I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1. Các loại giả thuyết trong thống kê:
a) Giả thuyết H0: Gọi là một đặc chưa biết của tổng thể. Ta
xây dựng giả thuyết so sánh với 0 nào đó.
b) Giả thuyết H1: là kết quả ngược lại của giả thuyết H0
20 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 7: Kiểm định tham số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7:
KIỂM ĐỊNH THAM SỐ
www.nguyenngoclam.com
132
I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1. Các loại giả thuyết trong thống kê:
a) Giả thuyết H0: Gọi là một đặc chưa biết của tổng thể. Ta
xây dựng giả thuyết so sánh với 0 nào đó.
b) Giả thuyết H1: là kết quả ngược lại của giả thuyết H0
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
Hai đuôi Một đuôi phải Một đuôi trái
1.2. Các loại sai lầm trong kiểm định giả thuyết:
• Sai lầm loại 1: Bác bỏ giả thuyết đúng.
• Sai lầm loại 2: Chấp nhận một giả thuyết sai.
133
II.KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
2.1. Đã biết 2: X~N / n≥30. Kiểm định z
Đuôi phải Đuôi trái Hai đuôi
Giả thuyết
Giá trị kiểm
định
Bác bỏ H0 Z > Z Z Z /2; Z < -Z /2
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
n
x
z 0
• Bác bỏ giả thuyết 1 đuôi: |z | > z
• Bác bỏ giả thuyết 2 đuôi: |z | > z/2
134
II.KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
2.2. Chưa biết 2:
• n ≥ 30: Như trường hợp trên thay bằng s.
• n < 30: X~N. Kiểm định t bậc n-1:
Đuôi phải Đuôi trái Hai đuôi
Giả thuyết
Giá trị kiểm
định
Bác bỏ H0 t > tn-1, t tn-1, /2;t < -tn-1, /2
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
n
s
x
t 0
135
II.KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
Ví dụ: Một hãng sản xuất vỏ xe quảng cáo rằng sản phẩm X
của hãng có thể sử dụng không dưới 100.000km. Một công
ty vận tải mua 60 sản phẩm X, sau một thời gian sử dụng kết
quả cho thấy độ bền trung bình là 97.500km và độ lệch
chuẩn là 12.000km. Với mức ý nghĩa 10%, có nhận xét gì về
lời quảng cáo?
z = -1,61
136
II.KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
2.3. Giá trị p của kiểm định: >p => H0 bị bác bỏ
* Cách tìm p trong kiểm định Z:
Kiểm định một đuôi : p = 0,5 - (z)
Kiểm định hai đuôi : p = 2(0,5 - (z))
* Sử dụng Excel:
• p trong kiểm định z : 1-NORMSDIST(z)
• p trong kiểm định 2 : CHIDIST(2.df)
• p trong kiểm định t : TDIST(t.df.Tails)
• p trong kiểm định F : FDIST(F.df1.df2)
137
II.KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
Nhận xét giá trị p:
• Nếu p quá nhỏ (p~0): Bác bỏ H0 hoàn toàn
• Nếu p quá lớn (p>10%): Chấp nhận H0 hoàn toàn
138
III.KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ
H0: p p0
n ≥ 40, kiểm định z với:
n
)p1(p
pp
z
00
0x
^
Ví dụ: Phỏng vấn ngẫu nhiên 250 khách du lịch nước ngoài
thì thấy có 72 người đã từng du lịch đến Việt Nam trước đó.
Có ý kiến cho rằng nhiều nhất là ¼ khách du lịch trở lại Việt
Nam những lần sau. Dựa vào mẫu phỏng vấn, có nhận xét gì
về ý kiến này, với mức ý nghĩa 5%? Tìm giá trị p?
z = 1,39
139
III.KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI
Đuôi phải Đuôi trái Hai đuôi
Giả thuyết
Giá trị kiểm
định
Bác bỏ H0 2 > 2n-1,
2 < 2n-1,1-
2 > 2n-1, /2;
2 < 2n-1,1- /2
2
0
2
1
2
0
2
0
:H
:H
2
0
2
1
2
0
2
0
:H
:H
2
0
2
1
2
0
2
0
:H
:H
2
0
2
x2
1n
S).1n(
140
III.KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI
Ví dụ: Quá trình sản xuất còn được xem là tốt và chi tiết sản
phẩm sản xuất ra được chấp nhận nếu phương sai của
đường kính tối đa không quá 1, nếu phương sai vượt quá 1,
phải xem xét lại máy móc và sửa chữa. Với mẫu ngẫu nhiên
31 chiết tiết, phương sai đường kính tính được là 1,62. Ở
mức ý nghĩa 0,05, ta có thể kết luận như thế nào về quá trình
sản xuất?
141
IV.KIỂM ĐỊNH 2 PHƯƠNG SAI
Chọn 2 mẫu ngẫu nhiên độc lập có nX, nY quan sát từ 2 tổng
thể X,Y - chuẩn. Giả sử Sx
2 > SY
2, ta có giả thuyết:
2
y
2
x1
2
y
2
x0
:H
:H
;1n;1n2
y
2
x
yx
F
S
S
F
Ví dụ: Công ty sản xuất vỏ xe muốn kiểm tra giả thuyết phải
chăng độ đồng đều về chất lượng võ xe (thể hiện ở km sử
dụng) sản xuất ở ngày cuối tuần thấp hơn so với ngày đầu
tuần. Mẫu 7 võ xe được sản xuất vào ngày thứ 2 và 9 võ xe
sản xuất vào ngày thứ 7, với phương sai về km sử dụng tính
được lần lượt là 9,0317 và 13,036. Ở mức ý nghĩa 1%, có
thể kết luận như thế nào về giả thuyết nói trên?
Bác bỏ H0
F=1,44
142
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
H0: X - Y D0
5.1. Mẫu phối hợp từng cặp: Chọn ngẫu nhiên n cặp quan
sát (xi,yi) X,Y - chuẩn. Ta có kiểm định tn-1, giá trị cho trước
D0:
Ví dụ: Để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của các DN
sau cổ phần hóa. Tỷ lệ lãi trên vốn (%) trước và sau CPH
của mẫu gồm 15 DN được ghi nhận. Với mức ý nghĩa 5%,
hãy xem xét về tính hiệu quả của CPH. (Sự khác biệt có
phân phối chuẩn)
n
S
Dd
t
d
0
143
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
DN Trước CPH Sau CPH DN Trước CPH Sau CPH
1 3,5 4,0 9 4,5 5,0
2 5,1 4,8 10 5,0 5,4
3 4,0 6 11 6,0 6,5
4 4,2 6,8 12 4,0 5,0
5 5,0 5,2 13 5,0 5,6
6 6,0 6,4 14 6,0 6,2
7 5,8 6,0 15 5,4 6,5
8 6,0 5,0
144
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
5.2. Mẫu độc lập:
a) Đã biết 2 :
(X,Y-chuẩn hoặc nx, ny 30):
y
2
y
x
2
x
0
nn
D)yx(
z
b). Chưa biết 2 và x
2 ≠ x
2:
• nx, ny 30: Như trên thay bằng s
• nx/ny < 30): X,Y~N, kiểm định tn
y
2
y
x
2
x
0
n
s
n
s
D)yx(
t
1n
)ns(
1n
)ns(
)nsns(
n
y
2
y
2
y
x
2
x
2
x
2
y
2
yx
2
x
145
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
b). Chưa biết 2, x
2 = y
2: X,Y~N, KĐ tnx+ny-2:
)
n
1
n
1
(S
D)yx(
t
yx
2
0
2nn
S).1n(S).1n(
S
yx
2
yy
2
xx2
Ví dụ: Một hãng viễn thông muốn kiểm tra xem có sự khác
biệt hay không về cước phí điện thoại di động của khách
hàng nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 50 khách hàng nam, 60
khách hàng nữ và tính toán được như sau: Chi phí trung bình
của nam là 45.200đ/tuần, độ lệch chuẩn là 7.000đ, tương tự
đối với nữ là 42.400đ/tuần, 8.900đ. Kết quả điều tra cho ta
nhận xét gì với mức ý nghĩa 10%.
Z = -1,85
146
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
147
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
t-Test: Paired Two Sample for Means
X Y
Mean 5,03 5,63
Variance 0,71 0,63
Observations 15 15
Pearson Correlation 0,45
Hypothesized Mean Difference 0
df 14
t Stat -2,675
P(T<=t) one-tail 0,009
t Critical one-tail 1,761
P(T<=t) two-tail 0,018
t Critical two-tail 2,145
148
VI.KIỂM ĐỊNH 2 TỶ LỆ
H0: px – py p0
Điều kiện: nx, ny 40
6.1. Giá trị cần kiểm định p0=0
)
n
1
n
1
)(pˆ1(pˆ
)pˆpˆ(
z
yx
yx
yx
yyxx
nn
pˆnpˆn
pˆ
6.2. Giá trị cần kiểm định p0≠0
y
yy
x
xx
0yx
n
)pˆ1(pˆ
n
)pˆ1(pˆ
p)pˆpˆ(
z
149
VI.KIỂM ĐỊNH 2 TỶ LỆ
Ví dụ: Một công ty nước giải khát đang nghiên cứu việc đưa
vào một công thức mới để cải tiến sản phẩm của mình. Với
công thức cũ, khi cho 500 người dùng thử thì có 120 người
tỏ ra ưa thích nó. Với công thức mới, khi cho 1.000 người
khác dùng thử thì có 300 người tỏ ra ưa thích nó. Hãy kiểm
định xem công thức mới đưa vào có làm tăng tỷ lệ những
người ưa thích nước giải khát hay không? với mức ý nghĩa
5%
Z = -2,44
www.nguyenngoclam.com