CHƯƠNG 2:HẠCH TOÁN THU NHẬP QUỐC GIA
-Một số vấn đề cơ bản
- Các phương pháp tính sản lượng quốc gia
- Các chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia
- Các đồng nhất thức vĩ mô căn bản
9 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Hạch toán thu nhập quốc gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 2:HẠCH TOÁN THU
NHẬP QUỐC GIA
Một số vấn đề cơ bản
Các phương pháp tính sản lượng
quốc gia
Các chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản
quốc gia
Các đồng nhất thức vĩ mô căn bản
9/24/2011 Tran Bich Dung 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
Các quan điểm về sản xuất:
Hệ thống tài khoản quốc gia(SNA)
Một số khái niệm cần phân biệt
9/24/2011 Tran Bich Dung 2
Quan điểm về sản xuất:
Quan điểm hiện nay:
SX là tạo ra những sản phẩm và dịch
vụ có ích cho xã hội
→ Là cơ sở hình thành cách tính
sản lượng quốc gia theo hệ thống
tài khoản quốc gia(SNA- System of
National Accounts)
9/24/2011 Tran Bich Dung 3
Hệ thống tài khoản quốc
gia(SNA):
Phân thành 2 nhóm:
Theo lãnh thổ: GDP, NDP
Theo quyền sở hữu: GNP hay GNI, NNP
hay NNI,NI, PI, DI.
9/24/2011 Tran Bich Dung 4
Một số khái niệm cần phân biệt
Sản lượng:giá trị hh & dv cuối cùng đươcï
sản xuất ra trong nền KT
Chi tiêu: số tiền chi mua hh &dv cuối
cùng
Thu nhập: số tiền mà chủ sở hữu các
YTSX(lao động, vốn,đất đai) nhận được
khi cung cấp các YTSX
9/24/2011 Tran Bich Dung 5
Một số khái niệm cần phân biệt
Cần phân biệt 2 lọai biến số: lưu lượng và
trữ lượng
Lưu lượng( flow-luồng):là biến số được đo
trong mỗi đơn vị thời gian
VD:lượng nước chảy vào hồ trong 1 giờ, I
Trữ lượng (stock-kho) là biến số được đo
tại một thời điểm
VD: lượng nước chứa trong hồ lúc 8h, K
9/24/2011 Tran Bich Dung 6
2Biến số gộp và biến số ròng:
Biến số gộp hay tổng ( Gross): đo lường
trước khi khấu hao
Biến số ròng (net): đo lường sau khi khấu
hao
9/24/2011 Tran Bich Dung 7
Nội địa và quốc gia
Nội địa(Domestic): họat động SX trên
lãnh thổ một nước
Quốc gia(National) họat động SX của
công dân một nước :
9/24/2011 Tran Bich Dung 8
9/24/2011 Tran Bich Dung 9
Gía thị trường và giá các YTSX:
Giá thị trường: là giá mà người tiêu
dùng trả
→ chỉ tiêu theo giá thị trường
Giá các yếu tố SX: giá thanh tóan cho
các YTSX
→ chỉ tiêu theo chi phí YTSX
VD: GDPfc = GDPmp – Ti
(Ti: thuế gián thu)
Gía trị danh nghĩa và giá trị thực
Giá trị danh nghĩa(Nominal): được tính
theo giá hiện hành
Giá trị thực( Real): được tính theo giá cố
định
9/24/2011 Tran Bich Dung 10
Gía trị danh nghĩa và giá trị thực
∑
=
=
n
i
t
N
t
i
t
i pqGDP 1 *
9/24/2011 Tran Bich Dung 11
.Giá hiện hành→ chỉ tiêu danh nghĩa
VD:GDPNt=Ʃ qit. pit
Với: qit : Khối lượng SP loại i được sản
xuất ở năm t
pit : Đơn giá SP loại i ở năm t
Gía trị danh nghĩa và giá trị thực
pq oi
n
i
t
i
t
RGDP *
1
∑
=
=
9/24/2011 Tran Bich Dung 12
Giá cố định → chỉ tiêu thực
VD:
Với: qit : Khối lượng SP loại i được
sản xuất ở năm t
pio : Đơn giá SP loại i ở năm gốc (0)
3Mối quan hệ giữa gía trị danh nghĩa và
giá trị thực
100*
GDP
GDPI t
R
t
Nt
d =
9/24/2011 Tran Bich Dung 13
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo
GDP-Chỉ số giảm phát) Id:
Chỉ số giá là chỉ số phản ánh sự thay
đổi của giáhàng hoá và dịch vụ của một
năm nào đó so với năm gốc
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH
SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Một số khái niệm
Các mô hình kinh tế
Sơ đồ chu chuyển kinh tế
Các phương pháp tính sản lượng quốc
gia
9/24/2011 Tran Bich Dung 14
Một số khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội(GDP):
Là giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước
trong một thời kỳ nhất định
thường là một năm.
9/24/2011 Tran Bich Dung 15
Tổng sản phẩm quốc nội(GDP):
Trong GDP gồm 2 bộ phận:
Phần do công dân một nước tạo ra trên
lãnh thổ nước mình(A)
Phần do công dân nước ngoài tạo ra
trên lãnh thổ nước A = Thu nhập từ yếu
tố nhập khẩu chuyển ra(OFFI)
(nước A nhập khẩu các YTSX:vốn,lao
động)
9/24/2011 Tran Bich Dung 16
Tổng sản phẩm quốc nội(GDP):
Lưu ý: GDP chỉ bao gồm SP cuối cùng,
không tính SP trung gian.
Sản phẩm trung gian: là yếu tố đầu vào,
tham gia một lần vào quá trình sản xuất &
chuyển hết giá trị vào giá trị SP mới
Sản phẩm cuối cùng: là SP được người sử
dụng cuối cùng trong nền kinh tế mua(hàng
tiêu dùng của HGĐ;hàng đầu tư của DN và
hàng hoá xuất khẩu)
9/24/2011 Tran Bich Dung 17
Đầu tư (I):
Là các nguồn bổ sung vào trữ lượng
vốn của một quốc gia, bao gồm:
Đầu tư cố định vào kinh doanh: Mua
sắm MMTB mới, xây dựng nhà xưởng..
9/24/2011 Tran Bich Dung 18
4Đầu tư(I):
Đầu tư cố định vào nhà ở: xây dựng
mới nhà ở của HGĐ và của các tổ chức
phi kinh tế
Đầu tư vào hàng tồn kho: nguyên vật
liệu, bán thành phẩm &ø thành phẩm
9/24/2011 Tran Bich Dung 19
Đầu tư(I):
Đầu tư nhằm 2 mục đích:
Thay thế, bù đắp những MMTB đã hao
mòn → Khấu hao(De)
Mở rộng quy mô, tăng khả năng sản
xuất→ Đầu tư ròng (mới)(IN)
I = De + IN
I và K
9/24/2011 Tran Bich Dung 20
Thuế(Tx)
Thuế(Tx): gồm 2 loại:
Thuế gián thu(Ti): thuế VAT, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế sử dụng tài nguyên,
thuế xuất nhập khẩu, thuế trước bạ..
Thuế trực thu(Td): thuế thu nhập cá
nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
thừa kế tài sản
9/24/2011 Tran Bich Dung 21
Tình trạng ngân sách:B = T- G
Tổng thuế thu: Tx = Ti + Td
Thuế ròng: T =Tx – Tr
Tình trạng ngân sách:B = T- G
T> G → B> 0 Ngân sách thặng dư
T< G → B< 0 Ngân sách thâm hụt
T = G → B= 0 Ngân sách cân bằng
9/24/2011 Tran Bich Dung 22
Cán cân thương mại(TB)
Cán cân thương mại =Xuất khẩuròng
(NX) = X – M
X >M → NX> 0 Thặng dư thương
mại(Xuất siêu)
X <M → NX<0 Thâm hụt thương
mại(Nhập siêu)
X = M → NX = 0 Cân bằng thương mại
9/24/2011 Tran Bich Dung 23
Các mô hình kinh tế:
Các nhà kinh tế đưa ra 3 mô
hình:
Nền kinh tế đơn giản: Không có
chính phủ, không ngoại thương.
Chỉ có 2 khu vực:
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
9/24/2011 Tran Bich Dung 24
5Các mô hình kinh tế:
Nền kinh tế đóng: (có chính phủ,
không có ngoại thương) có 3 khu vực:
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
9/24/2011 Tran Bich Dung 25
Các mô hình kinh tế:
Nền kinh tế mở:có 4 khu vực:
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
Nước ngoài
9/24/2011 Tran Bich Dung 26
Mối quan hệ giữa SX-Thu nhập
và chi tiêu
Sản xuất
Thu nhậpChi tiêu
9/24/2011 Tran Bich Dung 27
GDP
9/24/2011 Tran Bich Dung 28
HGĐ
DI = 8000
DN
Y = 10.000
C+I+G= 10.000
TT.TÀI CHÍNH
De=0
W + R+ i + ∏ = 9000
S=2.500
I=2.500
C=5500
CHÍNH PHỦ
T=2000
Ti=1000Td=1500
Tr=500
G=2000
9/24/2011 Tran Bich Dung 29
HGĐ
DI = 8000
DN
Y = 10.000
C+I+G+X-M= 10.000
TT.TÀI CHÍNH
De=
0W + R+ i + ∏ = 9000
S=2500
I= 2.500
C=5500
CHÍNH PHỦ
T=2000Û
Ti=1000Td=1500
Tr=500
G=2000
NƯỚC NGOÀI
NX=0
X=4.000
Ba phương pháp tính sản lượng
quốc gia
a.Phương pháp tính theo giá trị gia
tăng(VA):GDP=ƩVAi
b.Phương pháp tính theo tổng thu
nhập:GDP = W +R +i + ∏ +De +Ti
c.Phương pháp tính theo tổng chi tiêu:
GDP = C + I + G + X – M
9/24/2011 Tran Bich Dung 30
6GDP
Sản xuất
• 1.VA nông
nghiệp
• 2.VA công
nghiệp
• 3. VA dịch vụ
Thu nhập
• 1.Tiền lương(W)
• 2.Tiền cho thuê đất đai
( R )
• 3.Tiền lãi ( i)
• 4.Lợi nhuận DN(Pr)
• 5.Khấu hao(De)
• 6.Thuế gián thu(Ti)
Chi tiêu
• 1.Tiêu dùng hh
&dvcủa HGĐ ( C)
• 2.Chi tiêu đầu tư (I)
• 3.Chi tiêu hh&dv của
chính phủ( G)
• 4.Xuất khẩu
ròng(NX)
9/24/2011 Tran Bich Dung 31
Ba phương pháp tính GDP
Như vậy giá trị sản lượng sản xuất luôn
bằng tổng thu nhập thực tế bằng tổng chi
tiêu thực tếYtt= ADtt
9/24/2011 Tran Bich Dung 32
CÁC CHỈ TIÊU KHÁC TRONG HỆ
THỐNG SNA
Tổng sản phẩm quốc gia(GNP)
Hay tổng thu nhập quốc gia(GNI)
Là giá trị bằng tiền của toàn bộ sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng
do công dân một nước tạo ra trong một
năm.
9/24/2011 Tran Bich Dung 33
Tổng sản phẩm quốcgia(GNP)
Trong GNP gồm 2 bộ phận:
Phần do công dân một nước tạo ra trên
lãnh thổ nước mình(A)
Phần do công dân nước A tạo ra ở nước
ngoài = Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu
chuyển vào( IFFI)
(nước A xuất khẩu các YTSX:vốn,lao
động)
9/24/2011 Tran Bich Dung 34
Tổng sản phẩm quốcgia(GNP)
* Mối quan hệ giữa GDP và GNP:
GNP = GDP +IFFI – OFFI
GNP =GNI = GDP + NFFI
(NFFI:Thu nhập yếu tố ròng)
NFFI = IFFI – OFFI)
9/24/2011 Tran Bich Dung 35
\
Sản phẩm quốc gia ròng(NNP)hay thu
nhập quốc gia ròng(NNI):
Là kết quả ròng của hoạt động kinh
tế_ giá trị mới do công dân một
nước tạo ra, trong một năm.
NNP = GNP – De
(NNI=GNI-De)
(De:Khấu hao để bù đắp phần hao mòn
của tài sản _ Chi phí sử dụng vốn cố
định)
9/24/2011 Tran Bich Dung 36
7Sản phẩm quốc nội ròng(NDP):
Sản phẩm quốc nội ròng(NDP):
NDP = GDP – De
9/24/2011 Tran Bich Dung 37
Thu nhập quốc dân(NI):
Là thu nhập ròng mà công dân một
nước tạo ra trong một năm.
Có 2 cách tính:
* NI = NNIfc = NNImp - Ti
9/24/2011 Tran Bich Dung 38
Thu nhập quốc dân(NI):
9/24/2011 Tran Bich Dung 39
*Cộng thu nhập của các công dân:
NI = W + R + i + π + (RDNCT + NFFI)
Với : W:Tiền lương, tiền công
R: Tiền cho thuê nhà, thuê đất
i: Lợi tức từ vốn cho vay
∏: Lợi nhuận trước thuế(gộp) của DN
RDNC:Thu nhập của chủ sở hữu cá
thể
Thu nhập cá nhân(PI)
Là thu nhập thực sự được chia cho
các cá nhân.
PI = NI – ∏nộp,không chia + Tr
Tr: Chi chuyển nhượng của chính phủ,
gồm:
trợ cấp thất nghiệp
trợ cấp hưu trí
trợ cấp học bổng
9/24/2011 Tran Bich Dung 40
Thu nhập khả dụng(DI=Yd):
Là thu nhập mà các cá nhân được quyền
sử dụng theo ý muốn.
DI = PI – thuế thu nhập cá nhân
DI = PI – Td
(Td: thuế trực thu gồm: thuế thu nhập cá
nhân)
9/24/2011 Tran Bich Dung 41
Thu nhập khả dụng(DI):
DI thường được chia làm 2 phần:
Tiêu dùng cá nhân(C)
Tiết kiệm cá nhân(S)
DI = C + S
9/24/2011 Tran Bich Dung 42
8Các chỉ tiêu đo lường
Tổng sản phẩm quốc nội: GDP
Tổng sản phẩm quốc gia(GNP) hay tổng
thu nhập quốc gia(GNI)
Tổng thu nhập quốc gia khả dụng(GNDI)
9/24/2011 Tran Bich Dung 43
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
GNI=GDP+NFFI
NNI=GNI-De
NI=NNI-Ti
PI=NI-∏ nộp,không chia +Tr
DI=PI-Td
(De:khấu hao
Td: thuế thu nhập cá nhân)
9/24/2011 Tran Bich Dung 44
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
GDP=C+I+G+X-M
GNP=GNI=GDP+NFFI
GNDI=GNI+NTr
A=C+I+G
TB=NX=X-M
CA=X-M+NFFI+NTr
GNDI=A+CA
GDP=A+NX
9/24/2011 Tran Bich Dung 45
ĐỒNG NHẤT THỨC VĨ
MÔ QUAN TRỌNG
Giả định:
NFFI = 0; De = 0; ∏ nộp,không chia = 0
GNP = GDP=Y
DI= YD = GNP –De –Ti - ∏ nộp,không
+Tr – Td
DI= Y – (Ti + Td –Tr)
= Y –( Tx –Tr)
YD = Y - T
9/24/2011 Tran Bich Dung 46
Trong nền kinh tế mở
AD = C +I +G + X- M
Y = T + C + S
Y = AD
T +C+S = C +I +G +X –M
9/24/2011 Tran Bich Dung 47
T+S +M =I +G +X (1)
(S –I) =(G –T) + (X-M) (2)
(S –I) =(G –T) + (X-M) (2)
(1000-700) =(1500-1000)+(600 –800)
Thâm hụt của khu vực này được bù
đắp bằng thặng dư của các khu vực
còn lại
9/24/2011 Tran Bich Dung 48
9 (S –I) +(T –G) = (X-M) (3)
Mối quan hệ giữa các khu vực?
Khi ngân sách bị thâm hụt, sẽ được tài trợ
như thế nào?
Khi chi tiêu trong nước lớn hơn sản lượng
sản xuất:A>Y?
9/24/2011 Tran Bich Dung 49
T +S+M = I+G+X (1)
T-G+S +(M –X) = I
Với: Sf = M–X: Tiết kiệm của k/v nước ngoàøi
T = Cg + Sg
G = Cg + Ig
(Cg+Sg)–(Cg+Ig)+ S +Sf = I
→ Sg + S +Sf = I + Ig (4)
Tổng tiết kiệm = tổng đầu tư
9/24/2011 Tran Bich Dung 50