Lịch sửphát triển của hệthống đa môi trường
!Cuộc sống hiện đại, nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng tăng.
!Hệthống đa môi trường đầu tiên là báo, tạp chê với môi trường là văn bản,
đồhoạvà hình ảnh.
!Năm 1895, Guglemo Marconi phát minh ra máy radio ởPontechio ý ›.
Năm 1901, tên hiệu vô tuyến được ông truyền qua Đại Tây Dương và phát
minh ra máy điện tên, radio là môi trường chuyển tải tên hiệu audio quảng bá
hiện nay.
!Truyền hình, môi trường truyền thông của thếkỷ20, truyền hình ảnh và
âm thanh đến mọi nơi trên thếgiới, mang thông tin cần thiết cho cuộc sống
của con người.
!Các hệthống máy tênh têch hợp nhiều dạng môi trường sốkhác nhau với
khảnăng biểu diễn, tương tác với các dạng thông tin, là một tiềm năng lớn
phục vụnhu cầu trao đổi thông tin với chất lượng cao của xã hội
122 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật audio video, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Audio-Video Engineeringi - i i ri
Jun, 2004
AUDIO-VIDEO
Audio-Video Engineeringi - i i ri
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CMPT 365 Course Contents, Spring 2000,
Principles of Digital Audio, Ken C.Pohmanm
Fourth Edition McGraw-Hill.
Digital Video processing, A. Murat Tekalp,
University of Rochester, Prentice Hall PTR.
Multimedia processing, Andrew Calway,
COMS72200.
Fundamentals of Digital Image Processing.,
Anil.K.Jan, Prentice Hall, 1996.
MPEG Home Page,
Audio-Video Engineeringi - i i ri
NỘI DUNG
TỔNG QUAN
KỸ THUẬT AUDIO
KỸ THUẬT VIDEO
Audio-Video Engineeringi - i i ri
TỔNG QUAN
CHƯƠNG1
AUDIO-VIDEO
Audio-Video Engineeringi - i i ri
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ AUDIO VÀ
VIDEO
HỆ THỐNG AUDIO-VIDEO
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN HIỆU
Audio-Video Engineeringi - i i ri
TỔNG QUAN VỀ
MULTIMEDIA
Lịch sử phát triển của hệ thống đa môi trường
! Cuộc sống hiện đại, nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng tăng.
! Hệ thống đa môi trường đầu tiên là báo, tạp chí với môi trường là văn bản,
đồ hoạ và hình ảnh.
! Năm 1895, Guglemo Marconi phát minh ra máy radio ở Pontechio Ý.
Năm 1901, tín hiệu vô tuyến được ông truyền qua Đại Tây Dương và phát
minh ra máy điện tín, radio là môi trường chuyển tải tín hiệu audio quảng bá
hiện nay.
! Truyền hình, môi trường truyền thông của thế kỷ 20, truyền hình ảnh và
âm thanh đến mọi nơi trên thế giới, mang thông tin cần thiết cho cuộc sống
của con người.
! Các hệ thống máy tính tích hợp nhiều dạng môi trường số khác nhau với
khả năng biểu diễn, tương tác với các dạng thông tin, là một tiềm năng lớn
phục vụ nhu cầu trao đổi thông tin với chất lượng cao của xã hội.
Audio-Video Engineeringi - i i ri
TỔNG QUAN VỀ
MULTIMEDIA
Siêu phương tiện và đa phương tiện (hypermedia –
multimedia)
! Siêu văn bản (hypertext) là văn bản có chứa các liên kết đến một văn bản khác.
Thuật ngữ này được phát minh bởi Ted Nelson (1965). Siêu văn bản là một văn bản
không tuyến tính.
! Siêu văn bản là một tài liệu không tuyến tính, bằng cách kích vào một điểm nóng nào
đó trên văn bản, nó có thể chuyển đến một tài liệu hay một văn bản khác, rồi có thể quay
về, thuận tiện cho người đọc trong việc duyệt văn bản hoặc muốn tổng quan một văn
bản từ phần mục lục.
! Hypermedia: Siêu phương tiện không bị ràng buộc như hypertext. Nó có thể bao
gồm nhiều phương tiện truyền thông khác nhau như đồ thị, hình ảnh, âm thanh, hoạt
hình và ảnh động. Thuật ngữ này cũng được Ted Nelson phát minh.
! Multimedia: Đa phương tiện là thông tin máy tính có thể được mô tả bằng audio,
viedo hay hoạt hình ngoài những phương tiện truyền thống.
! Siêu phương tiện có thể được xem là một trong những ứng dụng của đa phương tiện.
Audio-Video Engineeringi - i i ri
TỔNG QUAN VỀ
MULTIMEDIA
Văn bản thường
(tuyến tính)
Siêu văn bảnÂmthanh
Video
Đồ hoạ
Siêu môi trường
Hình 1-1 Hypertext, Hypermedia
Audio-Video Engineeringi - i i ri
TỔNG QUAN VỀ
MULTIMEDIA
Ví dụ một số ứng dụng multimedia:
! Hệ thống xây dựng và soạn thảo video số.
! Tạp chí điện tử.
! Trò chơi.
! Thương mại điện tử.
! Truyền hình tương tác iTV.
! Truyền hình hội nghị.
! Truyền hình theo yêu cầu.
! Thực tế ảo.
!
Audio-Video Engineeringi - i i ri
TỔNG QUAN VỀ
MULTIMEDIA
Các dạng môi trường và tín hiệu:
! Các dạng môi trường được phân loại thành môi trường liên tục, rời rạc.
audio video animation
graphictextimages
dạng môi trường
gốc tín hiệu
tổng hợpthu nhận
rời rạc
lên tục
Hình 1-2 Dạng môi trường
Audio-Video Engineeringi - i i ri
TỔNG QUAN VỀ
MULTIMEDIA
Hình 1-3 Thu nhận và tổng hợp
Audio-Video Engineeringi - i i ri
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ
AUDIO VÀ VIDEO
Âm thanh (audio)
! Âm thanh:
! Là dao động sóng âm gây ra áp lực làm dịch chuyển các hạt vật chất trong môi trường đàn hồi
làm tai người cảm nhận được các dao động này.
! Tai người có thể nghe được trong khoảng tần số từ 20Hz đến 20kHz.
! Âm thanh tự nhiên:
! Là sự kết hợp phức giữa các sóng âm có tần số và dạng sóng khác nhau.
! Dải động của tai:
! Giới hạn bởi ngường nghe thấy (0dB) đến ngưỡng đau (120dB) của người.
! Ngưỡng nghe tối thiểu:
! Là mức thấp nhất mà tai người có thể cảm nhận được âm thanh tuỳ thuộc vào từng người,
mức áp lực và tần số của âm thanh.
! Hiệu ứng che khuất âm thanh:
! Là hiện tượng âm thanh mà tại đó ngưỡng nghe thấy của một âm thanh này được tăng lên
trong khi có mặt của một âm thanh khác (khó nghe hơn). Được sử dụng trong kỹ thuật nén.
Audio-Video Engineeringi - i i ri
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ
AUDIO VÀ VIDEO
! Hướng âm thanh:
! Tai và não có thể giúp ta xác định hướng âm thanh, điều này có thể ứng dụng để tạo các hiệu
ứng âm thanh như stereo, surround.
! Vang và trễ:
! Vang là hiện tượng kép dài âm thanh sau khi nguồn âm đã tắt.
! Trễ là thời gian τ âm thanh phản xạ đến đích so với âm thanh trực tiếp. Nếu τ>50ms thì trễ đó
gọi là tiếng vọng. Biên độ của âm thanh cứ sau 1 lần phản xạ thì bị suy giảm.
! Âm nhạc:
! Là âm thanh có chu kỳ ở những tần số mà tai người cảm nhận một cách dễ chịu, êm ái, được
kết hợp một cách phù hợp.
! Âm nhạc gồm cao độ, âm sắc và nhịp điệu.
! Video
! Tín hiệu video:
! Là sự tái tạo ảnh tự nhiên với những khoảng cách về không gian, thời gian hoặc cả hai. Ảnh tự
nhiên được tạo nên từ các nguồn sáng mặt trời hay ánh sáng nhân tạo phản xạ lên các vật thể mà ta
có thể nhìn thấy được.
Audio-Video Engineeringi - i i ri
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ
AUDIO VÀ VIDEO
! Ảnh:
! Là một ma trận các điểm ảnh mang thông tin về độ chói và màu sắc.
! Sự lưu ảnh:
! Khả năng lưu hình của mắt trong một giây. Mắt có thể lưu được 24 hình trong một
giây. Dựa vào đặc tính này mà người ta chọn số hình trong một giây của ảnh động
không quá lớn, mà cũng không được nhỏ hơn độ lưu ảnh của mắt để không thấy hình
ảnh nhấp nháy hay không liên tục.
! Độ chói:
! Là biên độ của thành phần trong ảnh (pixel).
! Ví dụ tín hiệu chói Y được tổng hợp bởi các tín hiệu RGB theo công thức:
EY=0,299ER+0,587EG+0,114EB (1-2)
! Thông tin màu được xác định:
EB-EY=0,587EG+0,889EB+0,229ER
ER-EY=0,587EG+0,114EB+0,701ER (1-3)
! Độ tương phản:
! Tỷ số của độ chói thành phần sáng nhất so với độ chói của thành phần tối nhất.
Audio-Video Engineeringi - i i ri
HỆ THỐNG AUDIO-VIDEO
Hệ thống audio tương tự
Hệ thống video tương tự
Nguồn âm Tiền khuếch
đại
Xử lý
Xuất
Khuếch đại
Lưu trữ
Hình 1-4 Hệ thống audio tương tự
Chuyển
đổi ảnh-
tín hiệu
Xử lý tín
hiệu
Tạo
xung
đồng bộ
Lưu trữ
hoặc
truyền dẫn
Xử lý tín
hiệu
Chuyển
đổi tín
hiệu- ảnh
Tách
xung
đồng bộ
Cảnh tự nhiên
Ống kính
Ảnh tái tạo
Mắt
người
Hình 1-5 Hệ thống Video tương tự
Audio-Video Engineeringi - i i ri
HỆ THỐNG AUDIO-VIDEO
Hệ thống audio-video số:
Các thành phần của hệ thống:
Bộ phận thu: Quá trình thu tín hiệu audio hoặc video từ âm thanh hay cảnh tự nhiên vào môi
trường lưu trữ được gọi là quá trình thu. Điều này có thể thực hiện bởi micro thu âm hay camera
thu hình. Micro và Camera là các thiết bị thu tín hiệu và chuyển tín hiệu (âm thanh hoặc ảnh) sang
tín hiệu điện tương tự. Đối với các hệ thống số phải thực hiện việc chuyển đổi tương tự sang số.
Lưu trữ: Thiết bị lưu trữ là băng từ hoặc đĩa từ. Có thể là các thiết bị riêng biệt sử dụng với muc
đích thuận tiện và yêu cầu một chất lượng nào đó.
Xử lý tín hiệu: Điều chỉnh đặc tuyến tần số, màu sắc, tạo hiệu ứng..
Truyền dẫn: Truyền tín hiệu từ vị trí này sang vị trí khác với một khoảng cách không gian nào đó
qua một môi trường truyền dẫn nào đó.
Nguồn tín
hiệu analog ADC
Xử lý
Lưu trữ
Truyền dẫn
Bộ hiển thị,
xuất tương tựDAC
Hình 1-6 Hệ thống audio-video số
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN HIỆU
Tín hiệu và hàm
! Tín hiệu tương tự là hàm theo thời gian.
! Biên độ âm thanh được biểu diễn bằng mức
độ âm thanh tại thời điểm đã cho.
! Tín hiệu được biểu diễn bằng hàm f(t).
Tín hiệu có chu kỳ
! Sự lặp lại trong một khoảng thời gian ngắn nhất
không đổi gọi là chu kỳ T.
! Tần số là nghịch đảo của chu kỳ: u=1/T.
Phân tích Fourier
! Trong thực tế, rất ít khi ta có được một tín hiệu đơn tần, mà thông thường
là các tín hiệu phức tạp, kết hợp bởi nhiều tần số và các hài của nó. Tuy nhiên,
ta có thể phân tích chúng thành tổng hợp của các tín hiệu đơn tần. Đó là phân
tích Fourier.
! Việc phân tích Fourier cho kết quả là tổng của các hàm sin và cosin của
các tần số khác nhau.
Biên độ
Thời
gian t
f(t0)
t0
Hình 1-7 Biểu diễn biên độ-thời
gian
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN HIỆU
Phân tích Fourier một chiều:
(1-4)
(1-5)
Biên độ và pha
Trong thực tế, F(u) là một số phức:
(1-6)
Trong đó, FR-(u) và FI(u) là phần thực và phần phức.
Biên độ được xác định như sau:
(1-7)
Pha được xác định như sau:
(1-8)
Khi đó với thì:
(1-9)
Như vậy, với tín hiệu thực:
(1-10)
2( ) ( ) j utF u f t e dtπ
∞
−
−∞
= ∫
2( ) ( ) j utf t F u e duπ
∞
−∞
= ∫
R IF(u)=F -(u) + jF (u)
2 2( ) ( ) ( )R IF u F u F u= +
)
)(
)(arctan()(
uF
uFu
R
I
=θ
tjte jt sincos += )()()()()( ujIR euFujFuFuF θ=+=
∫∞ +=
0
)](2cos[)(2)( duuuFtf θπ
∫∞ +=
0
)](2cos[)(2)( duuuFtf θπ
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN HIỆU
Phổ tần số
! Sự phân bố của |F(u)| gọi là phổ tần của tín hiệu.
! Tín hiệu biến thiên chậm thì phổ tần tập trung ở tần số thấp và ngược lại. Từ đó
hình thành tín hiệu tần số thấp và tần số cao.
Tín hiệu Audio và Video
!Tín hiệu âm thanh thường là tín hiệu một chiều.
!Tín hiệu ảnh là tín hiệu hai chiều.
!Tín hiệu Video là tín hiệu 3 chiều.
!Với các chiều khác nhau, ta sẽ có số biến khác nhau tương ứng.
!Chuyển đổi Fourier 2 chiều
(1-11)
!Với các biến u, v trong mền tần số.
!Chuyển đổi ngược:
(1-12)
!Với :
(1-13)
∫ ∫∞
∞−
∞
∞−
+−
= dxdyeyxfvuF vyuxj )(2),(),( π
∫ ∫∞
∞−
∞
∞−
+
= dudvevuFyxf vyuxj )(2),(),( π
vyjuxjvyuxj eee πππ 22)(2 −−+− =
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN HIỆU
!Do đó, phân tích Fourier 2 chiều theo hai biến x, y là:
(1-14)
!Đối với tín hiệu thực f(x,y):
(1-15)
Màu sắc:
∫
∫
∞
∞−
−
∞
∞−
−
=
=
dyeyuFvuF
dxeyxfyuF
vyj
x
uxj
x
π
π
2
2
),(),(
),(),(
( )[ ]∫ ∫∞ ∞ ++=
0 0
),(2cos|),(|2),( dudvvuvyuxvuFyxf θπ
Hình 1-8 Lý thuyết 3 màu RGB
Việc kết hợp các màu khác nhau tạo
nên một màu mới. Thông thường,
chọn các màu cơ bản để kết hợp, ví dụ
RGB
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN HIỆU
Không gian cảm quan màu 3 chiều:
! Con người cảm quan màu sắc ở các khía cạnh
sau:
brightness: độ sáng như thế nào.
hue: màu nào.
saturation: sự tinh khiết
Sự cảm quan này đối với mỗi người là mỗi
khác biệt, do đó, không thể so được giữa người
này với người kia.
KẾT LUẬN
Chương này cung cấp cho chúng ta các khái
niệm, các cơ sở cũng như ôn lại những kiến
thức cơ bản về tín hiệu audio và video. Đây là
nền tảng cho các chương tiếp theo.
Hình 1-9 C? m quan 3
chi? u
Audio-Video Engineeringi - i i ri
AUDIO-VIDEO
KỸ THUẬT AUDIO
CHƯƠNG2
Audio-Video Engineeringi - i i ri
KỸ THUẬT AUDIO
GIỚI THIỆU
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
PHÂN TÍCH TÂM LÝ ÂM HỌC
KỸ THUẬT NÉN AUDIO
MPEG-1
MPEG-2
AC-3 (DOLBY DIGITAL)
APT-X100
MÃ HOÁ ÂM THANH NỔI
Audio-Video Engineeringi - i i ri
GIỚI THIỆU
! Âm thanh là một dạng lan truyền của sóng trong không gian, khi đến tai người
nghe, đập vào màng nhĩ, làm cho người đó cảm nhận được sự rung động này và có khả
năng phân biệt với các âm thanh khác dựa vào một số đặc tính như tần số, nhịp điệu,
mức áp lực...
! Mục đích của các hệ thống audio: xử lý, tạo hiệu ứng, nén tín hiệu audio từ tín
hiệu thu nhận từ nguồn.
! Hệ thống audio tương tự, việc xử lý tín hiệu gặp phải một số vấn đề như khả năng
của linh kiện (về mặt tần số), lưu trữ, phức tạp...
! Đối với các hệ thống audio số, việc thu nhận, hiệu chỉnh, xử lý và phát lại trở nên
dễ dàng hơn rất nhiều. Các kỹ thuật tổng hợp và nhận dạng phát triển một cách nhanh
chóng, tương thích máy tính và con người trở nên phong phú hơn.
! Audio số là một chuỗi các giá trị số được biểu diễn bằng mức âm thanh theo thời
gian.
Thu nhận và tổng hợp
! Thu nhận từ các nguồn bên ngoài qua các hệ thống như micro hoặc được tổng hợp.
! Từ tín hiệu đã được thu nhận, hệ thống xử lý audio phải thực hiện chuyển đổi sang
tín hiệu audio số bằng việc mã hoá. Với các yêu cầu khác nhau, hệ thống sẽ mã hoá
theo các tiêu chuẩn khác nhau với các tần số lấy mẫu khác nhau và các phương pháp
mã hoá khác nhau để đạt được mục đích theo ý muốn.
Audio-Video Engineeringi - i i ri
GIỚI THIỆU
Các ứng dụng
Các hệ thống thông tin không dây:
- Truyền hình phân giải cao (HighDensity TV HDTV).
- Âm thanh quảng bá số (Digital Broadcast Audio DBA)
- Vệ tinh quảng bá trực tiếp (Digital Broadcast Satelite DBS).
Các môi trường mạng:
- Âm thanh theo yêu cầu (chuyển mạch gói, Internet)
- Truyền hình cáp (CATV) các tuyến studio.
Các ứng dụng đa môi trường:
- CD-R
- Đĩa đa năng số (DVD).
Cinema:
- Dolby AC-3 (5 kênh, @384kbps).
- APT-x100.
Lưu trữ khối:
- MiniDisc
- DCC.
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Giới thiệu
Đối tượng:
Biểu diễn chuỗi số ngắn gọn.
Tốc độ bit thấp.
Chất lượng cao
Động cơ:
Giảm tốc độ dữ liệu.
Giảm chi phí truyền dẫn (BW).
Giảm các yêu cầu lưu trữ.
Mạnh.
Các yêu cầu:
Cảm nhận trong suốt.
Độc lập nguồn.
Có khả năng đa kênh.
Độ phức tạp bất đối xứng, thấp.
Độ trễ hợp lý.
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Mã hoá nguồn không thực tế với tín hiệu audio, do đó, trong audio, người ta tiến
hành
- Khai thác các đặc tính thu được.
- Loại bỏ các thành phần không thích hợp với cảm nhận.
Giảm các dư thừa thống kê.
Thoại Audio
Băng thông 200-3400Hz 20Hz-20kHz
Tốc độ lấy mẫu 8kHz 44.1kHz/48kHz
Số bits trên mẫu 8bits 16+bits
Tốc độ bit thô 64kbps 768kbps
Số kênh 1 1-6+kênh
Mô hình hiệu quả nguồn Có Không
Sức chịu đựng nguồn Có thể yêu cầu Yêu cầu
Chất lượng mong đợi Méo do bị giới hạn Chất lượng CD
Tính đa dạng của phổ Harmonic, V/UV/TR Không thể phân loại
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Lý do chuyển đổi audio tương tự sang số
- Méo phi tuyến.
- Tỷ số SNR bé.
! Ưu điểm của audio số:
- Độ méo tín hiệu nhỏ (0,01%).
- Dải động âm thanh lớn gần mức tự nhiên (>90dB).
- Đáp tuyến tần số bằng phẳng.
- Cho phép ghi âm nhiều lần mà không giảm chất lượng.
- Thuận tiện lưu trữ, xử lý.
Lấy mẫu
Lượng
tử Mã hoá
20Hz-20kHz
64-
384kbps
128-
768kbps
48
44.1
22.05
11.025
8
s
kHz
kHz
f kHz
kHz
kHz
=
Hình 2-1 Chuyển đổi A/D tín hiệu audio
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Bảng 2-2 Các tiêu chuẩn lấy mẫu điển hình
Các tiêu chuẩn lấy mẫu theo các yêu cầu cụ thể khác nhau
- Chất lượng.
- Độ trễ.
- Băng thông.
- Tốc độ
20kHz1152.0 kbytes/mẫuStereo24 bits/mẫu192 kHzDVD audio
20Khz192.0 kbytes/sStereo16 bits/mẫu48 kHzDAT
20kHz176.4 kbytes/sStereo16 bits/mẫu44.1 kHzCD
10kHz88.2 kbytes/sStereo16 bits/mẫu22.05 kHzFM radio
5kHz11.0 kbytes/sMono8 bits/mẫu11.025 kHzAM radio
4Khz8 kbytes/sMono8 bits/mẫu8 kHzĐiện thoại
Băng tầnTốc độMono/stereoSố bits/mẫuTốc độ lẫy mẫuTiêu chuẩn
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Kiến trúc mã hoá cảm quan:
!Tổng quan
Đối tượng:
Tốc độ bit thấp, chất lượng cao, trễ và độ phức tạp thấp, sức chịu đựng cao và độc lập
nguồn.
Các kỹ thuật:
Khai thác các tín hiệu không thích hợp với hệ thống thính giác của con người, phân tích
tâm lý âm học, khai thác tín hiệu dư thừa thống kê...
Phân tích tâm lý âm học:
Tai người có đặc trưng như một bộ lọc âm thông dải có tính động, không đồng nhất và
không tuyến tính. Sử dụng hiện tượng tâm lý âm học để giảm số bit mã hoá tín hiệu.
Phân tích
thời
gian/tần số
Lượng
tử và lấy
mẫu
Mã hoá
Entropy
(không
tổn hao)
Ghép
kênh
Phân tích
PA
Phân
phối bit
s(n) Tham số
Tham số
Thông tin
thêm
Các ngưỡng
che
Hình 2-2 Kiến trúc mã hoá cảm quan
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
! Kỹ thuật phân tích thời gian- tần số:
Mục đích: thuận tiện trong quá trình xử lý.
! Biến đổi tần số lấy mẫu
! Bộ phân chia:
! Giảm tần số lấy mẫu, chuyển tần số lấy mẫu fs về tần số fs với fs=fs/M.
! Tín hiệu ngõ ra có biên độ ở những thời điểm có chu kỳ Ts=1/fs.
! Bộ nội suy:
! Tăng tần số lấy mẫu, chuyển tần số lấy mẫu fs về tần số fs với fs=Lfs.
! Tín hiệu ngõ ra có biên độ của tín hiệu ngõ vào, ngoài ra, nó còn chèn L-1 mẫu có giá trị bằng 0 giữa
hai mẫu từ tín hiệu ngõ vào.
↓M
s(n)
fs
y↓M(n)
fs=fs/M
↑L
s(n)
fs
y↑L(n)
fs=Lfs
Hình 2-3 Bộ phân chia và bộ nội suy
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
! Băng lọc số:
Khái niệm:
Băng lọc số là một tập hợp các bộ lọc số có chung đầu vào nhiều đầu ra hoặc chung đầu ra nhiều đầu vào.
Băng lọc số phân tích:
Băng lọc số phân tích là tập hợp các bộ lọc số có đáp ứng tần số Hk(ejω) có chung đầu vào và nhiều đầu ra
Ngõ ra gồm M tín hiệu xk(n) chiếm dải tần liên tiếp nhau gọi là các tín hiệu băng con (subband).
Các bộ lọc
H0(ejω): thông thấp.
HM-1(ejω): thông cao.
Hi(ejω): thông dải, với i từ 1 đến M-2
H0(ejω)
H1(ejω)
HM-1(ejω)
X0(ejω)
X1(ejω)
XM-1(ejω)
x0(n)
x1(n)
xM-1(n)
x(n)
X(ejω)
Hình 2-4 Bang l? c phân tích
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Băng lọc số tổng hợp:
Băng lọc số tổng hợp là tập hợp các bộ lọc số có đáp ứng tần số Gk(ejω) có chung đầu ra
Các bộ lọc : G0(ejω): thông thấp, GM-1(ejω): thông cao, Gi(ejω): thông dải, với i từ 1 đến L-2
Băng lọc số nhiều nhịp hai kênh và băng lọc gương cầu phương QMF (Quadrature
Mirror Filter Bank):
Băng lọc số nhiều nhịp là sự kết hợp của băng lọc số phân tích, băng lọc số tổng hợp với bộ
phân chia và bộ nội suy.
Với số bộ lọc của băng lọc phân tích và tổng hợp bằng 2 thì ta có băng lọc số nhiều nhịp hai
kênh.
G0(ejω)
G1(ejω)
GL-1(ejω)
X0(ejω)
X1(ejω)
XL-1(ejω)
x0(n)
x1(n)
xL-1(n)
x(n)
X(ejω)
Hình 2-5 Băng lọc tổng hợp
+
+
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
( )x n 0( ) ( )x n cx n n= −
H0(ejω) ↓2 ↑2 G0(ejω)
H1(ejω) ↓2 ↑2 G1(ejω) +
x(n) x0(n)
x1(n)
v0(n)
v1(n) y1
(n)
( )x n
y0(n)y0(n)
y1(n)Phân tích Phân chia Nội suy Tổng hợp
H0(ejω), G0(ejω) :Lọc thông thấp. H1(ejω), G1(ejω) :Lọc thông cao.
Lý tưởng: ( ) ( )x n x n=
Nếu |H0(ejω)|=|H1(ejω)| và nếu chọn tần số cắt cho 2 bộ lọc là π/2 thì ta thấy
|H0(ejω)|là ảnh của |H1(ejω)| qua gương đặt ở vị trí π/2. Băng lọc nhiều nhịp hai kênh
với đặc tính như vậy gọi là băng lọc gương cầu phương.
Nếu giống dạng tín hiệu ngõ vào thì ta gọi là băng lọc gương cầu
phương khôi phục hoàn hảo PRQMF (Perfect Reconstructure QMF)
0( ) ( )x n cx n n= −
Hình 2-6 Băng lọc nhiều nhịp gương cầu phương
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Mã hoá băng con và cấu trúc bộ lọc QMF
Mã hoá băng con
Sử dụng bộ lọc số để mã hoá băng con
Thuận lợi cho việc nén tín hiệu âm thanh vì phổ tập trung không đồng đều.
Từ đó, ta có được sự phân bố hợp lý, vừa hiệu quả, vừa đạt chất lượng cao.
H0(ejω) ↓2 ↑2 G0(ejω)
H1(ejω) ↓2 ↑2 G1(ejω) +
x(n) x0(n)
x1(n)
v0(n)
v1(n) y1
(n)
( )x n
y0(n)y0(n)
y1(n)
v0(n)
v1(n)
Kênh
truyền
dẫn
Mã hoá Giải mã
Hình 2-7 Mã hoá băng con và giải mã băng con
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Cấu trúc dạng cây đơn phân giải (uniform resolution)
H01(ejω) ↓2
H11(ejω) ↓2
x(n)
H020(ejω) ↓2
H120(ejω) ↓2
H021(ejω) ↓2
H121(ejω) ↓2
Hình 2-8 Cấu trúc dạng cây đơn phân giải
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Cấu trúc dạng cây đa phân giải (multiresolution)
Cấu trúc này cho ta lượng bit ngõ ra tối ưu và phù thuộc vào sự phân
bố phổ của tín hiệu.
H01(ejω) ↓2
H11(ejω) ↓2
x(n)
H020(ejω) ↓2
H120(ejω) ↓2
Hình 2-9 Cấu trúc dạng cây đa phân giải
Audio-Video Engineeringi - i i ri
MÃ HOÁ AUDIO CẢM QUAN
Các phương pháp mã hoá chuyển đổi
FFT (Fast Four