Bài giảng Kinh tế tài nguyên

ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN TIẾP CẬN MÔN HỌC 1.2.1. Đối tượng và nhiệm vụ của Kinh tế tài nguyên 1.2.1.1 Đối tượng vận dụng cácnguyên lý, lý thuyết của kinh tếcác môn kinh tế vi mô, kinh tế vĩ môcho việc Quản lý Khai thác Sử dụng. 1.2.1.2. Nhiệm vụ Nghiên cứu mối quan hệgiữa phát triển kinh tếvà khai thác, sửdụng quản lý, bảo vệtài nguyênvà phát triển các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đánh giá tác động tiêu cực, tích cực của quá trình tăng trưởng kinh tế, các dựán đầu tư, các dựán phát triển đến các nguồn tài nguyên thiên nhiên . 1.2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứuKinh tế tài nguyên 1.2.2.1. Phương pháp tiếp cận cận biên 1.2.2.2 Phương pháp toán họcvà mô hình hóa 1.2.2.3. Phương pháp phân tích lợi ích -chi phí (BCA -Benefit -Cost Analysis) Lợi ích -chi phí biểu hiện trong phương trình:

pdf51 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế tài nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 1 Qtkdk53a@gmail.com CHƯƠNG 1 KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI VÀ NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KINH TẾ TÀI NGUYÊN Nội dung chính của chương này bảo gồm các thông tin cơ bản về vai trò, lịch sử và sự hình thành của khoa học Kinh tế Tài nguyên; Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu tài nguyên và đối tượng, phương pháp nghiên cứu của Kinh tế Tài nguyên. Mục đích nghiên cứu của chương là nhằm làm cho người học hiểu được vai trò, lịch sử hình thành, phân biệt giữa kinh tế học, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô và kinh tế Tài nguyên, các phương pháp nghiên cứu, các phương pháp tiếp cận của khoa học kinh tế tài nguyên. 1.1. VAI TRÒ VÀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH KHOA HỌC KINH TẾ TÀI NGUYÊN 1.1.1 Nội dung nghiên cứu về kinh tế học, kinh tế vi mô, kinh tế học vĩ mô và kinh tế tài nguyên 1.1.1.1 Kinh tế học 1.1.1.2 Kinh tế Vi mô 1.1.1.2 Kinh tế Vĩ mô 1.1.1.3 Kinh tế tài nguyên 1.1.1.4 Vai trò và mối quan hệ của Kinh tế và Tài nguyên PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 2 Đầu ra (outputs) Thị trường Đầu vào (inputs) Hệ thống kinh tế Hãng (sản xuất) Hộ gia đình (tiêu dùng) Mặt trời Hệ thống tài nguyên thiên nhiên cung cấp cho cuộc sống con người (Không khí, Nước, Đất, Động - thực vật hoang dã, Năng lượng, Rừng, Thuỷ sản) Khai thác Chất thải Hình 1.1 Mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế với hệ thống tài nguyên PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 3 1.1.1.5 Lịch sử hình thành môn Kinh tế tài nguyên David Ricardo, Thomas Robert Malthus, Adam Smith, J.Johnson 1.2 ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN TIẾP CẬN MÔN HỌC 1.2.1. Đối tượng và nhiệm vụ của Kinh tế tài nguyên 1.2.1.1 Đối tượng vận dụng các nguyên lý, lý thuyết của kinh tế các môn kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô cho việc Quản lý Khai thác Sử dụng. 1.2.1.2. Nhiệm vụ Nghiên cứu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và khai thác, sử dụng quản lý, bảo vệ tài nguyên và phát triển các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đánh giá tác động tiêu cực, tích cực của quá trình tăng trưởng kinh tế, các dự án đầu tư, các dự án phát triển đến các nguồn tài nguyên thiên nhiên . 1.2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Kinh tế tài nguyên 1.2.2.1. Phương pháp tiếp cận cận biên 1.2.2.2 Phương pháp toán học và mô hình hóa 1.2.2.3. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí (BCA - Benefit - Cost Analysis) Lợi ích - chi phí biểu hiện trong phương trình: B - C > 0 (1.1) trong nhiều năm, có: 0)1( ][ 0    n i ii ir CB (1.2) Trong đó: B: Lợi ích C: Chi phí. 1.2.2.4. Phương pháp tiếp cận hệ thống Kinh tế - xã hội – môi trường theo một hệ thống nhất, có mối quan hệ qua lại, tác động tiêu cực, tích cực lẫn nhau. PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 4 1.3. KHÁI NIỆM TÀI NGUYÊN, CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU VÀ QUYỀN SỞ HỮU 1.3.1. Khái niệm về tài nguyên và những vấn đề cần nghiên cứu 1.3.1.1 Khái niệm về tài nguyên Loại vật chất có giá trị và hữu dụng khi chúng ta tìm ra chúng, nó có vai trò là loại đầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất, nó có thể là một loại hàng hóa trực tiếp cho quá trình tiêu dùng (Radall 1981). Tài nguyên con người và tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên lại được chia làm 2 loại, taì nguyên có thể tái tạo (renewable resources) và tài nguyên không thể tái tạo (non-renewable resources). 1.3.2. Quyền sở hữu Tập hợp toàn bộ các đặc điểm của tài nguyên, mà các đặc điểm này xác lập cho chủ sở hữu của nó có một quyền lực thực sự để quản lý và sử dụng nó. Quyền sở hữu nguồn tài nguyên có các đặc điểm sau: - Quyền sở hữu một nguồn tài nguyên có thể bị giới hạn bởi chính phủ. - Khoảng thời gian khai thác là yếu tố quan trọng cho quyền sở hữu tồn tại. - Chủ sở hữu có nhiều quyền khác nhau: Chủ sở hữu có thể loại trừ, có thể tiến hành các hoạt động sử dụng, có thể chia và có thể chuyển đổi các nguồn tài nguyên. - Quyền loại trừ là một đặc điểm quan trọng và có thể chia ra các loại: + Quyền sở hữu tư nhân (Private property right) + Quyền sở hữu chung (Common property right) + Tài nguyên vô chủ (Open access) PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 5 Chương 2 TÀI NGUYÊN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Chương này nhằm phân tích về mối quan hệ tương tác qua lại giữa phát kinh tế và hệ thống tài nguyên thiên nhiên. Mục tiêu của chương nhằm cung cấp cho người đọc mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và tài nguyên. 2.1. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2.1.1. Hoạt động của hệ kinh tế và tác động của nó đối với tài nguyên R: tài nguyên P: sản xuất C: tiêu dùng Hình 2.1. Hoạt động của hệ thống kinh tế - Khai thác tài nguyên thiên nhiên: - Thải các chất thải vào môi trường và làm suy thoái các nguồn tài nguyên thiên nhiên: Hình 2.2. Chất thải từ hệ thống kinh tế 2.1.2. Vai trò của hệ thống tài nguyên (1) Cung cấp tài nguyên cho hệ kinh tế CPR CPR WcWpWr U PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 6 Hình 2.3. Quan hệ giữa khai thác và khả năng hồi phục tài nguyên (2) Môi trường, tài nguyên thiên nhiên tạo lên không gian sống của con người (3) Các nguồn tài nguyên thiên nhiên là nơi cung cấp các thông tin - Thông tin từ thiên nhiên là kinh nghiệm và có cơ sở khoa học. - Thông tin từ các hoá thạch - Thông tin từ sự đa dạng về hệ sinh thái động thực vật và nguồn gen (4) Môi trường, tài nguyên thiên nhiên là nơi làm giảm nhẹ những tác động bất lợi từ thiên nhiên: - Chống lại bất lợi từ thiên nhiên (vai trò không khí có tầng ô zôn, vòng tuần hoàn của nước, độ ẩm thích hợp, thạch quyển). - Điều hoà khí quyển.... 2.1.3. Các quan điểm cơ bản kết hợp giữa tài nguyên và phát triển kinh tế - Quan điểm “gia tăng số không” Đại diện cho lý thuyết này là J.Forrester, D.Meadows, M.Mexxarovits và E.Pestel: ngừng hẳn gia tăng của sản xuất (tăng trưởng bằng 0 hoặc âm). Đó là quan điểm mang tính chất duy ý chí và thiếu thực tế. - Quan điểm bảo vệ Lấy bảo vệ làm mục đích, hạn chế và ngăn chặn mọi hình thức khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên, không can thiệp vào thiên nhiên, nhất là tại các địa bàn chưa được khảo sát và nghiên cứu đầy đủ. R NRR RR h > y h > y h < y y > 0; h > 0y=0; h>0 (-) (-) (+) PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 7 Quan điểm này cũng là giải pháp không thể thực hiện được, nhất là tại các nước thu nhập thấp, nơi mà nguồn tài nguyên khai thác lại là nguồn sống chủ yếu của đa số nhân dân ở đó. - Quan điểm phát triển bền vững 2.2. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2.2.2. Phân loại phát triển bền vững Hình 2.6. Mối quan hệ giữa vốn dự trữ tài nguyên với chất lượng cuộc sống 2.2.3. Điều kiện về phát triển bền vững (1) Vai trò của Nhà nước 2.2.4. Nguyên tắc phát triển bền vững Nguyên tắc 1: Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng Nguyên tắc 2: Cải thiện chất lượng cuộc sống con người Nguyên tắc 3: Bảo vệ cuộc sống và tính đa dạng của trái đất Nguyên tắc 4: Hạn chế tới mức thấp nhất việc làm suy giảm nguồn tài nguyên không tái tạo Nguyên tắc 5: Giữ vững khả năng chịu đựng của trái đất SOL 0 KNmin W Mô phát triển bền vững mức thấp Mô hình phát triển bền vững mức cao L Z P J Q Y X B A KN SOL1 PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 8 Nguyên tắc 6: Thay đổi thái độ và thói quen của mỗi người Nguyên tắc 7: Tạo ra một cơ cấu quốc gia và quốc tế thống nhất thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ môi trường. 2.2.5. Thước đo về phát triển bền vững Khái niệm "Phát triển bền vững" như đã trình bày ở trên, là một khái niệm rộng, mang tính tổng hợp cao. Để đo mức độ bền vững của sự phát triển, người ta dùng một số chỉ tiêu sau: (1) Chỉ tiêu đánh giá sự thành đạt của một nước trước năm 1992 Theo chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân (GNP) hoặc tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo đầu người. Ví dụ, quốc gia phát triển cao có GDP > 10.000 USD/người/năm, trung bình đạt từ 1.000 đến 10.000 USD/người/năm, kém phát triển đạt dưới 1.000 USD/người/năm. (2) Chỉ tiêu đánh giá sự thành đạt của một nước sau năm 1992 Để đo mức độ bền vững của sự phát triển, có thể dùng chỉ số phát triển con người (Human Developed Index - HDI) do UNDP đưa ra (xem UNDP. Human Developing Report 1992) bao gồm: Bảng 2.1: Chỉ số HDI một số nước trên thế giới năm 2006 Xếp hạng HDI trong 177 QG HDI Tuổi thọ bình quân (năm) Tỷ lệ người lớn biết chữ (%) Tỷ lệ nhập học (%) GDP/người (PPP,US$) Chỉ số tuổi thọ Chỉ số giáo dục Chỉ số GDP Phát triển con người cao 1 Iceland 0.968 81.6 - 96.0 35,814 0.944 0.980 0.982 2 Norway 0.968 79.9 - 98.6 51,862 0.916 0.989 1.000 3 Canada 0.967 80.4 - 99.3 36,687 0.924 0.991 0.986 4 Australia 0.965 81.0 - 114.2 33,035 0.934 0.993 0.968 5 Ireland 0.960 78.6 - 97.6 40,823 0.894 0.985 1.000 6 Netherlands 0.958 79.4 - 97.5 36,099 0.907 0.985 0.983 7 Sweden 0.958 80.7 - 94.3 34,056 0.928 0.974 0.973 8 Japan 0.956 82.4 - 86.6 31,951 0.957 0.949 0.962 9 Luxembourg 0.956 78.6 - 94.6 77,089 0.893 0.975 1.000 10 Switzerland 0.955 81.4 - 82.7 37,396 0.941 0.936 0.989 Phát triển con người trung bình 76 Turkey 0.798 71.6 88.1 71.1 11,535 0.776 0.824 0.792 77 Dominica 0.797 74.1 88.0 78.5 7,715 0.818 0.848 0.725 78 Lebanon 0.796 71.7 .. 76.8 9,757 0.778 0.845 0.765 79 Peru 0.788 71.0 88.7 88.1 7,088 0.766 0.885 0.711 80 Colombia 0.787 72.5 92.3 77.8 6,381 0.792 0.875 0.694 PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 9 81 Thailand 0.786 70.0 93.9 78.0 7,613 0.750 0.886 0.723 94 China 0.762 72.7 93.0 68.7 4,682 0.795 0.849 0.642 109 Indonesia 0.726 70.1 91.0 68.2 3,455 0.752 0.834 0.591 114 Viet Nam 0.718 74.0 90.3 62.3 2,363 0.816 0.810 0.528 133 Lao 0.608 63.7 72.5 59.6 1,980 0.645 0.682 0.498 135 Myanmar 0.585 61.2 89.9 56.3 881 0.604 0.787 0.363 136 Cambodia 0.575 58.6 75.6 58.7 1,619 0.561 0.700 0.465 Phát triển con người thấp 154 Nigeria 0.499 46.6 71.0 52.5 1,852 0.360 0.648 0.487 155 Lesotho 0.496 42.3 82.2 61.5 1,440 0.289 0.753 0.445 156 Uganda 0.493 50.5 72.6 62.3 888 0.424 0.692 0.365 157 Angola 0.484 42.1 67.4 25.6 4,434 0.285 0.535 0.633 158 Timor-Leste 0.483 60.2 50.1 63.2 668 0.586 0.545 0.317 159 Togo 0.479 58.0 53.2 56.6 792 0.550 0.543 0.345 Nguồn: Báo cáo phát triển con người 2007, UNDP Bảng 2.2: Chỉ số phát triển con người HDI một số nước 1980-2006 Xếp hạng Quốc gia 1980 1985 1990 1995 2000 2003 2004 2005 2006 Phát triển con người cao 1 Iceland 0.888 0.896 0.915 0.920 0.945 0.959 0.962 0.967 0.968 2 Norway 0.900 0.911 0.924 0.948 0.960 0.966 0.967 0.967 0.968 3 Canada 0.892 0.915 0.935 0.941 0.950 0.956 0.963 0.965 0.967 4 Australia 0.870 0.881 0.900 0.935 0.951 0.959 0.962 0.963 0.965 5 Ireland 0.837 0.852 0.877 0.900 0.934 0.949 0.955 0.958 0.960 6 Netherlands 0.887 0.901 0.916 0.936 0.949 0.952 0.953 0.956 0.958 7 Sweden 0.882 0.893 0.904 0.935 0.952 0.957 0.956 0.957 0.958 8 Japan 0.886 0.900 0.916 0.930 0.941 0.948 0.951 0.953 0.956 9 Luxembourg .. .. .. .. .. .. .. 0.954 0.956 10 Switzerland 0.896 0.903 0.917 0.927 0.945 0.950 0.952 0.953 0.955 Phát triển con người trung bình 76 Turkey 0.623 0.669 0.700 0.725 0.754 0.781 0.785 0.791 0.798 77 Dominica .. .. .. .. .. .. .. 0.798 0.797 78 Lebanon .. .. .. .. .. .. .. 0.795 0.796 79 Peru 0.685 0.701 0.706 0.740 .. 0.771 0.775 0.780 0.788 80 Colombia .. .. 0.703 0.745 0.760 0.770 0.776 0.782 0.787 81 Thailand 0.644 0.663 0.692 0.721 0.750 0.764 0.772 0.782 0.786 94 China 0.529 0.552 0.607 0.655 0.718 0.738 0.744 0.754 0.762 102 Philippines 0.650 0.649 0.694 0.711 0.725 0.734 0.739 0.743 0.745 109 Indonesia 0.520 0.560 0.623 0.657 0.671 0.709 0.714 0.719 0.726 PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 10 114 Viet Nam .. 0.559 0.597 0.645 0.688 0.703 0.709 0.714 0.718 125 South Africa 0.657 0.679 0.698 .. 0.687 0.679 0.675 0.671 0.670 132 India 0.428 0.456 0.494 0.517 0.561 0.576 0.585 0.600 0.609 133 Lao .. .. .. 0.516 0.563 0.582 0.588 0.601 0.608 135 Myanmar .. 0.489 0.485 0.507 0.551 0.571 0.576 0.581 0.585 136 Cambodia .. .. .. .. 0.511 0.534 0.554 0.566 0.575 Phát triển con người thấp 154 Nigeria .. .. 0.452 0.456 0.450 0.486 0.490 0.494 0.499 155 Lesotho .. .. .. .. 0.529 0.502 0.497 0.494 0.496 156 Uganda .. .. 0.404 0.391 0.453 0.474 0.476 0.486 0.493 157 Angola .. .. .. .. 0.450 0.458 0.464 0.474 0.484 158 Timor-Leste .. .. .. .. .. .. .. 0.486 0.483 159 Togo .. .. .. .. 0.477 0.476 0.476 0.476 0.479 Nguồn: Các báo cáo phát triển con người, UNDP Dự kiến năm 2020: VN trở thành một nước công nghiệp, có HDI như Hàn Quốc hiện nay. Tăng mức dinh dưỡng BQ từ 2250 đến 3000 Kcalo/ng/ng, xoá tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em.. PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 11 Chương 3 KINH TẾ TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ KINH TẾ TÀI NGUYÊN NƯỚC Nội dung cơ bản của chương nêu các đặc điểm của tài nguyên có thể tái tạo, các khái niệm, quan điểm về tô các mô hình sử dụng đất nước có hiệu quả dưới góc độ kinh tế, dưới góc độ xã hội, các hình thức định giá nước, các nguyên nhân dẫn tới khan hiếm nguồn nước. Mục tiêu chính của chương là nhằm trang bị cho người đọc các kiến thức cơ bản về các mô hình sử dụng đất, các mô hình sử dụng nước có hiệu quả dưới góc độ kinh tế, tài nguyên. 3.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CÓ THỂ TÁI TẠO 3.1.1. Đặc điểm và các vấn đề trong khai thác, quản lý và sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo - Trữ lượng các loại tài nguyên này có thể thay đổi, tăng hoặc giảm so với trữ lượng ban đầu - Có thể bị cạn kiệt nếu không được quản lý khai thác hợp lý. - Sự tăng trưởng của một loài phụ thuộc rất nhiều vào hệ sinh thái mà chúng tồn tại. 3.1.2. Mối quan hệ giữa khai thác và tài nguyên có thể tái tạo Hình 3.1. Ví dụ về sự tăng trưởng một loài động, thực vật theo thời gian 3.2. KINH TẾ ĐẤT VÀ KINH TẾ NƯỚC 3.2.1. Kinh tế tài nguyên đất 3.2.1.1. Khái niệm về tô Tô là giá trị của tài nguyên đất tham gia vào sản xuất một sản phẩm, tô được tính bằng tổng doanh thu (TR) trừ đi tổng chi phí (TC). Xcapacity Xmin 0 Trữ lượng X Thời gian PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 12 ` Chúng ta dễ dàng nhận thấy, nếu người sản xuất đầu tư ít hơn (Xtối ưu), khi Hình 3.3. Tô được thể hiện thông qua giá trị (điểm tối ưu đầu ra sản phẩm) 3.2.1.2. Một số quan điểm về tô a) Quan điểm về tô của David Ricardo (1772 – 1823) $ P q Q(sản lượng) MC 0 a tô MR i Hình 3.2: Điểm đầu tư đầu vào ối đa hoá lợi nhuận (giá trị sản phẩm biên = giá đầu vào) W Giá đầu vào Lượng đầu vào VMP Xtối ưu 0 a S(cung đầu vào hoàn toàn co giãn) MP, lương Đơn giá lao động MPa MPb MPc Mm .... Lao độngLA LB LC S Hình 3.4 Mô hình tô của Ricardo (tô phụ thuộc chất lượng đất) & mức đầu tư lao động PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 13 Hình 3.5. Tô khác nhau ở hai miếng đất có chất lượng khác nhau b) Quan điểm về tô của Johann Heinrich von Thünen (1783 – 1859) Hình 3.6. Các vòng đồng tâm thể hiện quan điểm tô của Von Thünen 0 0 Sản phẩm/lđ 100 MPA MPB NA NB tô A tô B PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 14 Những hạn chế mô hình tô của Von Thünen - Mô hình tô của Von Thünen được xây dựng trong điều kiện một quốc ra, vùng lãnh thổ cô lập (riêng biệt) - Chi phí vận chuyển khác nhau phụ thuộc vào địa hình và phương tiện vận chuyển, điều này tác giả đã giả sử là hoàn toàn giống nhau về mặt địa hình. §Þa t« 0 x* x Khoảng cách tới thị trường Trung tâm thị trường Kinh doanh 1 Ri(x) Rj(x) Kinh doanh 2 Hình 3.7. Tô của Von Thünen, quan hệ giữa tô và khoảng cách tới thị trường PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 15 - Giả định chất lượng đất hoàn toàn giống nhau, không có sự khác biệt, sự khác biệt ở đây chỉ là sự khác nhau về vị trí địa lý của mảnh đất tới thị trường. - Sự thay đổi về cầu hoặc giá các loại hàng hóa - Cưa đề cập tới các chính sách của Chính phủ, các chính sách của Chính phủ có ảnh hưởng tới sự thay đổi về tô. - Khi công nghiệp phát triển, chi phí vận chuyển sẽ rẻ, điều này sẽ làm cho khoảng cách từ nơi sản xuất tới trung tâm thành phố (thị trường) không còn là vấn đề lớn, chi phí vận chuyển cũng sẽ giảm đi nhiều so với trước, xu thế này cũng tác động rất lớn tới tô. c) Quan điểm về tô của Karl Marx Karl Heinrich Marx (1818 – 1883) là nhà triết học, kinh tế học người Đức, người được coi như đặt nền móng cho chủ nghĩa Cộng sản. Theo quan điểm của Karl Marx, tô được chi làm 2 loại như sau: Địa tô chênh lệch: Địa tô chênh lệch I: Lợi nhuận mang lại do sử dụng các thửa đất khác nhau về độ phì và vị trí. Đây có thể coi như hệ quả của 2 loại tô (tô do chất lượng và tô do khoảng cách, vị trí của đất tới trung tâm thị trường). Địa tô chênh lệch II: Lợi nhuận mang lại do trình độ kỹ thuật thâm canh khác nhau (điều kiện vị trí và độ phì như nhau). Địa tô tuyệt đối: Phần mà người thuê đất phải nộp cho chủ đất trong trường hợp không đầu tư lao động, hoặc thậm chí sản xuất trên những mảnh đất có độ phì và vị trí kém nhất (Von- thunen & Ricadian cho rằng không có loại địa tô này). 3.2.1.3. Nguyên tắc đầu tư hiệu quả trên các mảnh đất khác nhau với nguồn lực có hạn a) Sự khác nhau khi đầu tư trong trường hợp đất là sở hữu vô chủ và tư nhân Nguyên tắc sử dụng hiệu quả đất đai: Lao độngNPP N0A thùng/lao động AP MP 100 150 Lương/lđ tô Hình 3.8. Sự khác nhau giữa đầu tư lao động trên các mảnh đất có sở hữu khác nhau (cung lao động hoàn toàn co giãn) PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 16 Ví dụ: Hàm sản xuất trong đó đầu vào là lao động như sau Q = 40L – 2L2 mỗi ngày. Giả sử tiền lương là 20.000 sản phẩm mỗi ngày. (chú ý: ví dụ này giả định trong trường hợp thị trường lao động là hoàn toàn co giãn). Đối với đất vô chủ ta có: Q/L bằng tỉ lệ lương cho công nhân hay nói cách khác 40 – 2L = 20 như vậy L = 10 lao động. Từ đó sản lượng của mảnh đât vô chủ là 200 sản phẩm, bình quân một lao động là 20. Đối với sở hữu tư nhân ta có: (Q/(L = tỉ lệ lương cho công nhân; hay nói cách khác 20 = 40 – 4L như vậy L = 5 lao động. Từ đó ta tính được sản lượng của mảnh đất thu được là 150 sản phẩm, bình quân một lao động năng suất là 30 (hiệu quả hơn) b) Nguyên lý đầu tư hiệu quả trên các mảnh đất khác nhau khi đầu vào bị giới hạn Nguyên lý 1; nguyên lý cân bằng sản phẩm biên cho lao động . 0 LA LB Hình 3.10. Nguyên lý phân bổ đầu vào (trên các mảnh đất khác nhau) trong điều kiện thiếu vốn. Lao độngNPP N0A SL/lao động AP MP 100 tô Hình 3.9. Sự khác nhau giữa đầu tư lao động trên các mảnh đất có sở hữu khác nhau (cung lao động ít co giãn) 150 Cung lao động ít co giãn MP/Lao động Lương MPA MPB a c b e d PGS.TS.Nguyễn Văn Song Bài giảng Kinh tế tài nguyên 17 Nguyên lý 2: Cân bằng giá trị sản phẩm biên Bảng 3.1 Vận dụng nguyên lý 2 trong bố trí đầu vào Trước khi vận dụng nguyên lý 2 Sau khi vận dụng nguyên lý 2 Lúa Lúa VMP của lao động thứ nhất 1. 500 VMP của lao động thứ nhất 1. 500 VMP của lao động thứ hai 1.250 VMP của lao động thứ hai 1.250 VMP của lao động thứ ba 875 VMP của lao động thứ ba 875 VMP của lao động thứ tư 500 Ngô Ngô VMP của lao động thứ nhất 1.200 VMP của lao động thứ nhất 1.200 VMP của lao động thứ hai 750 VMP của lao động thứ hai 750 Hoa VMP của lao động thứ ba 500 VMP của lao động thứ nhất 2.000 Hoa VMP của lao động thứ hai 1.500 VMP của lao động thứ nhất 2.000 VMP của lao động thứ ba 800 Tổng số 7.075 Tổng số 8.375 c) Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất Độ phì nhiêu của đất là thuộc tính tự nhiên khách quan, là đặc trưng không thể tách rời với khái niệm đất. Nó quyết định đặc tính có khả năng tái tạo của đất đai. Nhờ nó mà đất có khả năng tạo ra một lượng lương thực lớn hơn để nuôi sống con người. Độ phì nhiêu của đất còn là khả năng của đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, khoáng và các yếu tố cần thiết khác cho cây trồng để cây trồng sinh trưởng và phát triển. Có 3 loại: - Độ phì tự nhiên: . - Độ phì nhân tạo: . - Độ phì nhiêu kinh tế: Là độ phì mang lại lợi ích kinh tế cụ thể là cơ sở để đánh giá kinh tế đất. d) Lợi thế so sánh trong kinh