* Nội dung: áp dụng đối với
- Hàng hóa
- Dịch vụ
- Quan hệ đầu tư (có liên quan đến TM)
- Quyền sở hữu trí tuệ (có liên quan đến TM)
* Mục đích áp dụng:
- Không phân biệt đối xử
- Tạo cơ hội cạnh tranh ngang bằng
* Cơ sở áp dụng
Hiệp định TM: song phương & đa phương
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
* Ngoại lệ
Dành cho nhà đầu tư, sản xuất nước ngoài:
áp dụng khi
+ thu hút vốn đầu tư nước ngoài
+ tạo môi trường cạnh tranh cho hàng hóa
trong nước; hàng hóa trong nước sản xuất
không đủ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
Dành cho nhà đầu tư, sản xuất trong nước
+ ngành nghề, nhà SX cần được bảo hộ
+ hàng hóa trong nước chưa đủ sức cạnh
tranh với hàng hóa nước ngoài
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
4. Nguyên tắc công khai, minh bạch các chính
sách, luật pháp liên quan đến thương mại
* Khái niệm
Là nguyên tắc các nước phải công bố tất cả
các:
- luật lệ
- quy định
- hiệp định quốc tế
điều chỉnh các mối quan hệ KT - TM với các
nước khác.
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
* Nội dung
Công bố công khai các chính sách, luật pháp
liên quan đến thương mại 1 cách rộng rãi, trên
nhiều kênh thông tin khác nhau.
Khi hệ thống chính sách, luật pháp liên quan
đến thương mại có sự thay đổi phải công bố
công khai sự điều chỉnh (nội dung, thời gian)
Việc thực thi chính sách, luật pháp liên quan
đến thương mại phải được đảm bảo thực hiện
đúng thời gian đã công bố.
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
* Mục đích áp dụng
* Cơ sở áp dụng
Hiệp định TM: song phương & đa phương
* Ngoại lệ
Thông tin mật có thể gây cản trở cho
việc thi hành luật pháp
Thông tin trái với lợi ích công cộng
Thông tin gây phương hại đến quyền lợi
chính đáng của 1 doanh nghiệp cụ thể
II - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
1. Khái niệm và vị trí
* Khái niệm
Là hệ thống hoàn chỉnh bao gồm:
các quy định, luật lệ
các hiệp định quốc tế
các quan điểm
được chính phủ sử dụng để điều chỉnh
hoạt động TMQT, phục vụ mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội
III - CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
* Vị trí
Là bộ phận của chính sách kinh tế đối
ngoại, chính sách kinh tế chung của 1
quốc gia
Là căn cứ pháp lý mang tính quốc tế, đòi
hỏi các chủ thể tham gia phải tuân thủ
chặt chẽ
Tạo điều kiện cho các công ty trong nước
có khả năng dự đoán trước và đảm bảo
an toàn trong kinh doanh
III - CHÍNH SÁCH TMQT
2. Các chính sách TMQT
2.1. Chính sách thương mại tự do
a. Khái niệm
* Khái niệm
Là chính sách TMQT mà nhà nước không
can thiệp trực tiếp vào hoạt động TM và thị
trường, để cho hàng hóa, dịch vụ được tự
do lưu thông giữa trong và ngoài nước, tạo
điều kiện cho TMQT phát triển.
III - CHÍNH SÁCH TMQT
* Đặc điểm
Quy luật thị trường điều tiết toàn bộ nền
kinh tế (quy luật cung cầu, giá trị, tự do
cạnh tranh)
Hoạt động TM quốc tế được tiến hành tự
do với hàng hóa, dịch vụ có đủ sức cạnh
tranh
Mức độ can thiệp vào nền KT và các hoạt
động thị trường của nhà nước thấp
CHÍNH SÁCH TM TỰ DO
* Phân loại
Chính sách thương mại tự do hoàn toàn: mở
cửa hoàn toàn thị trường nội địa
Chính sách thương mại tự do có giới hạn:
+ mở cửa thị trường nội địa với những
nước có quan hệ TM, dành cho nhau
những ưu đãi và nhân nhượng
+ mở cửa thị trường nội địa với những mặt
hàng trong nước có đủ sức cạnh tranh
CHÍNH SÁCH TM TỰ DO
b. Nội dung
- Về mặt hàng: nhà nước xây dựng và
công bố danh mục hàng hóa được tự do
xuất, nhập khẩu
- Về thị trường: nhà nước thực hiện các
biện pháp
+ đối với các nhà kinh doanh trong nước
+ đối với các nhà kinh doanh nước ngoài
- Về nguyên tắc điều chỉnh: không phân
biệt đối xử và công khai, minh bạch
CHÍNH SÁCH TM TỰ DO
c. Tác động của việc thực hiện CSTM tự do
Tác động tích cực
- Thúc đẩy TMQT phát triển
- Thúc đẩy SX trong nước phát triển
- Thị trường hàng hóa nội địa phong phú, đa
dạng, người tiêu dùng được lợi
Tác động tiêu cực
- Nền kinh tế dễ rơi vào tình trạng phát triển
không ổn định, có thể khủng hoảng
- Nhà sản xuất trong nước không đủ sức cạnh
tranh sẽ dễ dàng bị thua lỗ, phá sản
CHÍNH SÁCH TM TỰ DO
d. Điều kiện thực hiện
Điều kiện quốc tế
Thị trường thế giới ổn định
Ký kết hiệp định thương mại song phương và đa
phương
Điều kiện trong nước
Nhà nước thực hiện chính sách mở cửa thị trường
nội địa
Nền kinh tế phải đủ mạnh, hàng hóa và doanh
nghiệp trong nước đủ sức cạnh tranh với hàng hóa
và doanh nghiệp nước ngoài
CHÍNH SÁCH TM TỰ DO
2.2. Chính sách thương mại bảo hộ
a. Khái niệm
* Khái niệm
Là CSTMQT mà nhà nước sử dụng các
công cụ, biện pháp nhằm bảo vệ thị
trường nội địa trước sự cạnh tranh của
hàng hóa nhập khẩu; đồng thời, tạo điều
kiện cho nhà kinh doanh trong nước mở
rộng kinh doanh ở thị trường nước ngoài.
III - CHÍNH SÁCH TMQT
* Đặc điểm
Quy luật thị trường điều tiết hoạt động TMQT &
hoạt động thị trường nhưng vai trò chủ yếu vẫn
thuộc về các chính sách vĩ mô của nhà nước
Nhà nước sử dụng công cụ, biện pháp bảo hộ
sản xuất trong nước; làm giảm sức cạnh tranh
của hàng hóa, dịch vụ nước ngoài
Các nhà sản xuất trong nước được tạo điều
kiện để tăng khả năng cạnh tranh và tham gia
thị trường nước ngoài
CHÍNH SÁCH TM BẢO HỘ
* Phân loại
CSTM bảo hộ hoàn toàn: nhà nước đóng
cửa hoàn toàn thị trường nội địa
CSTM bảo hộ có giới hạn: chỉ bảo hộ đối
với:
- Những hàng hóa trong nước chưa đủ
sức cạnh tranh
- Những thị trường chưa có mối quan hệ
thân thiện
CHÍNH SÁCH TM BẢO HỘ
b. Nội dung
- Về mặt hàng: nhà nước xây dựng và công bố
danh mục hàng hóa cấm, hạn chế xuất, nhập
khẩu
- Về thị trường: nhà nước thực hiện các biện
pháp:
+ đối với các nhà kinh doanh trong nước
+ đối với các nhà kinh doanh nước ngoài
- Về nguyên tắc điều chỉnh: nguyên tắc có phân
biệt đối xử
CHÍNH SÁCH TM BẢO HỘ
c. Tác động của việc thực hiện chính sách
thương mại bảo hộ
Tác động tích cực
- Đối với quản lý vĩ mô:
tạo điều kiện ổn định KT vĩ mô; sử dụng hợp lý và
tiết kiệm ngoại tệ.
- Đối với sản xuất trong nước:
+ Bảo vệ ngành hàng non trẻ, tạo điều kiện ổn
định để phát triển (tránh cạnh tranh, tránh
biến động)
+ Bảo vệ và nâng đỡ các nhà SXKD trong nước
CHÍNH SÁCH TM BẢO HỘ
c. Tác động
Tác động tiêu cực
- Đối với quan hệ TMQT: kém phát triển, cô
lập nền kinh tế
- Đối với sản xuất trong nước: tạo ra sự trì trệ,
bảo thủ, độc quyền trong kinh doanh với
những ngành nghề được nhà nước bảo hộ
lâu dài
- Đối với tiêu dùng: thị trường trong nước kém
đa dạng về chủng loại, chất lượng có thể
không đảm bảo
CHÍNH SÁCH TM BẢO HỘ
d. Điều kiện thực hiện
Điều kiện quốc tế
Quan hệ với các nước kém thân thiện
Thị trường thế giới có biến động mạnh, có
thể gây ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế
trong nước
Điều kiện trong nước
Nền kinh tế chưa đủ sức cạnh tranh
Các ngành hàng cần phát triển chưa có đủ
năng lực để cạnh tranh ở thị trường nội địa
và quốc tế
CHÍNH SÁCH TM BẢO HỘ
Mục đích chính thực hiện các biện
pháp trong thương mại quốc tế
Phát triển thương mại quốc tế
Điều tiết thương mại quốc tế
Bảo hộ sản xuất trong nước
IV - BIỆN PHÁP THỰC HIỆN TRONG TMQT
Các biện pháp thực hiện trong TMQT
1. Ký kết hiệp định thương mại
2. Thuế quan
3. Tài chính - tiền tệ phi thuế quan
4. Hạn chế số lượng
5. Mang tính kỹ thuật
6. Bảo vệ thương mại tạm thời
chỉ ra các biện pháp phi thuế quan
các biện pháp tài chính, phi tài chính
1. Ký kết hiệp định thương mại
a. Khái niệm
Là văn bản ngoại giao do hai hay nhiều
nước ký kết về những điều kiện để tiến
hành các hoạt động thương mại
b. Phân loại
- Hiệp định thương mại song phương (BTA)
- Hiệp định thương mại đa phương (MTA)
- Hiệp định thương mại đa biên (PTA)
IV - BIỆN PHÁP
c. Ý nghĩa của việc ký kết hiệp định
thương mại
- Hiệp định TM là văn bản pháp lý đối với
các bên tham gia; là cơ sở để mở rộng
quan hệ TM.
- Ký kết hiệp định TM là biện pháp giúp các
nước mở rộng quan hệ thị trường; phát
triển hoạt động TMQT
IV - BIỆN PHÁP
a. Khái niệm
Là loại thuế gián thu đánh vào hàng hóa tại
biên giới khi hàng hóa đi từ lãnh thổ hải
quan này sang lãnh thổ hải quan khác
Đặc điểm của thuế gián thu:
Người nộp thuế: nhà kinh doanh XNK
Người chịu thuế: người tiêu dùng
Một số k/n liên quan:
thuế suất trần (ràng buộc)
thuế quan hạn ngạch (liên quan đến hạn
ngạch)
2. Thuế quan
b. Phân loại
Theo đối tượng đánh thuế:
Thuế nhập khẩu
Thuế xuất khẩu
Thuế quá cảnh
Theo phương pháp tính thuế:
Thuế quan tính theo giá trị
Thuế quan tính theo số lượng
Thuế quan hỗn hợp
IV - BIỆN PHÁP
c. Mục đích thực hiện
− Là công cụ tài chính để điều tiết TMQT
+ Tại sao thuế quan có thể điều tiết TMQT?
+ Điều tiết TMQT bằng thuế quan như thế nào?
− Là công cụ quan trọng để bảo hộ sản xuất
trong nước
+ Tại sao thuế quan có thể bảo hộ SX?
+ Thuế quan thực hiện bảo hộ như thế nào?
− Là nguồn thu của ngân sách nhà nước
− Là công cụ thực hiện phân biệt đối xử
Tác động của thuế quan (nhập khẩu)
Đối với SX: bảo hộ thế nào cho hiệu quả
Đối với tiêu dùng
Đối với chính phủ
Đối với xã hội
Đối với TMQT
Mối quan hệ giữa thuế quan NK và buôn
lậu ?
d. Biểu thuế quan
- K/n: Là một bảng tổng hợp các mức thuế quan
một cách có hệ thống
- Xu hướng: các nước, các liên kết KT sử dụng
thống nhất biểu thuế quan được xây dựng bằng
phương pháp thương lượng
NX về biện pháp thuế quan:
- là biện pháp công khai, minh bạch nhất
- xu hướng: biện pháp phi thuế quan được thuế
quan hóa; cắt giảm & xóa bỏ thuế quan
3. Biện pháp tài chính tiền tệ phi thuế quan
- Thực chất là nhà nước sử dụng công cụ tài
chính tiền tệ để điều tiết TMQT
- Bao gồm:
+ Đặt cọc nhập khẩu
+ Thuế nội địa
+ Sử dụng cơ chế tỷ giá
IV - BIỆN PHÁP
3.1. Đặt cọc nhập khẩu
a. Khái niệm
Là biện pháp mà nhà nước NK quy định chủ
hàng NK phải đặt cọc tại ngân hàng thương mại
nước NK 1 khoản tiền trước khi NK hàng hóa.
b. Mục đích
Điều tiết TMQT và bảo hộ sản xuất trong nước
thông qua mức đặt cọc
Mức đặt cọc cao: hạn chế NK, bảo hộ sản
xuất trong nước
Mức đặt cọc thấp: khuyến khích NK
IV - BIỆN PHÁP
3.2. Thuế nội địa
a. Khái niệm
Là các khoản thu của chính phủ áp dụng
đối với hàng hóa, dịch vụ trong khuôn khổ
1 lãnh thổ hải quan
b. Mục đích thực hiện
- Điều tiết thương mại quốc tế
- Bảo hộ sản xuất trong nước
IV - BIỆN PHÁP
Td: thuế nội địa đánh vào hàng hóa sản xuất
trong nước
Ti: thuế nội địa đánh vào hàng hóa nhập khẩu
Td > Ti: khuyến khích nhập khẩu
Td < Ti: hạn chế nhập khẩu
Td = Ti: không phân biệt đối xử giữa hàng
hóa sản xuất trong nước và hàng hóa
nhập khẩu
IV - BIỆN PHÁP
3.3. Sử dụng cơ chế tỷ giá
a. Quản lý ngoại tệ:
* Khái niệm:
Yêu cầu nhà kinh doanh XK, NK phải mở tài
khoản ngoại tệ tại ngân hàng nước mình
* Mục đích:
điều tiết TMQT thông qua quản lý đối với:
Số lượng ngoại tệ được rút ra
Tỷ giá mua (bán) ngoại tệ
IV - BIỆN PHÁP
VD: Nhà NK cần rút từ tài khoản 500.000 USD
để thanh toán
Khuyến khích:
Cho phép rút đủ 500.000 USD (bán USD)
Tỷ giá USD/VND theo đúng tỷ giá thị trường
(USD = 15.890 VND)
Hạn chế:
Cho phép rút tối đa 450.000 USD
Tỷ giá USD/VND cao hơn tỷ giá thị trường
(USD = 15.900 VND)
IV - BIỆN PHÁP
b. Nâng giá, phá giá nội tệ
* Phá giá tiền tệ
Phá giá là biện pháp làm giảm giá trị của nội tệ.
Phá giá làm tăng tỷ giá hối đoái giữa nội tệ và
ngoại tệ.
Tác động của phá giá:
Đẩy mạnh xuất khẩu (hàng hóa và dịch vụ)
Hạn chế nhập khẩu
IV - BIỆN PHÁP
* Nâng giá tiền tệ
Nâng giá là biện pháp làm tăng giá trị của nội tệ.
Nâng giá làm tỷ giá giữa ngoại tệ so với đồng
nội tệ giảm.
Tác động của nâng giá nội tệ:
Xuất khẩu gặp khó khăn (hàng hóa, dịch vụ)
Nhập khẩu thuận lợi
IV - BIỆN PHÁP
4. Hạn chế số lượng hàng hóa XK, NK
K/n: chính phủ sử dụng các quy định hành
chính, pháp lý để kiểm soát (ngăn cản hoặc
khống chế) hoạt động XK, NK hàng hóa
Mục đích chung:
• Điều tiết TMQT
• Bảo hộ SX trong nước
• Gây áp lực
Các biện pháp hạn chế số lượng gồm:
Cấm xuất khẩu, nhập khẩu
Giấy phép
Hạn ngạch
4.1. Cấm xuất, nhập khẩu
- Khái niệm
+ Không cho phép XK, NK một số loại hàng hóa
+ Là hình thức bảo hộ thương mại tuyệt đối, loại
bỏ hoàn toàn sự xâm nhập của hàng hóa nước
ngoài trên thị trường nội địa
- Mục đích
Bảo vệ lợi ích quốc gia, bản sắc văn hóa dân tộc
phù hợp quy định chung
- Xu hướng: giảm dần
IV - BIỆN PHÁP
4.2. Giấy phép
- Khái niệm
Là thủ tục hành chính đối với các nhà kinh
doanh xuất nhập khẩu trong việc đệ trình
đơn hoặc các tài liệu xuất, nhập khẩu cho
cơ quan quản lý có liên quan.
- Mục đích thực hiện
Điều tiết TMQT và bảo hộ sản xuất trong
nước thông qua việc tạo điều kiện đơn giản
hay phức tạp trong quá trình làm thủ tục xin
và cấp giấy phép
IV - BIỆN PHÁP
4.3. Hạn ngạch
- Khái niệm
Là giới hạn về số lượng (hoặc giá trị) hàng
hóa được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu
trong 1 thời gian nhất định (thường là 1 năm)
- Mục đích thực hiện
Điều tiết TMQT và bảo hộ sản xuất trong
nước thông qua mức hạn ngạch:
Cao: khuyến khích xuất, nhập khẩu
Thấp: hạn chế xuất, nhập khẩu
IV - BIỆN PHÁP
Biện pháp hạn ngạch
- Các hình thức hạn ngạch:
+ Hạn ngạch nhập khẩu
+ Hạn ngạch xuất khẩu
+ Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER)
+ Hạn ngạch thuế quan
- Tác động của hạn ngạch
+ Đối với tiêu dùng
+ Đối với sản xuất
+ Đối với quản lý vĩ mô
- Xu hướng sử dụng hạn ngạch
5. Biện pháp mang tính kỹ thuật
- Khái niệm
Là biện pháp mà nhà nước đưa ra các
yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật đòi hỏi
hàng hóa xuất, nhập khẩu phải đạt
được các tiêu chuẩn đó mới được
phép xuất khẩu, nhập khẩu.
IV - BIỆN PHÁP
- Các hình thức
Theo cấp độ của tiêu chuẩn
+ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế
+ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Theo mục đích đặt ra tiêu chuẩn
+ để quản lý chất lượng sản phẩm: áp dụng
chung, áp dụng riêng
+ để quản lý môi trường
+ để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
IV - BIỆN PHÁP
- Mục đích thực hiện:
Thông qua mức độ khó hay dễ đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật để:
+ Điều tiết TMQT
+ Bảo hộ sản xuất trong nước
+ Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
+ Bảo vệ lợi ích quốc gia
+ Đảm bảo uy tín của hàng XK trên thị trường
thế giới
IV - BIỆN PHÁP
6. Biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời
− Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu để bảo vệ
SX trong nước
− Điều kiện để áp dụng:
+ không bị cấm
+ khi hàng hóa nhập khẩu tác động xấu đến SX
trong nước
− Bao gồm:
Chống trợ cấp
Chống bán phá giá
− Trợ cấp là gì?
Chính phủ dành cho doanh nghiệp những lợi ích
mà trong điều kiện thông thường doanh nghiệp
không thể có được
− Chính phủ trợ cấp bằng cách nào?
cấp tiền
miễn một số khoản thu cho doanh nghiệp
cung ứng hoặc tiêu thụ hàng hóa giúp doanh
nghiệp
a. Chống trợ cấp
− Các hình thức trợ cấp
trợ cấp đèn đỏ (trực tiếp): bị cấm
trợ cấp đèn vàng: có thể không được sử dụng
trợ cấp đèn xanh (gián tiếp): có thể được sử dụng
− Xu hướng sử dụng trợ cấp
− Mục đích của trợ cấp:
giúp sản phẩm của DN chiếm lĩnh thị trường
thực hiện được nếu trợ cấp phù hợp quy định
− Mục đích của chống trợ cấp:
bảo hộ SX trong nước
chống trợ cấp đối với hàng hóa nhập khẩu nếu việc
trợ cấp làm bóp méo cạnh tranh và ảnh hưởng xấu
đến SX trong nước
− Chống trợ cấp như thế nào ?
i. Điều tra đối với hàng hóa nhập khẩu
ii. Đưa ra kết luận
iii. Đủ điều kiện: a/d biện pháp chống trợ cấp
Các biện pháp chống trợ cấp:
• Áp dụng thuế chống trợ cấp
• Chấp nhận cam kết từ phía nước/nhà XK:
chấm dứt trợ cấp
giảm trợ cấp
điều chỉnh giá xuất khẩu
.....
b. Chống bán phá giá
Bán phá giá là gì?
Bán sản phẩm với giá thấp hơn giá trị thông
thường của sản phẩm
NV - EP = X
NV: Normal Value; EP: Export Price
Các trường hợp của X:
• Nếu X = 0
• Nếu X < 0
• Nếu X > 0
Biên độ phá giá: Y = (NV - EP) / EP (%)
Các hình thức bán phá giá
(đọc giáo trình)
Mục đích của bán phá giá
chiếm lĩnh thị trường
có thể thực hiện được nếu không vượt biên độ
phá giá
Mục đích của chống bán phá giá
bảo hộ SX trong nước
chống bán phá giá nếu hàng hóa nhập khẩu bị
bán phá giá và làm ảnh hưởng xấu đến SX trong
nước
Chống bán phá giá như thế nào ?
i. Điều tra đối với hàng hóa nhập khẩu
ii. Đưa ra kết luận
iii. Đủ điều kiện: áp dụng biện pháp chống
bán phá giá
Các biện pháp chống bán phá giá:
• Áp dụng thuế chống bán phá giá
• Chấp nhận cam kết từ phía nhà SX/XK:
loại bỏ bán phá giá
Biện pháp chống bán phá giá có bị lạm
dụng ?
Thách thức bị kiện bán phá giá đối với hàng
hóa xuất khẩu của các nước đang phát triển
HẾT CHƯƠNG 3