Ch.2. Lý thuyết cung cầu
I. CẦU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm:
Cầu của thị trường đối với sản phẩm = ?
Số lượng cầu là một hàm số theo giá: Q = f(P).
Hàm số cầu nghịch đảo: P = f(Q)
Đồ thị qui ước --> giá là một hàm số theo số lượng.
26 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 3350 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Lý thuyết cung cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch.2. Lý thuyết cung cầu
I. CẦU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm:
Cầu của thị trường đối với sản phẩm = ?
Số lượng cầu là một hàm số theo giá: Q = f(P).
Hàm số cầu nghịch đảo: P = f(Q)
Đồ thị qui ước --> giá là một hàm số theo số lượng.
I. CẦU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
2. Khái niệm tĩnh và động về cầu
Tĩnh = sự di chuyển dọc theo đường cầu hay
sự thay đổi về số lượng cầu.
Giả định: người tiêu dùng có thể và sẽ phản
ứng ngay lập tức với một sự thay đổi về giá
cả.
2. Khái niệm tĩnh và động về cầu
Quan điểm động hiểu:
(1) Sự thay đổi về cầu (sự dịch chuyển của đường
cầu), liên quan đến sự thay đổi về thu nhập, dân
số, hoặc các nhân tố khác có tác động đến cầu.
(2) Theo nghĩa có sự chậm trễ trong quá trình điều
chỉnh (hiệu trễ) do thông tin không đầy đủ;
hoặc cần có khoảng thời gian cần thiết cho sự thay
đổi; hoặc tác động của các dự đoán, .
3. Thay đổi về cầu (đường cầu dịch chuyển)
(1) thu nhập của người tiêu dùng và việc phân bố thu
nhập;
(2) dân số và sự phân bố dân số theo tuổi tác, khu
vực, ;
(3) giá cả và sự sẵn có của các hàng hóa và dịch vụ
khác;
(4) sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng;
(5) dự đoán về giá cả trong tương lai.
Phân biệt: sự dịch chuyển của đường cầu và sự thay
đổi cấu trúc đường cầu.
4. Cầu dự trữ
Cầu dự trữ = nhu cầu liên quan đến việc dự
báo giá cả trong tương lai.
Cầu tổng số = cầu hiện tại + cầu dự trữ
Câu hỏi: cầu dự trữ giữ một vai trò tích cực
hay tiêu cực đến việc điều hòa giá cả giữa
các thời kỳ khác nhau?
SD
S
D
P
O O
P
Q Q
P1
Hiện tại Tương lai
P2
Q1 Q2
D’
P’
Q’
P”
Q”
S’
Hình. Cầu dự trữ giúp điều hòa giá cả
SD S
D
P
O O
P
Q Q
P1
Hiện tại Tương lai
P2
Q1 Q2
D’
P’
Q’
P”
Q”
S’
Hình. Cầu dự trữ tác động xấu đến biến động giá cả
II. HỆ SỐ CO GIÃN VỀ CẦU VÀ
MỐI QUAN HỆ
1) Hệ số co giãn cầu theo giá (Ed)
Công thức
Quan hệ giữa Ed và tổng doanh thu của sản
phẩm trên thị trường.
Phương pháp PAPE để tính Ed
0
P
Q
D
P
Hình. Tính hệ số co giãn điểm theo phương pháp PAPE
A
E
PE
PAE Pd
OP
Q
D
M
Hình. Tính hệ số co giãn điểm theo phương pháp PAPE
A
E
EdM = ?
H
EdH = ?
U
EdU = ?
OP
Q
M
|EdM| = 1
|Ed| > 1
|Ed| < 1
DT
O Q
QM QF
QFQM
Hình. Quan hệ giữa Ed và doanh thu
2) Hệ số co giãn cầu theo thu nhập (EI)
EI >< 0 hàng hóa cao cấp, thiết yếu và thứ
cấp.
Đối với lương thực thực phẩm, hệ số co giãn
cầu theo thu nhập thường được cho rằng
giảm dần khi thu nhập tăng lên;
chú ý đến tính chất này khi nghiên cứu
về/sử dụng EI để dự báo về cầu sản phẩm.
3) Hệ số co giãn cầu theo giá chéo (Eij)
i và j là 2 mặt hàng bổ sung Eij > < 0?
i và j là 2 mặt hàng thay thế Eij?
Eij ?? Eji
II. HỆ SỐ CO GIÃN VỀ CẦU VÀ MỐI
QUAN HỆ
4. Quan hệ giữa các hệ số co giãn về cầu
a) Quan hệ thống nhất
Tổng của các hệ số về cầu gồm hệ số co giãn
giá, hệ số co giãn giá chéo và hệ số co giãn
theo thu nhập của một hàng hóa là bằng 0.
Eii + Ei1 + Ei2 +.+Eiy = 0 (1)
4. Quan hệ giữa các hệ số co giãn về cầu
a) Quan hệ thống nhất
Điều kiện: (1) Eiy dương; và (2) quan hệ chéo
đa số là thay thế
(i) Độ lớn của Eiy là giới hạn dưới của Ed
Eiy |Edi |
(ii) |Edi| là giới hạn trên của Eiy
|Edi | Eiy
4. Quan hệ giữa các hệ số co giãn về cầu
b) Quan hệ đối xứng
Eịj = (Rj/Ri)Eji + Rj(Ejy – Eiy) (2)
Rj = tỉ lệ chi tiêu cho hàng hóa j/tổng chi tiêu
Ri = tỉ lệ chi tiêu cho hàng hóa i/tổng chi tiêu
Eịj, Eji = hệ số co giãn giá chéo
Eiy, Ejy = hệ số co giãn thu nhập
4. Quan hệ giữa các hệ số co giãn về cầu
b) Quan hệ đối xứng
Nếu Rj chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong tổng chi
tiêu và/hoặc Ejy và Eiylà tương đương nhau
(2) trở thành:
Eij (Rj/Ri)Eji (2’)
(công thức Hotelling-Jureen)
4. Quan hệ giữa các hệ số co giãn về cầu
b) Quan hệ đối xứng
Thí dụ: chi tiêu cho thịt gà (b) chiếm 2% tổng
chi tiêu (Rb=0,02). Chi tiêu cho thịt vịt (a)
chiếm 0,1% (Ra=0,001).
Nếu Eab = 0,6
Eba (Ra/Rb)Eab = (0,001/0,02)*0,6
= 0,05* 0,6
= 0,03
Khi giá thịt vịt thay đổi 1% thì chỉ làm lượng
cầu thịt gà tiêu thụ thay đổi 0,03%.
4. Quan hệ giữa các hệ số co giãn về cầu
c) Quan hệ tổng hợp Cournot
R1E1j + R2E2j +. +RnEnj = - Rj
(3)
Tổng số gia quyền của các hệ số co giãn
cầu theo giá chéo của các mặt hàng tương
ứng với một hàng hóa j thì bằng với giá trị
âm của tỉ trọng chi tiêu cho hàng hóa j.
4. Quan hệ giữa các hệ số co giãn về cầu
d) Quan hệ tổng hợp Engel
R1E1y + R2E2y + +RnEny = 1 (4)
III. CUNG SẢN PHẨM NN
1. Khái niệm
S: Q = f(P)
Cung sản phẩm còn phụ thuộc vào khoảng
thời gian cần thiết để sự điều chỉnh có thể
diễn ra.
III. CUNG SẢN PHẨM NN
2. Hệ số co giãn cung theo giá (Es)
Đường cung tuyến tính giá trị ES bị giới
hạn.
Nếu đường S cắt trục tung trước ?
Es > 1, nhưng tiến đến 1 khi Q càng lớn
Đường S cắt trục hoành trước ?
Es < 1, nhưng tiến đến 1 khi Q càng lớn
S đi qua gốc tọa độ Es? ...
III. CUNG SẢN PHẨM NN
3. Cung thay đổi (đường cung dịch chuyển)
1) Giá cả đầu vào
2) Giá cả SP cạnh tranh/kết hợp
3) Công nghệ
4) Thời tiết
5) Rủi ro giá cả/năng suất
6) Chính sách của nhà nước.
Phân biệt cung dịch chuyển song song và thay đổi
cấu trúc cung
III. CUNG SẢN PHẨM NN
4. Tác động của giá sản phẩm đến giá cả và
mức sử dụng yếu tố sản xuất
Đường cầu đối với yếu tố sản xuất X chính là
đường giá trị năng suất biên (MVPX)
MVPX = MPX*PY
Giá cả sản phẩm thay đổi làm đường cầu đối
với X dịch chuyển.
OPX
QX
SX
DX
DX’
P1
P2
Q1 Q2
Hình. Giá sản phẩm tăng tác động đến giá cả và mức sử dụng
yếu tố sản xuất, trường hợp cung yếu tố co giãn
OPX
QX
SXDX
DX’
P1
P2
Q1Q2
Hình. Giá sản phẩm tăng tác động đến giá cả và mức sử dụng
yếu tố sản xuất, trường hợp cung yếu tố ít co giãn