Mô tả môn học
• Phần 1 giới thiệu những khái niệm của kinh tế vi mô.
• Phần 2 nghiên cứu lý thuyết hành vi người tiêu dùng
• Phần 3 nghiên cứu lý thuyết về sản xuất, lýthuyết chi phí
• Phần 4 quyết định sản xuất của các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hòan hảo và độc quyền thuần túy
• Phần 5 quyết định sản xuất và chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền và doanh
nghiệp độc quyền nhóm
• Phần 6 phân tích thị trường các yếu tố sản xuất, xem xét việc xác định giá đầu vào bằng cách thiết lập đường cung và cầu yếu tố đầu vào.
• Phần 7 nghiên cứu cân bằng tổng thể từ tất cả thị trường và các tính chất của nó.
• Phần cuối cùng xem xét thất bại thị trường chẳng hạn thông tin bất cân xứng, ngoại tác và sự thiếu đầu tư vào hàng hóa công, cùng với những biện pháp của chính phủ nhằm điều chỉnh những thất bại này.
333 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - TS. Hay Sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KINH TẾ VI MÔ 2
Thời lượng: 45 tiết.
Giảng viên : TS. HAY SINH
Tel: 0908179290
Email: haysinh1212@yahoo.com
2Mô tả môn học
• Phần 1 giới thiệu những khái niệm của kinh tế vi
mô.
• Phần 2 nghiên cứu lý thuyết hành vi người tiêu
dùng
• Phần 3 nghiên cứu lý thuyết về sản xuất, lý
thuyết chi phí
• Phần 4 quyết định sản xuất của các doanh
nghiệp trong thị trường cạnh tranh hòan hảo và
độc quyền thuần túy
3• Phần 5 quyết định sản xuất và chiến lược cạnh tranh
của các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền và doanh
nghiệp độc quyền nhóm
• Phần 6 phân tích thị trường các yếu tố sản xuất, xem xét
việc xác định giá đầu vào bằng cách thiết lập đường
cung và cầu yếu tố đầu vào.
• Phần 7 nghiên cứu cân bằng tổng thể từ tất cả thị
trường và các tính chất của nó.
• Phần cuối cùng xem xét thất bại thị trường chẳng hạn
thông tin bất cân xứng, ngoại tác và sự thiếu đầu tư vào
hàng hóa công, cùng với những biện pháp của chính
phủ nhằm điều chỉnh những thất bại này.
4Mục tiêu
• Môn học sẽ cung cấp cho học viên những
khái niệm và công cụ cơ bản trong phân
tích kinh tế vi mô, từ đó có thể ứng dụng
để phân tích và đánh giá các chính sách
công hay các vấn đề kinh tế khác.
5Phương pháp đánh giá
Điểm tổng hợp đánh giá môn học
1. Điểm quá trình
a) Kiểm tra cá nhân
b) Thuyết trình tiểu luận
c) Bài tập nhóm
40% tổng số điểm
2. Điểm thi cuối kỳ 60% tổng số điểm
6TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
• Kinh tế học vi mô cuả Robert S.Pindyck
và Daniel L. Rubinfeld. Tái bản lần thứ
ba, bản dịch tiếng Việt của Nhà xuất bản
Thống kê, năm 1999.
• Tài liệu của giảng viên (bài học và bài tập)
7CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
• CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH
PHỦ TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
• CHƯƠNG 2. LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO.
• CHƯƠNG 3. ĐỊNH GIÁ TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ SỨC
MẠNH THỊ TRƯỜNG
• CHƯƠNG 4. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC
QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM
• CHƯƠNG 5. LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI VÀ CHIẾN LƯỢC
CẠNH TRANH
8• CHƯƠNG 6. THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
• CHƯƠNG 7. CÂN BẰNG TỔNG QUÁT VÀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ
• CHƯƠNG 8. THỊ TRƯỜNG VỚI THÔNG TIN BẤT CÂN
XỨNG
• CHƯƠNG 9. NGOẠI TÁC VÀ HÀNG HÓA CÔNG
9CHƯƠNG 1
Phân tích các chính sách can
thiệp giá cuả chinh phủ trong
thị trường cạnh tranh
10
Các chủ đề chính
• Hiệu quả của thị trường cạnh tranh
• Chính sách kiểm soát giá: giá tối đa, giá
tối thiểu
• Trợ giá và hạn ngạch sản xuất
• Tác động của thuế và trợ cấp
• Thuế và hạn ngạch nhập khẩu
11
Thặng dư
nhà sản xuất
Thặng dư người tiêu
dùng
Lượng
0
Giaù
S
D
P
Q
A
B
CS = A
PS = B
NW = A + B
Hiệu quả của thị trường cạnh tranh
12
BA
C
Tổn thất vô ích
Chính sách kiểm soát giá của chính phủ.
Giá tối đa
Q
P
S
D
P0
Q0
Pmax
Q1 Q2
D
* Mục đích : Bảo vệ lợi ích
người tiêu dùng
* Tạo nên sự thiếu hụt
* Cần một chế phân phối phi
giá cả.
* Cơ sở tồn tại các tiêu cực
* Tổng phúc lợi xã hội giảm
∆CS = C - B
∆PS = - C- D
∆NW (DWL) = - B - D
Thiếu hụt
13
B
C
Pmax
D
Q1
Nếu đường cầu là rất ít co
giãn, tam giác B có thể lớn
hơn hình chữ nhật C và
người tiêu dùng sẽ bị thiệt
do chính sách kiểm soát giá
tối đa
S
D
Tác động của việc kiểm soát giá khi
đường cầu là co giãn ít
Q
P
P0
Q0
A
DCS = C - B
14
Pmin
Q2
A B
D
Q3
DWL là bao nhiêu nếu QS = Q3 ?
Chính sách kiểm soát giá của chính phủ.
Giá tối thiểu
Q
P
S
D
P0
Q0
C
Khi giá quy định lá Pmin
lượng cầu chỉ là Q2, v nếu
lượng cung lá Q2,
∆CS = -A-B
∆PS = +A-D
∆NW (DWL) = -B-D
15
B
A
Thay đổi trong thặng dư nhà
sản xuất sẽ là A - D - E. Thặng
dý của các nhà sản xuất có thể
sẽ giảm đi.
DWL = - B - D - E
D
E
Chính sách Giá tối thiểu
Q
P
S
D
P0
Q0
Pmin
Q2 Q3
Nếu nhà sản xuất sản xuất tại mức Q3, lượng sản phẩm Q3
– Q2 sẽ không bán được.
C
∆CS = -A-B
∆PS = +A-D -E
∆NW (DWL) = -B-D -E
16
Trợ giá và hạn ngạch sản xuất
• Phần lớn các chính sách về nông
nghiệp thường được thực hiện trên cơ
sở trợ giá.
– Chính sách trợ giá là quy định giá cả cao
hơn giá cân bằng thị trường và chính phủ
sẽ mua hết sản lượng thừa.
• Chính sách này đôi khi còn kết hợp với
chính sách khuyến khích giảm sản
lượng hoặc giới hạn hạn ngạch sản
xuất.
17
Để duy trì mức giá Ps chính phủ
mua số lượng :
Qg = Q2 – Q1
G = -C – B – D -E
DCS = - A – B
DPS = A + B + C
∆NW = - B - D – E
Trợ giá
Chi phí của
chính phủ là
hình chữ nhật
= PS (Q2 - Q1)
D + Qg
Qg
B
A
Q
P S
D
P0
Q0
Ps
Q2Q1
E
DWL
D
C
18
Trợ giá
– Có cách nào ít tốn kém hơn mà vẫn
làm gia tăng thu nhập của nông dân
bằng khoản A + B + C không?
19
B
A
∆CS = - A - B
∆ PS = A - D
∆ WL = - B - D
D
C
Hạn ngạch sản xuất
Q
P
D
P0
Q0
S
PS
S’
Q1
Cung giới hạn ở mức Q1
Đường cung dịch chuyển sang S’ = Q1
20
Hạn ngạch sản xuất (tt)
B
A
Q
P
D
P0
Q0
PS
S
S’
C
D
PS = A - D + B + C + D
= A + B + C.
CS = -A -B
G = - B - C - D
• ∆WL = - B - D
PS được quy định kèm theo thưởng
Chi phí của chính phủ = B + C +D
Q1
21
Hạn ngạch sản xuất (tt)
• Câu hỏi:
– Chính phủ áp dụng
chính sách nào để
giảm chi phí nhưng
vẫn có thể trợ cấp
được cho nông
dân?
– Chính sách nào tốn
kém hơn: trợ giá
hay giới hạn diện
tích sản xuất?
B
A
Q
P
D
P0
Q0
PS
S
S’
D
C
Q1
22
Tác động của thuế và trợ cấp
• Khi chính phủ đánh thuế gián thu đối với nhà sản
xuất thì ai là người chịu thuế?
• Khi chính phủ đánh thuế đối với người tiêu dùng
thì ai là người chịu thuế?
• Khi chính phủ trợ cấp cho nhà sản xuất căn cứ
trên sản lượng sản xuất thì ai là người được lợi?
• Khi chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng căn
cứ trên số lượng tiêu dùng về một mặt hàng cụ
thể thì ai là người được lợi?
23
Tác động của thuế và trợ cấp (tt)
• Gánh nặng thuế (hay lợi ích do trợ cấp)
phn bổ cho cả người tiêu dùng và người
sản xuất.
• Chúng ta sẽ xem xét một loại thuế đặc thù
là loại thuế tính bằng một số tiền trên mỗi
đơn vị sản phẩm.
24
D
S
B
C
A
D
Tác động của thuế đánh theo
đơn vị sản phẩm
Q
P
P0
Q0Q1
PD1
t
* Sản lượng giảm
* Giá cầu tăng
* Giá cung giảm
∆CS = - A – B
∆ PS = -C – D
∆ G = A + C
∆ WL = -B -D
PS1
25
Tác động của thuế tuỳ thuộc vào
độ co giãn của Cung và Cầu
Q Q
P
P
S
D S
D
Q0
P0 P0
Q0Q1
PD1
PS1
t
Q1
t
Khi cầu co giãn ít
hơn cung, gánh
nặng thuế rơi vào
người mua
Khi cầu co giãn
nhiều hơn cung,
gánh nặng thuế
rơi vào người
bán
PD1
PS1
26
D
S
Trợ cấp
Q
P
P0
Q0 Q1
s
Giống như thuế, lợi ích của trợ cấp được
chia ra cho cả người mua và người bán, tùy
thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
PS1
PD1
* Sản lượng tăng
* Giá cầu giảm
* Giá cung tăng
DCS = C + D
DPS = A + B
DG = -A -B - C -D -E
DWL = -E
A B
D
C
E
27
QS QD
PW
QIM
A
B C
Lợi ích của chính sách tự do nhập khẩu
Q
P
D
P0
Q0
S
* Giá trong nước giảm
* Lượng cầu tăng
* Lượng cung giảm
∆CS = A + B + C
∆PS = - A
∆NW = B + C
28
Hạn ngạch và thuế nhập khẩu
• Mục đích:
– Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước
– Là công cụ kinh tế khuyến khích hay hạn chế
đối với sản xuất và tiêu dùng
• Tạo nguồn thu ngân sách
29
D
CB
QS QDQS1 QD1
A
PW (1+ t)
PW
Thuế nhập khẩu
Q
P
D
S∆CS = -A - B - C- D
∆ PS = - A
G = D
∆ NW= - B - C
30
Hạn ngạch nhập khẩu
• Nếu áp dụng biện pháp
đánh thuế nhập khẩu,
chính phủ sẽ thu được D,
do đó mất mát ròng trong
nước là B + C.
• Nếu áp dụng biện pháp
hạn ngạch nhập khẩu,
hình chữ nhật D sẽ trở
thành lợi nhuận của nhà
nhập khẩu sản phẩm, và
mất mát ròng trong nước
là B + C
D
CB
QS QDQS1 QD1
A
Pq
PW
Q
D
SP S+quota
31
So sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu
• Giống nhau:
– Cùng mục đích chính là bảo vệ các nhà
sản xuất trong nước.
– Cùng tác động làm:
• giá trong nước tăng.
• lượng cung trong nước tăng.
• lượng cầu trong nước giảm.
• lượng nhập khẩu giảm.
32
So sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu (tt)
• Khác nhau:
Lượng hàng và
ngoại tệ để nhập
khẩu
Biết chính xác Khó biết chính xác
Đối tượng hưởng lợi
ngoài nhà sản xuất
Người có quota Ngân sách chính phủ
Khi cầu trong nước
tăng
Ngân sách chính phủ Giá trong nước không
tăng, nhà sản xuất trong
nước không được lợi
Khi cầu trong nước
tăng
Giá trong nước tăng, nhà sản
xuất trong nước được lợi
Giá trong nước không
tăng, nhà sản xuất trong
nước không được lợi
Khi giá thế giới thay
đổi
Giá trong nước không thay
đổi
Giá trong nước thay đổi
Quota Thuế
33
QSQD
PW
QEX
A B
C
Lợi ích của chính sách tự do xuất khẩu
Q
P
D
P0
Q0
S
* Giá trong nước
tăng
* Lượng cầu giảm
* Lượng cung tăng
∆CS = -A - B
∆PS = + A+ B + C
∆NW = + C
34
Thuế xuất khẩu
∆CS = + a + b
∆ PS = - a - b - c - d - e
∆G = d
∆WL = - c - e
QD0 QS0QD1 QS1
(D)
(DT)
Q
P
PW(1 -t)
PW
(S)
a b
c
d e
(DT) có thuế
35
Hạn ngạch xuất khẩu
∆CS = + a + b
∆PS = -a - b - c - d - e
Người có quota = d
∆WL = - c - e
(D)
(DT)
Q
P
Pq
PW
(S)
QD0 QS0
a b
QD1 QS1
c
d
e
(D) +quota
36
So sánh hạn ngạch và thuế xuất khẩu
• Giống nhau:
– Cùng tác động làm:
• giá trong nước giảm.
• lượng cung trong nước giảm.
• lượng cầu trong nước tăng.
• lượng xuất khẩu giảm..
37
So sánh hạn ngạch và thuế xuất khẩu (tt)
• Khác nhau
Lượng hàng và ngoại
tệ để xuất khẩu
Biết chính xác Khó biết chính xác
Đối tượng hưởng lợi
ngoài người tiêu
dùng
Người có quota Ngân sách chính phủ
Khi cầu trong nước
tăng
Ngân sách chính phủ Giá trong nước không
tăng, nhà sản xuất trong
nước không được lợi
Khi cầu trong nước
tăng
Giá trong nước tăng, nhà
sản xuất trong nước được
lợi
Giá trong nước không
tăng, nhà sản xuất trong
nước không được lợi
Quota Thuế
38
LỰA CHỌN
TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO
CHƯƠNG 2
39
- Lựa chọn trong điều kiện rủi ro
- Mô tả rủi ro
- Sở thích và hàm hữu dụng kỳ vọng
- Lý thuyết cầu bảo hiểm
- Mô hình kỳ vọng và phương sai.
Nội dung
40
• Theo quan điểm của Frant Knight
• Tính bất định là những tình huống trong đó có khả năng xảy
ra nhiều kết cục khác nhau, nhưng xác suất xuất hiện các kết cục
đó không xác định được.
• Rủi ro ám chỉ những tình huống trong đó chúng ta có thể nêu
ra tất cả những kết cục có thể có, và chúng ta biết xác suất xảy ra
của mỗi kết cục.
LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO
41
• Những chương trước, giả thiết rằng giá cả, thu nhập
và các biến số khác đều được biết một cách chắc
chắn.
• Tuy nhiên, nhiều lựa chọn mà con người thực hiện
đều gắn với mức rủi ro đáng kể
• Đôi khi chúng ta cần lựa chọn mức rủi ro có thểâ
chấp nhận được.
LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO
42
• Ví dụ 1:
• - Vay tiền để đi học.
• - cần lập kế hoạch trả nợ bằng thu nhập tương
lai.
• Thu nhập tương lai là cái bất định. Có nên
vay hay không?
LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN BẤT ĐỊNH
43
• Ví dụ 2:
• Bạn nên làm gì với số tiền tiết kiệm?
• - Đầu tư an toàn: gửi tiết kiệm
• - Đầu tư mạo hiểm hơn nhưng có khả năng
sinh lợi hơn: mua cổ phiếu
LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN BẤT ĐỊNH
44
• Để trả lời được những câu hỏi như vậy,
chúng ta cần có khả năng định lượng được
rủi ro, nhờ đó có thể so sánh mức độ rủi ro
của các phương án lựa chọn khác nhau:
1. Thước đo rủi ro
2. Sở thích của con người đối với rủi ro
3. Đối phó với rủi ro như thế nào?
LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN BẤT ĐỊNH
45
• Để mô tả rủi ro về mặt định lượng, cần biết tất
cả những kết cục có thể xảy ra của một hành
động cụ thể và khả năng xảy ra của một kết
cục đó.
MÔ TẢ RỦI RO
46
• Nếu việc thăm dò mỏ dầu thành công thì giá 1cổ phiếu
sẽ tăng từ 30$ đến 40$; nếu thất bại, giá cổ phiếu sẽ giảm
còn 20$.Theo kinh nghiệm, khả năng thành công là ¾;
và khả năng thất bại là ¼.
• - Kết cục có thể xảy ra: giá tương lai của cổ phiếu
• - khả năng xảy ra: hoặc là thành công hoặc là thất bại.
MÔ TẢ RỦI RO
47
• Nếu như chúng ta không biết thông tin về sự
thành công hay thất bại, thì chúng ta cần làm
gì?
MÔ TẢ RỦI RO
48
• Xác suất khách quan: khaû naêng xaûy ra
cuûa moät keát cuïc döïa vaøo taàn suaát
xuaát hieän cuûa moät söï kieän nhaát
ñònh.
• Xác suất chủ quan: khaû naêng xaûy ra
cuûa moät keát cuïc döïa vaøo söï nhaän
thöùc veà keát cuïc seõ xaûy ra.
Xác xuất nói về khả năng xảy ra của một
kết cục
49
Xác suất khách quan
• Khi ta tung một đồng xu, có 2 khả năng xảy ra:
• - hoặc là mặt sấp: 1/2
• - hoặc là mặt ngửa: ½
• Nhưng người ta vẫn hy vọng thắng cuộc, nên
mọi người thích chơi (xác suất chủ quan)
50
Xác suất khách quan
• Nếu có 1 triệu vé số bán ra chỉ có 1 người trúng
thì:
• Xác suất khách quan là 1 phần triệu.
• Mặc dù vậy vẫn có nhiều người mua nhiều vé số
vì xác suất chủ quan của họ cao hơn.
• Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến xác suất chủ
quan như tuổi, giới tính, trình độ học vấn và cả
óc mê tín dị đoan...
51
Xác suất giúp chúng ta miêu tả và so
sánh các mức độ rủi ro với nhau.
• Ñöôïc ño löôøng bôûi 2 chỉ số:
• Giá trị kỳ vọng
• Mức độ biến thiên của các kết cục có thể
xảy ra.(phöông sai vaø ñoä leäch chuaån)
52
Gía trị kỳ vọng của một tình huống là
bình quân gia quyền veà giá trị của tất
cả các kết cục có thể xảy ra, với xác
suất của mỗi kết cục được sử dụng
làm trọng số.
Giá trị kỳ vọng
53
– Tổng quát ta có
• E(X) = Pr1*X1 +Pr2*X2+.+Prn*Xn
• Trong ñoù
• X1 , X2 , Xn : giá trị của caùc kết cục xảy ra
• Pr1 ,Pr2, Prn: xác suất của mỗi kết cục
• E(X) : giá trị kỳ vọng
Giá trị kỳ vọng
54
Độ biến thiên
• Độ lệch là những chênh lệch lớn (bất kể
âm dương) giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ
vọng.
55
Độ biến thiên
• Phương sai là trung bình bình phương các độ
lệch so với giá trị kì vọng của các giá trị gắn
với mỗi kết cục.
• Độ lệch tiêu chuẩn là căn bậc hai của
phương sai.
=
-=
n
i
ii XEXP
1
2 ])([s
56
Ví dụ: Thu nhập từ các cơng việc bán hàng
• E(X) = 0.5 (2000$) +0.5 (1000$) =1500$
E(Y) = 0.99(1510$)+ 0.01(510$) = 1500$
=> E(X) =E(Y)
Kết cục 1 Kết cục 2
Xác
suất
Thu
nhập
Xác
suất
Thu
nhập
Công việc1: hoa hồng
theo sản phẩm
Công việc 2: lương cố
định
0.5
0.99
2.000
1.510
0.5
0.01
1.000
510
57
Độ lệch (x): chênh lệch giữa thu nhập thực tế
và thu nhập kỳ vọng
Độ lệch so với thu nhập kỳ vọng
Kết cục
1
Độ lệch Kết cục
2
Độ lệch
Công việc1
Công việc 2
2.000
1.510
500
10
1.000
510
500
990
Độ lệch trung bình(PHƯƠNG SAI)
Công việc 1: x = 0.5(500$)2+0.5(500$)2 = 250.000$
Công việc 2: x = 0.99(10$)2 +0.01(990$)2= 9.900$
Công việc thứ nhất rủi ro nhiều hơn so với công việc
thứ hai
58
Công việc thứ 2 ít rủi ro hơn công việc thứ 1
Tính phương sai và độ lệch chuẩn
Phương sai (D(X)) :
- Trung bình của bình phương các độ lệch so với giá trị kỳ
vọng của các giá trị gắn với mỗi kết cục
Độ lệch chuẩn : căn bậc hai của phương sai
Kết cục
1
Kết cục
2
Phương
sai
Độ lệch
chuẩn
Công việc 1
Công việc 2
2.000
1.510
1.000
510
250.000
9.900
500
99.5
59
Ra quyết định
• Giữa 2 công việc ở ví dụ 1 bạn chọn công
việc nào?
Chọn công việc 2 vì :
E(X) = E(Y) & công việc 2 ít rủi ro hơn
• Nếu mỗi mức thu nhập trong công việc 1
coäng theâm 100$, thì:
E(X)=1.600$ > E(Y)
σ2(X) >σ2(Y)
Chọn công việc nào?
60
Thu nhập từ các công việc bán hàng – phương
án sửa đổi
Kết cục 1 Kết cục 2 Thu nhập
kỳ vọng
Phương
sai
Công việc 1
Công việc 2
2.100
1.510
1.100
510
1.600
1.500
250.000
9.900
61
Ra quyết định:
E(X) > E(Y)
và D(X) > D(Y)
-Nếu thích mạo hiểm chọn cơng việc 1
- Nếu thận trọng chọn cơng việc 2
62
II. Sở thích về mức độ rủi ro:
• Việc lựa chọn rủi ro còn phụ thuộc vào độ
thoả dụng khi lựa chọn những phuơng án
mạo hiểm khác nhau
Giả định:
• Xem xét việc tiêu dùng 1 loại hàng hoá
duy nhất: thu nhập của nguời tiêu dùng.
• Người tiêu dùng biết tất cả các xác suất
của từng phương án mạo hiểm.
• Thu nhập kiếm được, được đo bằng độ
thoả dụng.
63
Ví dụ: đồ thị miêu tả mức độ thoả dụng của 1
nguời ứng với mỗi mức thu nhập mà nguời đó
nhận được.
Độ thoả dụng
thu nhập (ngàn đồng)
10 302015 16
18
16
14
13
10
o
E
D
C
B
A
Công việc hiện tại
64
• Mức thoả dụng tăng từ 10 lên 16 và 18 khi thu nhập
tăng lên từ 10.000$ đến 20.000$ rồi 30.000.
• Công việc hiện tại: I1=15000$_độ thoả dụng U(I1) =13.
• Công việc mới I2 = 30000$_ độ thỏa dụng U(I2) = 18.
I3 = 10000$_ độ thoả dụng U(I3) = 10.
Độ thoả dụng kỳ vọng của công việc mới:
E(u) =(1/2)* U(I3) +(1/2)* U(I2)
=0.5(10)+0.5(18)
=14 > E(I1)
Công việc mới - độ thỏa dụng kỳ vọng cao hơn.
- hứa hẹn thu nhập cao hơn.
CÓ NÊN CHỌN CÔNG VIỆC MỚI KHÔNG ?
65
Những sở thích khác nhau về độ rủi ro:
• Một số người thích mạo hiểm.
• Một số người trung lập.
• Một số người ghét rủi ro: là những người
thích có 1 mức thu nhập nhất định hơn là
1 công việc rủi ro.
66
Đồ thị dùng cho người ghét rủi ro.
Độ thoả dụng
thu nhập (ngàn đồng)
10 302015 16
18
16
14
13
10
o
E
D
C
B
A
Mức thỏa dụng biên theo thu
nhập có xu hướng giảm dần
67
Đồ thị dùng cho người thích maïo
hieåm.
Độ thoả dụng
thu nhập (ngàn đồng)
10 3020
18
8
3
o
E
C
A
Mức thỏa dụng biên theo thu
nhập có xu hướng tăng dần
68
Đồ thị dùng cho người trung laäp.
Độ thoả dụng
thu nhập (ngàn đồng)
10 3020
18
12
6
o
E
C
A
Mức thỏa dụng biên theo
thu nhập không đổi
69
• Người trung lập với rủi ro là người không phân biệt
giữa 1 mức thu nhập chắc chắn và mức thu nhập
bất định khác nếu chúng có cùng giá trị kỳ vọng.
• Người thích mạo hiểm có độ thoả dụng của thu
nhập bất định cao hơn độ thoả dụng của thu nhập
chắc chắn.
70
Mức trả cho rủi ro:
- Là số tiền mà 1 người ghét rủi ro
sẵn sàng trả để tránh gặp rủi ro.
- Giá trị của mức trả cho rủi ro nói
chung phụ thuộc vào những khả năng
rủi ro khác nhau.
71
Độ thoả dụng
thu nhập (ngàn đồng)
10 302015 16
18
16
14
10
o
E
F
C
A Mức trả
cho rủi ro
Mức trả cho rủi ro:
E(I) = 0.5*10 + 0.5*30 = 20
E(U) = 0.5*10 +0.5*18 = 14
Thu nhập hiện tại I = 16, U(I) = 14
Đối với người ghét rủi ro, họ sẵn sàng từ bỏ
công việc có mức thu nhập cao là 20, để
chọn công việc chắc chắn
72
- CF : chi phí cho rủi ro.
- Công việc rủi ro:
- thu nhập kỳ vọng 20.000$ -- U =14
- Công việc chắc chắn:
- thu nhập kyø voïng .16 000$ -- U =14
CF =20.000 -16.000 = 4000$
Mức trả cho rủi ro:
73
Giảm nhẹ rủi ro:
Ba phương pháp:
1. Đa dạng hóa
2. Baûo hieåm
3. Giaù trò cuûa thoâng tin
74
Giảm nhẹ rủi ro:
1. Đa dạng hóa:
- Phân bổ sức lực hay vốn đầu tư vào một
loạt các hoạt động có kết cục không liên
quan chặt chẽ với nhau thì có thể loại trừ
một số rủi ro.
Ví dụ:
- Bạn định nhận một công việc bán thời gian là
bán đồ gia dụng để ăn hoa hồng. Bạn có 3
phương án để lựa chọn:
Chỉ bán máy điều hòa không khí.
Chỉ bán máy sưởi.
Nửa thời gian bán máy điều hòa, nửa thời gian bán máy
sưởi.
75
• Không biết chắc thời tiết sắp tới sẽ nóng hay lạnh.
Lựa chọn phương án nào để giảm đến mức tối
thiểu rủi ro ?
• Giả sử:Khả năng năm tới sẽ:
- Tương đối nóng : 50%.
- Tương đối lạnh : 50%
Thu nhập từ công việc của bạn:
Thời tiết nóng Thời tiết lạnh
Doanh thu từ
máy điều hòa
30.000$ 12.000$
Doanh thu từ
máy sưởi
12.000$ 30.000$
76
• Nếu chæ baùn maùy ñieàu hoaø hoaëc maùy söôûi:
- Thu nhập thực tế : 12.000$ hoaëc 30.000$
- Thu nhập kì vọng của bạn:
0.5 x 30.000 + 0.5 x 12.000 = 21.000$
• Nếu chia ñeàu thôøi gian baùn 2 saûn phaåm:
- Thu nhập của bạn chắc chắn là 21.000$ dù
thời tiết nóng hay lạnh
Vậy bằng cách đa dạng hoá, bạn đã loại trừ
được mọi rủi ro.
77
Giảm nhẹ rủi ro
2. Bảo hiểm:
- Nếu: phí bảo hiểm bằng thiệt hại kyø voïng
- Thì: người ghét rủi ro sẽ sẵn sàng mua đủ số bảo hiểm để
được đền bù đầy đủ bất kì thiệt hại tài chính nào maø hoï seõ
gaùnh chòu.
- bôûi vì: vieäc mua baûo hieåm ñaûm baûo cho hoï coù thu
nhaäp khoâng ñoåi baát chaáp thieät haïi coù xaûy ra hay
khoâng. Vaø vì chi phí baûo hieåm kyø voïng baèng thieät haïi
kyø voïng, neân möùc thu nhaäp chaéc chaén naøy baèng vôùi
thu nhaäp kyø voïng trong tình huoáng ruûi ro.
- ñoái vôùi ngöôøi gheùt ruûi ro: söï baûo ñaûm coù ñöôïc thu
nha