Các chủ đề chính
• Hiệu quả của thị trường cạnh tranh
• Chính sách kiểm soát giá: giá tối đa, giá tối thiểu
• Trợ giá và hạn ngạch sản xuất
• Tác động của thuế và trợ cấp
• Thuế và hạn ngạch nhập khẩu
31 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 1 Phân tích các chính sách can thiệp giá cuả chinh phủ trong thị trường cạnh tranh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 1
Phân tích các chính sách can
thiệp giá cuả chinh phủ trong
thị trường cạnh tranh
2Các chủ đề chính
• Hiệu quả của thị trường cạnh tranh
• Chính sách kiểm soát giá: giá tối đa, giá
tối thiểu
• Trợ giá và hạn ngạch sản xuất
• Tác động của thuế và trợ cấp
• Thuế và hạn ngạch nhập khẩu
3Thặng dư
nhà sản xuất
Thặng dư người tiêu
dùng
Lượng
0
Giaù
S
D
P
Q
A
B
CS = A
PS = B
NW = A + B
Hiệu quả của thị trường cạnh tranh
4BA
C
Tổn thất vô ích
Chính sách kiểm soát giá của chính phủ.
Giá tối đa
Q
P
S
D
P0
Q0
Pmax
Q1 Q2
D
* Mục đích : Bảo vệ lợi ích
người tiêu dùng
* Tạo nên sự thiếu hụt
* Cần một chế phân phối phi
giá cả.
* Cơ sở tồn tại các tiêu cực
* Tổng phúc lợi xã hội giảm
∆CS = C - B
∆PS = - C- D
∆NW (DWL) = - B - D
Thiếu hụt
5B
C
Pmax
D
Q1
Nếu đường cầu là rất ít co
giãn, tam giác B có thể lớn
hơn hình chữ nhật C và
người tiêu dùng sẽ bị thiệt
do chính sách kiểm soát giá
tối đa
S
D
Tác động của việc kiểm soát giá khi
đường cầu là co giãn ít
Q
P
P0
Q0
A
DCS = C - B
6Pmin
Q2
A B
D
Q3
DWL là bao nhiêu nếu QS = Q3 ?
Chính sách kiểm soát giá của chính phủ.
Giá tối thiểu
Q
P
S
D
P0
Q0
C
Khi giá quy định lá Pmin
lượng cầu chỉ là Q2, v nếu
lượng cung lá Q2,
∆CS = -A-B
∆PS = +A-D
∆NW (DWL) = -B-D
7B
A
Thay đổi trong thặng dư nhà
sản xuất sẽ là A - D - E. Thặng
dý của các nhà sản xuất có thể
sẽ giảm đi.
DWL = - B - D - E
D
E
Chính sách Giá tối thiểu
Q
P
S
D
P0
Q0
Pmin
Q2 Q3
Nếu nhà sản xuất sản xuất tại mức Q3, lượng sản phẩm Q3
– Q2 sẽ không bán được.
C
∆CS = -A-B
∆PS = +A-D -E
∆NW (DWL) = -B-D -E
8Trợ giá và hạn ngạch sản xuất
• Phần lớn các chính sách về nông
nghiệp thường được thực hiện trên cơ
sở trợ giá.
– Chính sách trợ giá là quy định giá cả cao
hơn giá cân bằng thị trường và chính phủ
sẽ mua hết sản lượng thừa.
• Chính sách này đôi khi còn kết hợp với
chính sách khuyến khích giảm sản
lượng hoặc giới hạn hạn ngạch sản
xuất.
9Để duy trì mức giá Ps chính phủ
mua số lượng :
Qg = Q2 – Q1
G = -C – B – D -E
DCS = - A – B
DPS = A + B + C
∆NW = - B - D – E
Trợ giá
Chi phí của
chính phủ là
hình chữ nhật
= PS (Q2 - Q1)
D + Qg
Qg
B
A
Q
P S
D
P0
Q0
Ps
Q2Q1
E
DWL
D
C
10
Trợ giá
– Có cách nào ít tốn kém hơn mà vẫn
làm gia tăng thu nhập của nông dân
bằng khoản A + B + C không?
11
B
A
∆CS = - A - B
∆ PS = A - D
∆ WL = - B - D
D
C
Hạn ngạch sản xuất
Q
P
D
P0
Q0
S
PS
S’
Q1
Cung giới hạn ở mức Q1
Đường cung dịch chuyển sang S’ = Q1
12
Hạn ngạch sản xuất (tt)
B
A
Q
P
D
P0
Q0
PS
S
S’
C
D
DPS = A - D + B + C + D
= A + B + C.
DCS = -A -B
DG = - B - C - D
• ∆WL = - B - D
PS được quy định kèm theo thưởng
Chi phí của chính phủ = B + C +D
Q1
13
Hạn ngạch sản xuất (tt)
• Câu hỏi:
– Chính phủ áp dụng
chính sách nào để
giảm chi phí nhưng
vẫn có thể trợ cấp
được cho nông
dân?
– Chính sách nào tốn
kém hơn: trợ giá
hay giới hạn diện
tích sản xuất?
B
A
Q
P
D
P0
Q0
PS
S
S’
D
C
Q1
14
Tác động của thuế và trợ cấp
• Khi chính phủ đánh thuế gián thu đối với nhà sản
xuất thì ai là người chịu thuế?
• Khi chính phủ đánh thuế đối với người tiêu dùng
thì ai là người chịu thuế?
• Khi chính phủ trợ cấp cho nhà sản xuất căn cứ
trên sản lượng sản xuất thì ai là người được lợi?
• Khi chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng căn
cứ trên số lượng tiêu dùng về một mặt hàng cụ
thể thì ai là người được lợi?
15
Tác động của thuế và trợ cấp (tt)
• Gánh nặng thuế (hay lợi ích do trợ cấp)
phn bổ cho cả người tiêu dùng và người
sản xuất.
• Chúng ta sẽ xem xét một loại thuế đặc thù
là loại thuế tính bằng một số tiền trên mỗi
đơn vị sản phẩm.
16
D
S
B
C
A
D
Tác động của thuế đánh theo
đơn vị sản phẩm
Q
P
P0
Q0Q1
PD1
t
* Sản lượng giảm
* Giá cầu tăng
* Giá cung giảm
∆CS = - A – B
∆ PS = -C – D
∆ G = A + C
∆ WL = -B -D
PS1
17
Tác động của thuế tuỳ thuộc vào
độ co giãn của Cung và Cầu
Q Q
P
P
S
D S
D
Q0
P0 P0
Q0Q1
PD1
PS1
t
Q1
t
Khi cầu co giãn ít
hơn cung, gánh
nặng thuế rơi vào
người mua
Khi cầu co giãn
nhiều hơn cung,
gánh nặng thuế
rơi vào người
bán
PD1
PS1
18
D
S
Trợ cấp
Q
P
P0
Q0 Q1
s
Giống như thuế, lợi ích của trợ cấp được
chia ra cho cả người mua và người bán, tùy
thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
PS1
PD1
* Sản lượng tăng
* Giá cầu giảm
* Giá cung tăng
DCS = C + D
DPS = A + B
DG = -A -B - C -D -E
DWL = -E
A B
D
C
E
19
QS QD
PW
QIM
A
B C
Lợi ích của chính sách tự do nhập khẩu
Q
P
D
P0
Q0
S
* Giá trong nước giảm
* Lượng cầu tăng
* Lượng cung giảm
∆CS = A + B + C
∆PS = - A
∆NW = B + C
20
Hạn ngạch và thuế nhập khẩu
• Mục đích:
– Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước
– Là công cụ kinh tế khuyến khích hay hạn chế
đối với sản xuất và tiêu dùng
• Tạo nguồn thu ngân sách
21
D
CB
QS QDQS1 QD1
A
PW (1+ t)
PW
Thuế nhập khẩu
Q
P
D
S∆CS = -A - B - C- D
∆ PS = + A
G = D
∆ NW= - B - C
22
Hạn ngạch nhập khẩu
• Nếu áp dụng biện pháp
đánh thuế nhập khẩu,
chính phủ sẽ thu được D,
do đó mất mát ròng trong
nước là B + C.
• Nếu áp dụng biện pháp
hạn ngạch nhập khẩu,
hình chữ nhật D sẽ trở
thành lợi nhuận của nhà
nhập khẩu sản phẩm, và
mất mát ròng trong nước
là B + C
D
CB
QS QDQS1 QD1
A
Pq
PW
Q
D
SP S+quota
23
So sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu
• Giống nhau:
– Cùng mục đích chính là bảo vệ các nhà
sản xuất trong nước.
– Cùng tác động làm:
• giá trong nước tăng.
• lượng cung trong nước tăng.
• lượng cầu trong nước giảm.
• lượng nhập khẩu giảm.
24
So sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu (tt)
• Khác nhau:
Lượng hàng và
ngoại tệ để nhập
khẩu
Biết chính xác Khó biết chính xác
Đối tượng hưởng lợi
ngoài nhà sản xuất
Người có quota Ngân sách chính phủ
Khi cầu trong nước
tăng
Ngân sách chính phủ Giá trong nước không
tăng, nhà sản xuất trong
nước không được lợi
Khi cầu trong nước
tăng
Giá trong nước tăng, nhà sản
xuất trong nước được lợi
Giá trong nước không
tăng, nhà sản xuất trong
nước không được lợi
Khi giá thế giới thay
đổi
Giá trong nước không thay
đổi
Giá trong nước thay đổi
Quota Thuế
25
QSQD
PW
QEX
A B
C
Lợi ích của chính sách tự do xuất khẩu
Q
P
D
P0
Q0
S
* Giá trong nước
tăng
* Lượng cầu giảm
* Lượng cung tăng
∆CS = -A - B
∆PS = + A+ B + C
∆NW = + C
26
Thuế xuất khẩu
∆CS = + a + b
∆ PS = - a - b - c - d - e
∆G = d
∆WL = - c - e
QD0 QS0QD1 QS1
(D)
(DT)
Q
P
PW(1 -t)
PW
(S)
a b
c
d e
(DT) có thuế
27
Hạn ngạch xuất khẩu
∆CS = + a + b
∆PS = -a - b - c - d - e
Người có quota = d
∆WL = - c - e
(D)
(DT)
Q
P
Pq
PW
(S)
QD0 QS0
a b
QD1 QS1
c
d
e
(D) +quota
28
So sánh hạn ngạch và thuế xuất khẩu
• Giống nhau:
– Cùng tác động làm:
• giá trong nước giảm.
• lượng cung trong nước giảm.
• lượng cầu trong nước tăng.
• lượng xuất khẩu giảm..
29
So sánh hạn ngạch và thuế xuất khẩu (tt)
• Khác nhau
Lượng hàng và ngoại
tệ để xuất khẩu
Biết chính xác Khó biết chính xác
Đối tượng hưởng lợi
ngoài người tiêu
dùng
Người có quota Ngân sách chính phủ
Khi cầu trong nước
tăng
Ngân sách chính phủ Giá trong nước không
tăng, nhà sản xuất trong
nước không được lợi
Khi cầu trong nước
tăng
Giá trong nước tăng, nhà
sản xuất trong nước được
lợi
Giá trong nước không
tăng, nhà sản xuất trong
nước không được lợi
Quota Thuế
30
Tóm tắt
• Các mô hình đơn giản của cung và cầu có
thể được sử dụng để phân tích các chính
sách khác nhau của chính phủ.
• Ở mỗi trường hợp, thặng dư của người
tiêu dùng và nhà sản xuất được sử dụng
để xác định được và mất của người tiêu
dùng và nhà sản xuất.
31
Tóm tắt
• Khi chính phủ thực hiện việc đánh thuế
hay trợ cấp, giá cả sẽ không tăng lên hay
giảm xuống bằng với lượng thuế hay trợ
cấp.
• Các chính sách can thiệp của chính phủ
thường dẫn đến mất mát xã hội (∆WL).
• Can thiệp của chính phủ vào thị trường
cạnh tranh không phải lúc nào cũng là
điều xấu.