1. Thị trường và cạnh tranh
1.1. Thị trường cạnh tranh
Thị trường là một nhóm người bán và người mua một hàng hoá và dịch vụ nhất định.
Dựa vào tính cạnh tranh có thể chia thị trường làm 4 loại :
- Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
- Thị trường cạnh tranh độc quyền.
- Thị trường độc quyền nhóm.
- Thị trường độc quyền hoàn toàn.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Cung cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Chương 2 : CUNG CẦU
Thị trường
Cầu
(Hành vi của
người mua)
Cung
(Hành vi của
người bán)
(Luật cung cầu)
- Cân bằng và sự thay đổi trạng thái cân bằng
- Ảnh huởng của các chính sách của chính phủ
2
1. Thị trường và cạnh tranh
1.1. Thị trường cạnh tranh
Thị trường là một nhóm người bán và người 
mua một hàng hoá và dịch vụ nhất định. 
Dựa vào tính cạnh tranh có thể chia thị trường 
làm 4 loại : 
- Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
- Thị trường cạnh tranh độc quyền.
- Thị trường độc quyền nhóm. 
- Thị trường độc quyền hoàn toàn. 
3
1.2. Sự cạnh tranh : Hoàn hảo và
không hoàn hảo
•Thị trường cạnh tranh hoàn hảo được định 
nghĩa là thị trường có hai đặc tính quan 
trọng :
- Một là, tất cả các hàng hoá được chào 
bán là những hàng hoá giống hệt nhau.
- Hai là, người mua và người bán nhiều 
đến mức không có người mua, người bán 
cá biệt nào có thể tác động đến giá cả thị 
trường. Các nhà kinh tế học gọi họ là người 
chấp nhận giá.
24
1.2. Sự cạnh tranh : Hoàn hảo và
không hoàn hảo
• Thị trường độc quyền chỉ có một người 
bán và anh ta là người quyết định giá cả. 
• Thị trường độc quyền nhóm (thiểu quyền) 
chỉ có một số ít người bán không phải lúc 
nào cũng cạnh tranh mạnh mẽ với nhau.
• Thị trường cạnh tranh độc quyền, nó bao 
gồm nhiều người bán, mỗi người chào 
bán một sản phẩm hơi khác so với sản 
phẩm của những người còn lại. 
5
2. CẦU
2.1. Khái niệm
• Cầu là số lượng hàng hóa mà nguời mua
sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian
nhất định.
• Luợng cầu là số lượng hàng hóa mà
nguời mua sẵn sàng và có khả năng mua
ở một mức giá nhất định.
6
2.2. Yếu tố quyết định đến lượng 
cầu của một cá nhân
• Giá cả. 
• Thu nhập.
• Giá các hàng hoá liên quan.
• Thị hiếu.
• Kỳ vọng,
37
2.3. Biểu cầu và đường cầu
• Biểu cầu là một 
bảng chỉ ra mối 
quan hệ giữa 
giá của một 
hàng hoá và 
lượng cầu. 
• Ví dụ : Biểu 
cầu của An về
Kem
03
22,5
42
61,5
81
100,5
120
Lượng (cốc)Giá (USD)
8
2.3. Biểu cầu và đường cầu
• Đường cầu 
cho biết lượng 
cầu của một 
hàng hoá thay 
đổi khi giá cả
của nó thay 
đổi.
Đường cầu của An về Kem
84
2
3
0
1
P
Q
D
9
2.4.1. Cầu cá nhân
• Hàm cầu tổng quát : P = f(Qd) or Qd = f(P)
• Nếu là hàm tuyến tính: P = a1 + a2Qd, 
trong đó là hệ số góc (a2<0)
2.4. Cầu cá nhân và cầu thị trường
dQ
dPa =2
410
2.4.1. Cầu cá nhân
•Cách 1
Ví dụ : Hàm cầu cá nhân của AN về kem
1 = a1 + 8a2 a1 =3
2 = a1 + 4a2 a2 =-1/4
•Cách 2 :
4
1
84
12
2 -=-
-=
D
D=
Q
Pa
Thay a2 =-1/4 vào 2 = a1 +(-1/4)4 => a1 = 3
11
1.4.2. Cầu thị trường
• Tính hàm cầu thị trường của 10 cá nhân 
bằng nhau
• Cách 1 : Q = 12 – 4P (1 cá nhân).
Q = 120 – 40P (Hàm cầu thị 
trường = 10Q cá nhân).
• Cách 2 : Tương tự ta có
QP
4
13 -= QQP
40
13
104
13 -=
´
-=và
12
2.5. Sự dịch chuyển của đường cầu
P
Q
D3
D1
D2
• Các yếu tố làm 
dịch chuyển đường 
cầu :
- Thu nhập.
- Giá các hàng 
hoá liên quan.
- Thị hiếu.
- Kỳ vọng,
513
3. CUNG
3.1. Khái niệm
• Cung là số luợng hàng hóa mà nguời bán
sẵn sàng và có khả năng bán ở các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian
nhất định.
• Luợng cung là số luợng hàng hóa mà
nguời bán sẵn sàng và có khả năng bán ở
một mức giá nhất định.
14
3.2. Các yếu tố quyết định đến 
lượng cung của cá nhân
• Giá cả.
• Giá cả đầu vào.
• Công nghệ.
• Kỳ vọng,
15
3.3. Biểu cung và đường cung
§ Biểu cung : chỉ 
ra lượng cung
tại mỗi mức giá.
§Ví dụ : Biểu 
cung của Bền về
Kem
53
42,5
32
21,5
11
00,5
00
Lượng (cốc)Giá (USD)
616
3.3. Biểu cung và đường cung
• Đường cung 
chỉ ra rằng 
lượng cung 
về một hàng 
hoá thay đổi 
khi giá của nó 
thay đổi. 
2
3
0
1
P
Q
S
531
Ví dụ : Đường cung của Bền về Kem
17
3.4. Đường cung cá nhân và đường 
cung thị trường
• Hàm cung: P = f(QS) or QS = f(P)
Nếu là hàm tuyến tính: QS = b1 + b2P.
18
3.4. Đường cung cá nhân và đường 
cung thị trường
13
10
7
4
1
0
0
Thị trường
8
6
4
2
0
0
0
Chất
53
42,5
32
21,5
11
00,5
00
BềnGiá (USD)
719
3.4. Đường cung cá nhân và đường 
cung thị trường
0,5
2
3
0
P
Q
S
53
Đường cung của Bền 
2
0
1
P
Q
S
4
Đường cung của Chất 
20
3.4. Đường cung cá nhân và đường 
cung thị trường
• Hàm cung của Bền: 
Q = 2P - 1
• Hàm cung của Chất:
Q = 4P - 4
• Hàm cung thị 
trường:
Q = 6P - 5
1,5
0
1
P
Q
S
4
Đường cung thị trường 
21
3.5. Sự dịch chuyển của đường cung
0
P
Q
S1
S2
S3Các yếu tố
quyết định đến 
sự dịch chuyển 
của đường cung :
• Giá cả đầu vào.
• Công nghệ.
• Kỳ vọng.
• Số người bán.
822
4. Mối quan hệ cung cầu
4.1. Trạng thái cân bằng
Trạng thái cân bằng cung cầu được xác 
định khi đường cung và đường cầu cắt
nhau. Tại mức giá cân bằng, lượng cung
bằng lượng cầu.
23
4.1. Trạng thái cân bằng
7
2
0
P
Q
D
E
S
24
4.2. Dư thừa và thiếu hụt
7
2
0
P
Q
D
E
SThặng dư
104
2,5
Lượng cầu Lượng cung
a. Dư cung
7
2
0
P
Q
D
E
S
Thiếu hụt
104
1,5
Lượng cầuLượng cung
b. Dư cầu
925
4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng
• Khi phân tích tác động của sự kiện nào đó 
đến thị trường, chúng ta phải tiến hành 
theo ba bước : 
• Thứ nhất, xác định xem biến cố xảy ra tác 
động đến đường cung, đường cầu hoặc 
cả hai.
• Thứ hai, xác định hướng dịch chuyển của 
các đường.
• Sử dụng đồ thị để xác định xem sự dịch 
chuyển tác động tới trạng thái cân bằng 
như thế nào.
26
4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng
7
2
0
P
Q
D1
E
S
10
2,5
D2
E” Thời tiết nóng 
làm tăng nhu 
cầu về kem
27
4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng
Một trận động 
đất làm giảm 
cung về kem
7
2
0
P
Q
D
E
S1
4
2,5
S2
E”
10
28
4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng
Q2
P1
0
P
Q
D1
E
S1
Q1
P2
S2
E”
D2
Giá tăng, lượng tăng
29
4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng
Q2
P1
0
P
Q
D1
E
S1
Q1
P2
S2
E”
D2
Giá tăng, lượng giảm
30
5. Hệ số co giãn cung, cầu
5.1. Hệ số co giãn của cầu
• Là công cụ phân tích mức độ phản ứng 
của người mua và người bán trước những 
thay đổi của thị trường.
• Cho phép chúng ta phân tích cung, cầu với 
độ chính xác cao hơn. 
11
31
5.1.1. Hệ số co giãn của cầu theo giá
• Là % của lượng cầu với % của giá.
• Là công cụ phản ánh phản ứng của lượng 
cầu trước sự thay đổi về giá của hàng hoá 
đó. 
• Co giãn điểm 
Q
P
aQ
P
P
Q
P
P
Q
Q
ED ´=´D
D
=
´
D
´
D
=
2
1
100
100
32
5.1.1. Hệ số co giãn của cầu theo giá
• Ví dụ : 
- Tại A : P=4, Q=120
- Tại B : P=6, Q =80
• Hệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm A
3
2
120
4
46
12080
-=´
-
-
=DE
33
5.1.1. Hệ số co giãn của cầu theo giá
• Phương pháp trung điểm (co giãn khoảng)
21
21
12
12
12
12
12
12
100
2/)(
100
2/)(
QQ
PP
PP
QQ
PP
PP
QQ
QQ
ED +
+
´
-
-
=
´
+
-
´
+
-
=
1
80120
64
46
12080
-=
+
+
´
-
-
=ABDE
12
34
• Các dạng đường cầu khác nhau
b. Cầu không co giãn 
(ІEDІ < 1)
Giá tăng 22%, làm 
lượng cầu giảm 11%
P
Q
D
5
100
4
90
a. Cầu hoàn toàn không 
co giãn (ІEDІ = 0)
Giá tăng, không làm 
thay đổi lượng cầu
P
Q
D
5
4
100
35
• Các dạng đường cầu khác nhau
d. Cầu co giãn (ІEDІ > 1)
Giá tăng 22%, làm 
lượng cầu giảm 67%
P
Q
D
5
100
4
50
c. Cầu co giãn đơn vị
(ІEDІ = 1)
Giá tăng 22%, làm 
lượng cầu giảm 22%
P
Q
D
5
100
4
80
36
• Các dạng đường cầu khác nhau
• Tại mức giá : P>,< 4, 
lượng cầu bằng 0
•P= 4, Lượng cầu bằng 
vô cùng.
e. Cầu hoàn toàn co 
giãn (ІEDІ = ∞)
P
Q
D
4
100
13
37
• Các nhân tố ảnh hưởng đến ED
• Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: có nhiều
hàng hóa thay thế thì hệ số co dãn càng
lớn.
• Tỷ lệ ngân sách dành cho hàng hóa: tỷ lệ
càng lớn thì hệ số co giãn càng lớn.
• Thời gian: thông thường trong dài hạn cầu
co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn.
• Bản chất của nhu cầu mà hàng hóa thỏa
mãn: nhìn chung hàng hóa xa xỉ có hệ số
co giãn cao, các hàng hóa thiết yếu ít co
giãn hơn.
38
• Tổng doanh thu và hệ số co giãn 
của cầu theo giá
• Tổng doanh thu (TR = P.Q) là lượng tiền do người 
mua trả và người bán nhận được.
• Mối quan hệ giữa tổng doanh thu và hệ số co giãn 
của cầu theo giá : 
TRmaxTRmax|ED| = 1
TR giảmTR tăng|ED| < 1
TR tăngTR giảm|ED| > 1
P giảmP tăngED
39
• Ví dụ : P=(-1/2)Q + 20
0- ∞020
150-31015
200-12010
150-1/3305
00400
TREDQP
14
40
Ví dụ : 
P=(-1/2)Q + 20
10 20 30 40
P
Q
D
20
15
10
5
10 20 30 40
TR
Q
TR
200
150
100
50
41
5.1.2. Hệ số co giãn của cầu theo 
thu nhập
21
21
12
12
%
%
QQ
II
II
QQE
Q
I
I
QE
I
QE
I
I
I
+
+
´
-
-
=
´
D
D
=
D
D
=
• Hệ số co 
giãn: (1)
Hệ số co giãn 
điểm: (2)
• Hệ số co giãn 
khoảng: (3)
(1)
(2)
(3)
42
5.1.2. Hệ số co giãn của cầu theo 
thu nhập
Không phụ thuộc vào thu nhập 
(hàng hoá công cộng)
EI=0
Hàng hoá cao cấpEI>1
Hàng hoá thiết yếu0<EI<1
Hàng hoá thứ cấpEI<0
Hàng hoá thông thườngEI>0
15
43
5.1.3. Hệ số co giãn chéo của cầu 
theo giá
• Tính chất :
• X và Y là hàng hoá
thay thế: Exy>0
• X và Y là hàng hoá
bổ sung lẫn nhau : 
Exy<0
• X và Y là hàng hoá
không liên quan: 
Exy=0
21
21
12
12
1
1
12
12
XX
YY
YY
XX
XY
X
Y
YY
XX
XY
QQ
PP
PP
QQE
Q
P
PP
QQE
+
+
´
-
-
=
´
-
-
= (1)
(2)
44
5.2. Hệ số co giãn của cung theo giá
P
QE SS D
D
=
%
%
S
S
S Q
P
P
QE ´
D
D
=
21
21
12
12
SS
SS
S QQ
PP
PP
QQE
+
+
´
-
-
=
Hệ số co giãn của 
cung theo giá
Co giãn điểm
Co giãn khoảng
45
5.2. Hệ số co giãn của cung theo giá
• Ví dụ : Giá sữa tăng từ 2,85USD lên 3,15UDD 
làm lượng sữa của nhà sản xuất tăng từ 9.000 
lên 11.000 thùng mỗi tháng.
2
000.11000.9
15,385,2
85,215,3
000.9000.11
1,2
000.9
85,2
85,215,3
000.9000.11
=
+
+
´
-
-
=
=´
-
-
=
S
S
E
E
16
46
5.2. Hệ số co giãn của cung theo giá
• Các yếu tố quyết định đến ES
• Khả năng linh hoạt của người bán trong 
việc thay đổi lượng hàng hoá mà họ sản 
xuất.
• Thời gian : Cung ngắn hạn thường ít co 
giãn hơn cung dài hạn.
47
• Các dạng đường cung khác nhau
a. Cung hoàn toàn 
không co giãn (ES = 0)
Giá tăng, không làm 
thay đổi lượng cung
P
Q
S
5
4
100
b. Cung không co giãn 
(ES < 1)
Giá tăng 22%, làm 
lượng cung tăng 10%
P
Q
S
5
110
4
100
48
• Các dạng đường cung khác nhau
c. Cung co giãn đơn vị
(ES = 1)
Giá tăng 22%, làm lượng 
cung tăng 22%
P
Q
S
5
125
4
100
d. Cung co giãn (ES > 1)
Giá tăng 22%, làm lượng 
cung tăng 67%
P
Q
S
5
200
4
100
17
49
• Các dạng đường cung khác nhau
e. Cung hoàn toàn co 
giãn (ES = ∞)
• Tại mức giá : P>,< 4, 
lượng cung bằng 0.
•P= 4, lượng cung 
bằng vô cùng.
P
Q
S
4
100
50
6. Cung, cầu và chính sách của 
chính phủ
6.1. Các biện pháp kiểm soát giá
• Giá trần (hay mức giá tối đa - Pmax)
• Là giá cao nhất
trên thị truờng.
• Hậu quả: thiếu hụt 
hàng hoá.
• Bảo vệ người tiêu
dùng.
P
Q
3
125
2
75
E
Thiếu hụt
Giá trần
Lượng cung Lượng cầu
S
D
51
6.1. Các biện pháp kiểm soát giá
• Giá sàn (hay giá tối thiểu – Pmin)
• Là giá thấp nhất
trên thị trường.
• Hậu quả: dư thừa.
• Mức tiền lương tối
thiểu.
P
Q
3
120
4
80
E
Thặng dư
Giá sàn
Lượng cungLượng cầu
S
D
18
52
6.2. Thuế
• Trong đó, người 
tiêu dùng chịu : 
(3,3–3)x90=27
• Nhà sản xuất chịu 
: (3-2,8)x90=18
• Số tiền thuế nhà 
nước thu được là: 
T=0,5x90=45
P
Q
3
100
3,3
90
E
S2
S1
D
2,8
E”
53
6.3. Trợ cấp
S1
P
Q
3
100
3,3
90
E”
S2
D
2,8
E
• Người tiêu dùng 
được hưởng : 
(3,3-3)x100=30
• Nhà sản xuất 
được hưởng : 
(3-2,8)x100=20
• Số tiền trợ cấp 
của nhà nước : 
0,5x100 = 50