4.1.Khái niệm
4.2. Truyền sóng trong hệ thống nhiều dây dẫn
4.3.Phản xạ và khúc xạ của sóng
4.4.Truyền sóng trong mạch dao động
4.5. Xác định điện áp tạI đIểm nút bằng ph
sóng đẳng trị.
4.6. ảnh hưởng của vầng quang xung kích
ương pháp đồ thị. Nguyên tắc
đối với truyền sóng
47 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật điện cao áp - Chương 4: Truyền sóng quá điện áp trên các dây tải điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠ
TRUYỀN SÓNG QUÁ ĐIỆN ÁP TRÊN CÁC
DÂY TẢI
4.1.Khái niệm
4.2. Truyền sóng trong hệ thống nhiều dây dẫn
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN CAO ÁP
3/31/2014 Page 1
4.3.Phản xạ và khúc xạ của sóng
4.4.Truyền sóng trong mạch dao động
4.5. Xác định điện áp tạI đIểm nút bằng ph
sóng đẳng trị.
4.6. ảnh hưởng của vầng quang xung kích
NG 4 :
ĐƯỜNG
ĐIỆN
ương pháp đồ thị. Nguyên tắc
đối với truyền sóng
Quá điện áp khí quyển do sét gây nên tác dụng
Sóng quá điện áp lan truyền dọc theo đường dây xuất
sét đánh thẳng vào đường dây
Sóng quá điện áp trên các đường dây tải điện
sét đánh xuống mặt đất gần đường dây gây
Các biện pháp bảo vệ chống sét cho hệ thống điện
đường dây
3/31/2014 Page 2
Lan truyền sóng quá điện áp thao tác
Lan truyền sóng quá điện áp khí quyển
Sóng quá điện áp nội bộ xuất hiện khi chúng ta đóng
dây dẫn mà trước đó không cùng thế)
Sóng không sin lan truyền theo đường dây, khúc xạ,
nhiều đường dây cùng nối với thanh cái, từ cuối đường
Sóng quá điện áp khí quyển sẽ lan truyền từ điểm
dần giống như sóng quá điện áp nội bộ nhưng đầu sóng
lên cách điện của cả của đường dây và trạm biến áp.
hiện do
phải dựa trên tính toán quá trình truyền sóng trên
cắt mạch điện (ví dụ như khi ta đóng đột ngột giữa hai
phản xạ từ nơi nối hai đường dây không cùng tổng trở,
dây hở mạch
sét đánh, các sóng này sẽ khúc xạ, phản xạ và suy yếu
rất dốc khoảng 1s
Các đường dây tải điện cao áp là hệ thống tham
điện dung phân bố dọc theo chiều dài đường dây chứ
MÔ HÌNH ĐƯỜNG DÂY CHẾ
u
Rdx
Gdx
i
3/31/2014 Page 3
điện áp xuát hiện trên đường dây xác định bằng cách
Giải hệ phương trình vi phân ở dạng tổng quát
....
abscisse x
Gu
x
)x(i
Ri
x
)x(u
số phân bố, các đại lượng vật lý như điện trở, điện cảm và
không tập trung tại một điểm
ĐỘ BA PHA ĐỐI XỨNG
dx
x
uu
Ldx dx
x
ii
Cdx
giải hệ phương trình vi phân
với cả bốn tham số sẽ rất phức tạp, và không cần thiết
abscisse x+dx
t
)x(u
C)x(
t
)x(i
L)x(
Do đó sẽ đề xuất một số giả thiết nhằm đơn
điện dẫn tác dụng của dây dẫn vì tham số này
(đường dây cao áp có mức cách điện rất cao
điện áp có biên độ rất lớn sẽ làm xuất hiện quá
quang tăng).
điện trở R của dây dẫn gây tổn hao và làm
Xét quá trình truyền sóng quá điện áp (sét
bỏ qua
3/31/2014 Page 4
sẽ có điện áp đối với đất nên dòng điện thứ tự
thứ tự ngược sẽ trở về trong đất.
Do vậy có thể xem điện trở R bao gồm điện
điện trở thứ tự không của dây dẫn. đối với các
tiết diện dây dãn và điện trở suất của đất và có
thiên của dòng điện theo thời gian rất lớn thì
cao và làm biến dạng sóng .Tuy nhiên chỉ trong
truyền sóng lớn thì biến dạng đầu sóng mới đ
rất ngắn nên có thể không xét đến biến dạng sóng
giản hoá.
quyết định bởi tổn thất do rò điện là do vầng quang
nên rò điện rất bé nhỏ không đáng kể, trừ khi sóng quá
trình phóng điện vầng quang làm cho tổn thất vầng
biến dạng sóng. Khi có sét đánh vào dây dẫn, đường dây
hoặc nội bô), thời gian biến thiên rất ngắn có thể
thuận của sóng sẽ truyền dọc theo dây dẫn còn dòng điện
trở của dây dẫn và điện trở trở về rđ, nghĩa là bằng bằng
đường dây cao áp, điện trở thứ tự không phụ thuộc vào
giá trị 0,1 đến 0,4/km. ở trạng thái sóng khi tốc độ biến
hiệu ứng mặt ngoài trong đất sẽ làm cho điện trở rđ tăng
vùng đất xấu (điện trở suất của đất lớn) và khi độ dài
áng kể. Thực tế thường gặp các trường hợp truyền sóng
hệ phương trình vi phân truyền sóng đư
Nghiệm tổng quát của hệ phương trình
t
)x(u
C
x
)x(i
t
)x(i
L
x
)x(u
3/31/2014 Page 5
),(
),(
txi
txu
v
Sãng ph¶n x¹ vtxu px
constvtx
ti c
px
px
Z
u
i
ợc xem không có tổn hao (R = 0 et G=0)
2
2
2
2
2
2
2
)()(
)()(
2
t
xi
C
x
xi
t
xu
L
x
xu
)()(
)()(
vtxivtxi
vtxuvtxu
pxt
pxt
Sãng tí i vtxut
v
§ - êng d©y dµi v« tËn
x
constvtx
c
t
Z
u
Nghiệm tổng quát được biểu thị ở dạng tổng hai thành
sóng tới di chuyển về phía d
sóng phản xạ di chuyển theo chiều ng
vtxz
vtxy
vtxuvtxutxu pxt
)()(),(
3/31/2014 Page 6
2
2
2
2
t
u
LC
x
u
LC
1
Vận tốc truyền sóng
phần
ương của trục x
ược lại
dz
du
dy
du
x
u pxt
222 ududu
LCLC 22
2
2
2
2
2
2
dz
ud
dy
ud
t
u
LC pxt
12 LCv
222 dzdyx
pxt
Trường hợp đường dây không có tổn hao
t
i
L
x
u
dz
du
dy
du
x
u
uvtxutxu
pxt
pxt
()(),(
)()(),( vtxivtxitxi pxt
3/31/2014 Page 7
Nếu đường dây dài vô tận thì sẽ không có sóng
định bởi quy luật biến thiên của nguồn theo thời gian
Z
C
L
LC
L
L
2
Tổng trở sóng của đường dây không tổn hao
Tốc độ truyền sóng dọc theo đường dây không
đối với đường dây trên không nó có trị số bằng vận tốc ánh sáng. Nh
cuối
vtx )
dz
du
dy
du
x
u pxt
L-L
dz
di
dy
di
t
i
L pxt
onst
L
onst
L
px
t
c
u
i
c
u
i
px
t
phản xạ từ cuối đường dây và hàm số ft(x-vt) được quyết
Z
vtxu
txi
Z
vtxu
txi
t
t
px
px
)(
)(
)(
)( -
có tổn hao
ư vậy thời gian sóng truyền từ đầu đường dây đến
đường dây sẽ bằng l/.
LC
1
Nghiên cứu quá trình truyền sóng trên đường tải
điện từ trường do sự lan truyền sóng trong các dây kia
Sử dụng
TRUYỀN SÓNG TRONG HỆ THỐNG NHIỀU DÂY DẪN
nnnnnn
nn
nn
qqU
qqU
qqU
....................
....................
....................
2211
22221212
12121111
3/31/2014 Page 8
nnnnn
n
n
nn
n
n
q
q
q
U
U
U
2
1
21
22221
11211
2
1
.
....
....
....
....
Ma trận gọi là ma trận hệ số thế là một ma trận
xứng vì kj = jk
điện gồm nhiều dây : môi dây dẫn đều bị ảnh hưởng của
phương trình Maxwell áp dụng cho hệ thống nhiều dây
n
n
n
q
q
q
đối
pk
pk
kp
k
k
kk
d
b
r
h
ln
2
1
2
ln
2
1
hp hk
p
p' k'
k
bkp'
dkp
rk
hp
hk
Sóng lan truyền theo đường dây không tổn hao,
cách dịch chuyển tất cả điện tích cố định dọc theo
nn
n
nnn
IZIZIZ
qq
qqqU
122111
1
2
12
1
11
12121111
....................
..........
....................
n IZIZU ....................2121111
3/31/2014 Page 9
nnnn
n
IZIZU
IZIZU
..........
..........
2211
2221212
ckp
ckk
Z
Z
Le système des équations a (n-1) équations avec 2(n
particuliers.
do vậy ta có thể xác định dạng sóng của điện trường bằng
dây dẫn với vận tốc .
nq
nn IZ1
nnn
nn
IZ
IZ
..........
.......... 2
IZU
kp
kp
kp
kp
kp
kp
k
k
k
k
k
k
d
b
d
b
d
b
r
h
r
h
r
h
''
12
'
0
pk
12
0
kk
138.log ln
10.85.8.1.2
1
ln
2
1
2
138.log
2
ln
10.85.8.1.2
1
2
ln
2
1
-1) variées donc il est résoluble dans les cas
Ví dụ đường dây không treo dây chống sét, sét
phóng điện ngược qua cách điện hoặc do cảm ứng
Trường hợp các dây dẫn đều nối với
3/31/2014 Page 10
điện áp trên các dây dẫn sẽ bằng nhau
nnnn
n
n
ZIZIZU
ZIZIZU
ZIZIZU
....................
....................
....................
2211
2222121
1212111
đánh thẳng vào dây dẫn, quá điện áp xuất hiện do
nguồn
1
2
3
UU...UU n21
n
n
n
I
I
I
I=?
hệ thống hai dây dẫn
Nếu hai dây có cùng bán kính và treo cao như
222121
212111
IZIZU
IZIZU
Khi có nhiều đường dây song song, dòng điện trong mỗi dây sẽ giảm, dòng
3/31/2014 Page 11
Trường hợp đường dây dùng cột hình : ba dây
132312
332211
ZZZ
ZZZ
31 II
2 UI
nhau Z11=Z22
2
122211
1111
1
2
122211
1222
1
ZZZ
ZZ
UI
ZZZ
ZZ
UI
111211
21
Z
U
ZZ
U
II
điện tổng tăng chậm hơn tăng số dây dẫn
dẫn cùng bán kính, bố trí trên cùng mặt phẳng ngang
2
121311
2
11
1211
Z2ZZZ
ZZ
U
12
121311
2
11
121311 I
Z2ZZZ
Z2ZZ
1 2 3
Exemple ligne de pylône en frappée par le foudre
3/31/2014 Page 12
1’ 2’ 3’
b12’ b13’2h
132312
332211
ZZZ
ZZZ
1211 ZZUII
U=600 kV
D©y dÉn AC150
§é treo cao h=10 m
Kho¶ng c¸ch pha d = 4m
2
121311
2
11
31
Z2ZZZ
12
121311
2
11
121311
2 I
Z2ZZZ
Z2ZZ
UI
Ví dụ đường dây treo dây chống sét, sét đánh
điện áp trên các dây dẫn
Trường hợp một dây dẫn nối với nguồn, các
nn
IZIZIZ
IZIZIZUU
....................0
.................... 12121111
0U
...UU 32
1
3/31/2014 Page 13
hệ thống hai dây dẫn
nnnnn
nn
IZIZIZ ....................0 2211
2222121
Như vậy dòng điện trong dây dẫn tăng do ảnh h
222121
2121111
IZIZ0
IZIZU
thẳng vào dây dẫn, các chống sét nối đất
dây còn lại đều nối đất
1
2
3
I=?
0U n
ưởng của các dây bên cạnh
2
2211
1211
2
2
2211
1222
1
12
12
ZZZ
ZZ
UI
ZZZ
ZZ
UI
Ví dụ đường dây không treo dây chống sét, sét đánh
Trường hợp một số dây dẫn nối với nguồn,
4
2
3
điện
(U1=U
dòng
3/31/2014 Page 14
1
0
0
1
2
1
n
k
k
U
U
UU
UU
UU
0):
điện áp trên dây đặt cách điện bất kỳ sẽ có trị số bằng
thẳng vào dây dẫn, còn các dây khác đặt cách điện
các dây còn lại cách điện
áp của (k-1) dây dẫn nối với nguồn bằng nhau và bằng U
2=...=Uk-1=U)
điện trong các dây dẫn đặt cách điện bằng 0 (Ik= Ik+1 =...= In-1 =
0................0....
0...............0.....
...............0.....
0...............0.....
0...............0...
1)1(2211
21)1(2211
1)1(22)1(121)1(
221)1(2222121
111)1(1212111
nnnkkknnn
nkkkkkkk
knkkkkkkk
nkkk
nkkk
ZZIZIZIZ
ZZIZIZIZ
ZZIZIZIZ
ZZIZIZIZ
ZZIZIZIZ
UK
Z
Z
UZIU k1
11
1k
1k1k
Trị số K1k gọi là hệ số ngẫu hợp giữa dây dẫn thứ k đặt cách
trường hợp chung K1kKk1 vì tổng trở sóng riêng Z11 và Zkk có
Hệ số ngẫu hợp
kp
kp
k
k
kk
kk
pk
kp b
Z
r
h
Z
Z
Z
K
ln
2
ln
' 138.log
1
138.log
2
1
pk
kk
3/31/2014 Page 15
Hệ số ngẫu hợp được quyết định bởi kích thước hình học của
cách giữa các dây dẫn
k
k
kp
kp
k
k
kp
kp
kp
kp
r
h
d
b
r
h
d
b
K
d
22
''
ln
ln
138.log
138.log
2
điện đối với dây dẫn thứ nhất có nối với nguồn (cần chú ý
thể không bằng nhau).
hp hk
p k dkp
rk
kp
k
k
b
r
h2
'
đường dây và khoảng
p' k'
bkp'
hp
hk
kpd
Nếu số dây nối với nguồn là hai dây (trường hợp
Do tác dụng ngẫu hợp, trên các dây đặt cách điện không nối với nguồn cũng có xuất hiện
cho điện áp tác dụng lên cách đ
2
1
n
n
IUU
IUU
3/31/2014 Page 16
Trên dây dẫn không nối với nguồn sẽ có điện áp bằng
)1( nn IUU
1211
21
ZZ
ZZ
UU kkkn
K k
Có thể nhận thấy trong trường hợp này hệ số ngẫu hợp lớn h
dùng hai dây chống sét Z11=Z22 và I1 = I2 )
điện áp làm
iện của đường dây được giảm thấp
222121
122111
ZIZ
ZIZ
2)1(21)1(1 nn ZIZ
1211
21
ZZ
ZZ kk
gọi là hệ số ngẫu hợp của dây dẫn đặt cách
điện thứ k đối với dây 1 và 2
ơn so với khi đường dây chỉ treo một dây
chống sét
PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ CỦA SÓNG
Khi có sóng truyền, ở cuối đường dây (x=0) sẽ có hiện t
:
Với trường hợp đường dây không tổn hao phương trình
thành phần khúc xạ sang môi trư
thành phần phản xạ ngược trở lại môi tr
3/31/2014 Page 17
Ut(x,t) -
Upx(x,t)
Ux - sóng
Sãng tí i x
ượng phản xạ và khúc xạ sóng tại các điểm nút
điện áp tại x=0
ờng mới
ường cũ.
txutxuu ,, pxtx
sóng tới từ môI trường 1
- sóng khúc xạ từ môi trường 1 sang 2
phản xạ sang 2
Z
tu
Z
tu
iii pxtpxtx
),0(),0(
Nếu cuối cuối đường dây (x=0) có điện trở R
Hệ số tỷ lệ gọi là hệ số phản xạ
xx Riu uu pxt
c
c
p
r
ZR
ZR
tu
tu
,0
),0(
3/31/2014 Page 18
Hệ số khuc xạ
RZ
R
tu
tu
cp
o
2
,0
),0(
1
Z
uuR pxt ),0(,0 tu
ZR
ZR
tu pxt
Truyền sóng giữa hai môi trường
Xét quá trình truyền sóng giữa hai đường dây
đường dây) nhưng có tổng trở sóng khác nhau : sóng
sóng tới ut(x,t) truyền từ đường dây 1 có tổng trở sóng Z
A
x=0 ut1
3/31/2014 Page 19
Z1 upx1
u0
i0
Khi đạt tới điểm A (x=0), giữa hai môi trường sóng tới sẽ bị phản xạ trở về
xạ sang đường dây 2
có tổng trở sóng khác nhau
dài vô tận (xem là không có sóng phản xạ từ đầu cuối
truyền từ môi trường Z1 sang môi trường Z2.
1 (x0).
ut2
upx2
Z2
đường dây 1 và sóng khúc
Với điều kiện ban đầu upx2 bằng 0, tại nút A có thể
i
t¹i
t1
1
11
2
2
21
112
Z
uu
Z
u
i
ii
uuu
pxtt
o
tpx
pxtt
3/31/2014 Page 20
Hệ số tỷ lệ
Hệ số khuc xạ
u .u
uu
t1t1
t1t1
.
2
..
12
2
2
12
12
1
ZZ
Z
u
ZZ
ZZ
u
t
px
12
12
ZZ
ZZ
ZZ
Z
2
22
thành lập các phương trình về điện áp và dòng điện
0 x
gọi là hệ số phản xạ
Phương trình này ứng với sơ đồ thay thế sau
dung của quy tắc Petersen: để xác định sóng khúc xạ sang
môI trường Z chỉ cần giải sơ đồ ghép nối tiếp tổng trở Z
Với điều kiên ban đầu, không có sóng phản xạ từ cuối
2111
11
t
U
px
U
iZiZ
pxt
t11
iZ
22. t ZiZu t12
3/31/2014 Page 21
2
Z2 và nguồn tăng gấp đôi bằng 2Ut1
Trong trường hợp chung khi Zc2 là tổng trở ở dạng
luật toán tử.
Z
Z
U
U
pZZ
pZ
U
U
UpUpU
t
f
t
k
Ak
1
2
21
2
1
2
2
Ví dụ Z1 là hằng số còn Z2 được biểu thị ở dạng Z
và đây là nội
và
đường dây 2 (upx2=0), i2=it2; u2=ut2=i2Z2=it2Z2
212. tt iZuu t12
21221 tt iZZi
Z1
Z2
A
2Ut1
I2
1
số phức thì phải viết ở dạng toán tử và giải theo quy
pZ
Zp
pZZ
pZ
p
2
1
21
2
2(p), ta giải được
Truyền sóng vào trạm biến áp có nhiều đường
Z
A
Ut1 Z
Z
Z
Z
Z
2
3
..
..
n
3/31/2014 Page 22
Trường hợp này giống như khi trạm có n đường dây nối vào thah góp và khi có sóng truyền từ
một đường dây nào đó vào trạm thì theo sơ đồ Pêtecxen có thể tính
Sóng khúc xạ sẽ giảm đi khi số đường dây t
với cách
U A
dây nối vào hệ thống thanh góp
Z1=Z
Z2=Z/(n-1)
A
2Ut1
It2
điện áp trên thanh góp
ăng lên, và khi n đủ lớn thì sóng sẽ giảm tới mức an toàn đối
điện của trạm
n
Z
U t
Truyền sóng trong trường hợp giữa hai
..2..2 pZpUpZpU
A Ut1
Z2 Z1
C
Sơ đồ này được giảI theo dạng toán tử ( sử dụng biến
Tổng trở Z2(p) toàn phần do ghép song sóng Xc(p)=1/Cp và Z
3/31/2014 Page 23
2121
2
1
21
21
21
21
...
.2
ZZpCZZ
Z
pU
pZZpZZ
pU
p
tt
C
Nếu sóng tới là sóng vuông góc Up1(t)=const
C
ZZ
Z
tU
2
1
2
21
22
ZZ
Z
môi trường có ghép điện dung
1
Z1 A
2Ut1(t)
It2
C Z2
đổi Laplace)
2
2
2
2
2
2
2
2
11
.
.
CpZ
Z
Cp
Z
Cp
Z
pXZ
pXZ
pZ
C
C
p
U
pU
p
t
1
1
CC
t
t
t
p eUeU
1..1.. 11
2
21
21..
ZZ
ZZC
C
U
1
t
Ut1
2
3/31/2014 Page 24
Bằng cách chọn điện dung C, ta có thể giảm
điện dung C không ảnh hưởng gì hết đến sóng khúc xạ nh
độ dốc tối đa của sóng khúc xạ xuất hiện tại t=0
maxdt
dU C
Tính chất quan trọng này được sử dụng trong một số s
đường nét đứt ứng với khúc xạ khi không có điện
dung C.
độ dốc của sóng tới mức cần thiết
ưng làm giảm đầu sóng.
1
1
.
.2
ZC
U t
ơ đồ bảo vệ sóng truyền
Truyền sóng trường hợp giữa hai môi trư
Z1
1
2Ut1(p)
It2
Z2
2
Up1
Z2 Z1
2 1
3/31/2014 Page 25
Ta tìm được điện áp tại điểm 2 bằng
điện áp tại nút 1
L
t
t
t UeU
ZZ
Z
tU .1..
2
1
21
2
2
pLZ
pLZZ
pU
pU t
2
21
1
1
.2 tU1
ờng có điện cảm
p
ZZ
L
ZZ
ZZ
Z
p
pU
pLZZ
pZ
pUpU
t
t
21
21
21
21
21
2
12
.
.2
.2
.2
p
U
pU tt
1
1
L
L
t
e 1.1
21
22
ZZ
Z
21 ZZ
L
C
LL
t
t
t
t eUe
ZZ
Z
ZZ
Z
U 21121
21
1
21
2
1 .
22
U
2Up1
U1(t
)
t
Up1
U2(t
)
UL(t
)
3/31/2014 Page 26
Bằng cách chọn điện dung L, ta có thể giảm độ dốc của sóng tới mức cần thiết
điện cảm cũng làm giảm độ dốc của sóng khúc xạ nh
đầu điện áp U1(t) tăng gấp đôi và cuối cùng mới giảm xuống còn
sóng khúc xạ tăng từ 0 đến Ut1 và có độ dốc cực
Nguyên nhân của hiện tượng này là do điện cảm không cho phép t
thể coi đường dây Zc2 hở mạch và tại điểm 1 xuất hiện sóng
dt
dU
t 0max
2 2
đường nét đứt ứng với khúc xạ khi không có
điện dung L
ư trường hợp trước. Sự khác nhau là ở chỗ ban
Up1
đại bằng tại t=0
ăng đột ngột dòng điện. Do vậy ta có
điện áp phản xạ dương
L
ZUt 11.
PHẢN XẠ NHIỀU LẦN CỦA SÓNG
Thực tế là các đoạn đường dây không phải dài vô tận mà ngắn h
phản xạ từ hai đầu đường dây trở về, quá trình truyền sóng
nhau
Xét sự truyền sóng do một sóng tới đường dây 1 có tổng trở sóng Z
sóng Z2 qua một đoạn đường dây hữu hạn chiều dài l và tổng trở sóng là Z
chiều dài vô cùng lớn
3/31/2014 Page 27
Các chỉ số của hệ số khúc xạ gồm hai số chỉ cho ta thấy thứ tự truyền sóng
hệ số phản xạ
02
10
Z
Z
10
01
ơn rất nhiều : xuất hiện các sóng
được xem là do nhiều sóng xếp chồng lên
1 sang đường dây 2 vơí tổng trở
c0. Hai đường dây 1 và 2 có
21
2
12
02
2
10
01
1
01
01
0
2
;
2
2
2
;
2
ZZ
Z
Z
Z
ZZ
Z
Z
Z
01
10
01
02
02
01
01
ZZ
ZZ
ZZ
ZZ
;
ZZ
ZZ
Ut1
Z1
t=0
(10Ut1)t=2
Khi sóng tới ban đầu tới điểm A, nó sẽ phản
xạ ngược trở lại đường dây Z1 sóng bằng
10Ut1 và khúc xạ sang đường dây Z0 một sóng
khúc xạ bằng 10Up1.
Sóng này khi tới điểm B lại khúc xạ sang
đường dây Zc2 sóng bằng (10 Ut1) 02. đó
là giai đoạn thú nhất của sóng khúc xạ, bởi
3/31/2014 Page 28
(10Ut1)02.
(10Ut1)02.
t=4
t=6
vì có nhiều sóng khúc xạ do sóng phản xạ
từ hai đầu đường dây Z0.
Khi sóng 10 Up1, khúc xạ tại điểm A tới
điểm B, xuất hiện sóng phản xạ bằng (10
Ut1) 02 lan truyền ngược trở về điểm A.
Tại điểm này, nó sinh ra sóng khúc xạ
bằng (10 Ut1) 0201 sang đường dây Zc1
và sóng phả xạ (10 Ut1) 0201 theo
đường dây Z0 truyền về điểm B.
Z2
B A
Z0
l
01
01 02
10 02
10
t=
Ut1
10Ut1 (10Ut1) 02
10Ut1
(10Ut1)02
02.01
(10Ut1)02.0101
(10Ut1) 02.(01.02)
3
t=3
(10Ut1) 02.(01.02)
(10Ut1) 02.(01.02)
2
01(0102)
01(0102)
2
t=5
t=7
Sóng phản xạ này khi về tới điểm B lại tạo ra
Ut1)020102 mà chúng ta viết dưới dạng (1002
0201 do phản xạ từ các đầu đường dây nhưng
vận tốc truyền sóng).
Bằng cách tương tự ta có thể tính thành phần tiếp
trường Z2). Cuối cùng ta tìm được điện áp tại điểm
020102011 1 tBn UU
3/31/2014 Page 29
số hạng sau xuất hiện chậm so với số hạng
đó là chuỗi hội tụ vì công bội nhỏ hơn 1.
sau phản xạ nhiề