Ngoại tác và hàng hóa công
Ngoại tác là những lợi ích hay chi phí ảnh hưởng ra bên ngoài không được phản ánh qua giá cả.
Đôi khi được gọi là những tác động đến bên thứ ba.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 39 trang
39 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1695 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Ngoại tác và hàng hóa công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Ngoại tác và 
hàng hóa công
CHƯƠNG 9
2Ngoại tác là những lợi ích hay chi phí ảnh 
hưởng ra bên ngoài không được phản ánh qua 
giá cả. 
Lợi ích ảnh hưởng ra 
bên ngoài
ngoại tác tích cực
Chi phí ảnh hưởng 
ra bên ngoài
ngoại tác tiêu cực
Đôi khi được gọi là những tác động đến bên thứ ba.
Ngoại tác và hàng hóa công
3Ví dụ về ngoại tác
• Ô nhiễm và ùn tắc do ô tô
• Hàng xóm ồn ào
• Khói thuốc lá
• Phòng cháy
• Chủng ngừa để ngăn chặn 
bệnh truyền nhiễm
• Giáo dục
• Nâng cấp nhà ở
Ngoại tác tiêu cực Ngoại tác tích cực
Tại sao ngoại tác lại là vấn đề?
 Chúng làm cho sản xuất quá nhiều những hàng hóa gây nên ngoại tác 
tiêu cực và quá ít đối với những hàng hóa gây nên ngoại tác tích cực .
 Chúng cũng dẫn tới sự không hiệu quả của thị trường
4Hiệu quả thị trường
MSB
MSC
MSB=MPB=D
MSC=MPC=S
Q* Lượng
Thị trường hiệu quả nếu 
MSB = MSC
5Ngoại tác tiêu cực và hiệu quả
MSB
MSC
MSB=D
MPC=S
Q Đi bằng ô tô
MSC=MPC + MEC
Q*
Ngoại tác tiêu cực khiến 
cho MSC > MSB dẫn tới 
tiêu dùng quá mức.
Chúng cũng gây ra sự 
mất hiệu quả đo bằng
tam giác màu hồng
Chi phí ảnh hưởng ra ngoài = MEC
6Chi phí ngoaïi taùc – Ví duï cuûa yndyckP
• Tình huống
– Nhà máy thép xả chất thải vào dòng sông
– Toàn bộ thị trường thép có thể giảm đi bằng cách
hạ thấp xuất lượng (hàm sản xuất tỷ lệ cố định)
– Chi phí ngoại tác biên (MEC) là chi phí mà các
ngư dân ở hạ lưu phải gánh chịu đối với mỗi mức
sản xuất
– Chi phí xã hội biên (MSC) là MC cộng MEC.
7MC
S = MCI
D
P1
Tổng chi phí 
xã hội của 
ngoại tác tiêu cực
P1
q1 Q1
MSC
MSCI
Khi có ngoại tác tiêu cực, 
chi phí xã hội biên MSC 
cao hơn chi phí biên
Chi phí ngoại tác
Xuất lượng của công ty
Giá
Xuất lượng của ngành
Giá
MEC
MECI
Sự chênh lệch là chi phí 
ngoại tác biên MEC
q*
P*
Q*
Sản lượng cạnh tranh của 
ngành là Q1 trong khi sản 
lượng hiệu quả là Q*.
Công ty tối đa hóa lợi 
nhuận sản xuất tại q1
trong khi mức xuất lượng
hiệu quả là q*. 
8Ngoại tác tích cực và hiệu quả
MSB
MSC MSC=SMPB=D
MSB=MPB+MEB
Q Q* Học sinh đến trường
Lợi ích ảnh hưởng ra bên ngoài = MEB
MSB > MSC daãn
tôùi tieâu duøng
döôùi möùc.
Ngoại tác tích cực khiến 
cho MSB>MSC
dẫn tới tiêu dùng dưới mức
Chúng cũng gây ra sự mất hiệu
quả đo bằng tam giác màu hồng
9MCP1
Lợi ích ngoại tác – Ví dụ của Pyndyck
Mức sữa nhà
Giá trị
D
Liệu ngoại tác tích cực
có làm nản lòng
nghiên cứu và phát triển không? 
q1
MSB
MEB
Khi có ngoại tác tích cực
(lợi ích của việc sửa nhà 
đối với hàng xóm), lợi ích
xã hội biên MSB lớn hơn
lợi ích biên D .
q*
P*
Một chủ nhà đầu tư q1 vào 
sửa nhà do lợi ích riêng của mình. 
Mức hiệu quả của việc sửa nhà q* 
lại lớn hơn. Giá P1 cao hơn làm 
người ta không muốn sửa nhà
10
Ngoại tác và hiệu quả
• Với hàng hóa gây nên ngoại tác tiêu cực,
MSC > MSB và món hàng có khuynh hướng
được sản xuất quá nhiều.
• Với hàng hóa gây nên ngoại tác tích cực,
MSB > MSC và món hàng có khuynh hướng
được sản xuất quá ít.
Về công bằng thì sao??
11
Nội bộ hoá ngoại tác
Gồm có điều chỉnh MPB hay MPC sao cho 
người sử dụng xem xét MSB hay MSC thực 
khi quyết định.
Phải xác định các bên của ngoại 
tác.
 Phải đo lường giá trị bằng tiền 
của lợi ích ngoại tác biên hay chi 
phí ngoại tác biên.
12
Thuế hiệu chỉnh
MSB
MSC
MSB=D MPC=S
Q Sản xuất thép
MSC = MPC + thueá treân ñôn
Q*
Thuế trên đơn vị = MEC
P1
P2
13
Thu nhập từ thuế hiệu chỉnh
MSB
MSC
MSB=D
MPC=S
Q Sản xuất thép
MSC
Q*
Thuế trên đơn vị
P1
P2
Thu nhập từ thuế nên
được chi tiêu như thế
nào? Có những khả
năng gì?
Thu nhập từ thuế
14
Lợi về hiệu quả cho xã hội
MSB
MSC
MSB=D MPC=S
Q Sản xuất thép
MSC
Q*
P1
P2
Tam giác hồng
biểu thị lợi về hiệu
quả có được từ
thuế.
15
Tác động của thuế hiệu chỉnh
• Tăng giá thép và giảm sản lượng xuống đến 
mức hiệu quả
• Giảm nhưng không xóa bỏ ô nhiễm do sản 
xuất thép gây ra
• Lợi về hiệu quả cho xã hội với giả định rằng 
mức thuế được định đúng
• Lợi về công bằng cho những người sống gần 
nhà máy thép
16
• Không phổ biến
• Đòi hỏi nhiều thông tin để định đúng mức thuế.
• Một ý tưởng “mới”
• Đôi khi gây ra gánh nặng không cân xứng lên các hộ thu 
nhập thấp.
Những vấn đề của thuế ô nhiễm
Nếu thuế ô nhiễm hay như vậy, 
tại sao ta không sử dụng chúng?
17
Đánh thuế người gây ô nhiễm độc quyền
D = MSB
MR
MPC
MSC = MPC + MEC
Chi phí ảnh hưởng ra bên ngoài = MEC
Sản lượng
Giá
QT QM
Tác động lên giá 
và lượng là gì?
18
Trợ cấp hiệu chỉnh
MSB
MSC
MSC=S
MPB=D
MSB=D+ Trôï caáp treân ñôn vò
Trợ cấp trên đơn vị =Lợi ích ảnh hưởng 
ra bên ngoài
Q Q* Học sinh đến trường
P
Tác động của trợ 
cấp lên số lượng 
và mức giá là gì?
P*
19
Trợ cấp tốn bao nhiêu?
MSB
MSC
MSC=SMPB=D
MSB=D+ Trôï caáp
Q Q* Học sinh đến trường
Trợ cấp
20
Lợi về hiệu quả cho xã hội
MSB
MSC
MSC=SMPB=D
MSB=D+ Trôï caáp
Q Q* Học sinh đến trường
Tam giác hồng biểu 
thị lợi về hiệu quả có 
được do trợ cấp.
21
Tác động của trợ cấp hiệu chỉnh
• Giảm mức giá ròng của giáo dục (học phí trừ đi trợ cấp) và 
tăng số lượng lên đến mức hiệu quả
• Lợi về hiệu quả cho xã hội với giả định rằng trợ cấp được định 
đúng
• Lợi về công bằng cho những người mà cha mẹ không thể cho 
họ đến trường nếu không có trợ cấp
Chính phủ thường trợ cấp hoàn toàn giáo dục 12 năm, nhưng chỉ 
trợ cấp một phần giáo dục đại học. Anh chị nghĩ điều này có 
thích hợp không?
22
Những cách khác để hiệu chỉnh thất bại của 
thị trường – Ví dụ về ô nhiễm
• Những cách giảm mức thải xuống E* 
– Mức thải chuẩn
• Định giới hạn hợp pháp về mức thải tại E* (12)
• Chế tài bằng phạt tiền và hình sự
• Tăng chi phí sản xuất và ngưỡng giá để nhập ngành
– Phí thải
• Phí đánh vào mỗi đơn vị thải
Đầu tiên ta xét mức thải hiệu quả
23
Mức thải hiệu quả
Mức thải
2
4
6
Đô la trên 
đơn vị thải
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
MSC
MCA
E*
Mức thải hiệu quả là 12 (E*) 
tại đó MCA = MSC.
Giả sử:
1) Thị trường cạnh tranh
2) Quyết định về sản lượng và mức thải độc lập với nhau
3) Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận được chọn
Tại E0 chi phí biên để 
giảm thải lớn hơn 
chi phí xã hội biên
E0
Tại E1 chi phí xã hội biên 
lớn hơn chi phí biên để 
giảm thải 
E1
Vì sao mức này hiệu quả 
hơn mức thải là zero?
24
Mức chuẩn thải và Lệ phí
Mức thải
Đô la trên 
đơn vị thải
MSC
MCA
3
12
E*
Mức chuẩn
Phí
Chuẩn thải là
giới hạn hợp
pháp về mức
thải mà hãng
được phép xả
ra
Phí xả thải là
mức phí sẽ thu
trên mỗi đơn vị
chất thải mà hãng
xả ra
25
Chi phí giảm ô
nhiểm của Công ty
2 giảm đi
Chi phí giảm ô nhiễm
của Công ty 1 tăng lên
MCA1
MCA2
Trường hợp nên dùng lệ phí
Mức thải
2
4
6
Phí trên 
đơn vị thải
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1
3
5
14
Giải pháp tối thiểu hóa chi 
phí sẽ là giảm 6 cho Công 
ty 1 và 8 cho Công ty 2
và MCA1= MCA2 = $3.
3.75
2.50
Tác động của mức chuẩn là 
giảm 7 cho cả hai công ty được
minh họa. Không hiệu quả 
bởi vì MCA2 < MCA1.
Nếu ấn định phí $3, Công ty 1 sẽ giảm 
thải khoảng 6 tới 8. Công ty 2 
sẽ giảm khoảng 8 tới 6.
MCA1 = MCA2: giải pháp hiệu quả.
26
ABC là hiệu số giữa số tăng 
trong chi phí xã hội và số giảm 
trong chi phí giảm ô nhiễm
Chi phí xã 
hội biên
Chi phí biên của 
giảm ô nhiễm
Trường hợp nên dùng mức chuẩn
Mức thải
Phí trên 
đơn vị thải
0 2 4 6 8 10 12 14 16
2
4
6
8
10
12
14
16
E
Dựa trên thông tin 
không đầy đủ mức chuẩn 
là 9 (giảm 12,5%) ADE < ABC
D
A
B
C
Dựa trên thông tin không 
đầy đủ lệ phí là $7 (giảm 12,5%). 
Thải tăng lên 11
7
119
27
Câu hỏi
• Liệu có thể giải quyết vấn đề ngoại tác 
mà không cần có chính phủ?
• Những giải pháp dựa trên thị trường cho 
vấn đề ngoại tác: giấy phép gây ô nhiễm 
• Chính sách môi trường
Đầu tiên ta cần xét khái niệm quyền sở hữu
28
Quyền sở hữu
• Một quyền sở hữu xác định quyền chiếm 
hữu, sử dụng, và từ bỏ một thứ gì đó. 
• Trong trường hợp ngoại tác, quyền sở hữu 
có thể không được xác định rõ ràng.
• Nếu quyền sở hữu được xác định rõ ràng, 
các bên liên quan đến ngoại tác có thể đàm 
phán một giải pháp.
Anh chị sở hữu
vật này!
29
Ta hãy làm một thử nghiệm!
Giả sử mọi người ở bên phải phòng đều hút thuốc, và 
mọi người bên trái phòng đều không hút thuốc.
 Người hút thuốc, châm thuốc. Người 
không hút thuốc, ho. 
 Liệu mọi người có vui lòng không?
 Ta nên làm gì về việc này?
1. Ngöôøi huùt thuoác coù quyeàn sôû höõu
2. Ngöôøi khoâng huùt thuoác coù quyeàn sôû höõu
 Người hút thuốc, cất thuốc đi. Người không hút thuốc, 
cười và thở sâu
 Liệu mọi người có vui lòng không?
 Ta nên làm gì về việc này? 
30
Định lý Coase
Thị trường cạnh tranh đạt được hiệu quả phân bổ 
trong những trường hợp liên quan đến ngoại tác tiêu 
cực nếu hai điều kiện sau được thỏa:
• Quyền sở hữu được xác định rõ ràng
• Chi phí giao dịch bằng không (không tốn 
nhiều để đạt được thỏa thuận)
Kết quả vẫn y nguyên bất kể bên nào có quyền sở 
hữu.
Hãy cho thêm ví dụ
31
Tại sao định lý Coase đôi khi thất bại?
• Quyền sở hữu không luôn được xác định rõ ràng (ví 
dụ: nuôi chó)
• Chi phí giao dịch đôi khi cao. Anh chị có thể nghĩ 
một vài lý do tại sao?
– Tốn thời gian và công sức đàm phán.
– Ta phải xác định người để trao đổi.
– Hợp đồng phải được soạn thảo.
– Ta phải giả định nguy cơ hợp đồng không đuợc tuân thủ.
32
Định lý Coase và chính sách công
• Một ứng dụng của định lý Coase vào chính sách công 
là sự thiết lập các giấy phép gây ô nhiễm có thể 
chuyển nhượng
• Đôi khi được gọi là Quyền gây ô nhiễm
Quyền gây ô nhiễm
 Aán định mức ô nhiễm được cho phép
 Tạo ra quyền gây ô nhiễm có thể đàm phán trên 
thị trường 
 Cho phép thị trường về quyền gây ô nhiễm tìm 
giải pháp hiệu quả nhất
33
Còn các nguồn lực được sở hữu chung thì sao?
• Nguồn lực được sở hữu chung
– Mọi người được tiếp cận tự do.
– Có khả năng bị sử dụng quá nhiều
– Ví dụ
• Không khí và nước
• Cá và súc vật
• Khoáng sản
34
Các nguồn lực được sở hữu chung
Lượng Cá mỗi tháng
Lợi ích,
Chí phí
($ mỗi 
con cá)
Cầu
Tuy nhiên, chi phí tư nhân
tính thấp hơn chi phí thực.
Lượng cá/tháng hiệu quả
là F* tại đó MSC = MB (D)
Chi phí xã hội biên
F*
Chi phí tư nhân
FC
Không kiểm soát, lượng 
cá/tháng là Fc tại đó 
PC = MB.
35
Hàng hóa công
• Câu hỏi
– Khi nào chính phủ nên thay thế công ty trong vai trò 
người sản xuất hàng hóa và dịch vụ?
– Để trả lời, ta cần xem xét hàng hóa công
Hàng hóa công là những hàng hóa có thể được một
số người tiêu dùng cùng sử dụng mà không làm giảm
khả năng sử dụng món hàng của bất cứ người nào.
36
Hàng hóa công
• Đặc điểm hàng hóa công
– Không tranh giành
• Với bất kỳ mức sản xuất nào, chi phí biên để cung cấp
nó cho thêm một người tiêu dùng là bằng không.
– Không loại trừ
• Không thể ngăn người ta sử dụng hàng hóa công
 Không phải mọi hàng hóa do chính phủ sản xuất đều là hàng 
hóa công
– Một số tranh giành và không loại trừ
» Giáo dục
» Công viên
37
D1
D2
D
Khi món hàng không tranh giành, lợi ích xã hội 
biên của việc tiêu dùng (D) được xác định 
bằng cách cộng theo chiều thẳng đứng
các đường cầu cá nhân đối với món hàng
Cung cấp hiệu quả hàng hóa công
Sản lượng0
Lợi ích
(đô la)
1 2 3 4 5 6 7 8 109
$4,00
$5,50
$7,00
Chi phí biên
$1,50
Sản lượng hiệu quả xảy ra 
tại MC = MB với 2 đơn vị 
sản lượng. 
MB = $1,50 + $4,00 = $5,50.
38
Không loại trừ là trường hợp không thể hay vô cùng đắt để giới 
hạn lợi ích của món hàng cho một người hay một nhóm.
Phát 
truyền hình
Hàng hóa
sử dụng chung
Hàng hóa
loại trừ được 
Quốc phòng
Hàng hóa không
loại trừ được 
Hàng hóa
sử dụng chung
hàng hóa 
công không
thuần túy 
Hàng hóa 
công thuần 
túy 
39
VẤN ĐỀ ĂN THEO – Người tiêu dùng hay người sản xuất 
không trả tiền cho món hàng không loại trừ do kỳ vọng 
người khác sẽ trả tiền
• Nhóm càng lớn, vấn đề ăn theo càng trầm trọng, và do vậy càng có 
khả năng món hàng hóa công không thể có tài chính từ những 
khoản đóng góp tự nguyện. 
• Nhóm càng lớn, càng ít có khả năng món hàng hóa công thuần túy 
sẽ được cung cấp thông qua sự sắp đặt hoàn toàn tự nguyện, nghĩa 
là, qua hệ thống giá cả, ngay cả khi lợi ích xã hội biên cao hơn chi 
phí xã hội biên
• Hàng hóa công có thể là sự biện minh đúng về kinh tế cho sự can 
thiệp của chính phủ vào hệ thống giá.