7.1.Yêu cầu bảo vệ chống sét
7.2.Quá điện áp cảm ứng
7.3.Sét đánh vào dây dẫn
7.4. Sét đánh vào cột điện hoặc vào dây chống sét
7.5.Phương tiện bảo vệ chống sét
đường dây tải điện
26 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật điện cao áp - Chương 7: Bảo vệ chống sét đường dây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7
BẢO VỆ CHỐNG SÉT
7.1.Yêu cầu bảo vệ chống sét
7.2.Quá điện áp cảm ứng
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN CAO ÁP
3/31/2014 Page 1
7.3.Sét đánh vào dây dẫn
7.4. Sét đánh vào cột điện hoặc vào dây chống sét
7.5.Phương tiện bảo vệ chống sét
:
ĐƯỜNG DÂY
đường dây tải điện
YÊU CẦU BẢO VỆ CHỐNG SÉT
Các đường dây tải điện, phần lớn là các đường dây trên không (chiều dài rất lớn,
xác suất bị sét đánh tương đối cao, sự cố trong hệ thống
đường dây.
Khi sét đánh vào các đường dây tải điện nó có thể gây phóng
thể gây ra sự cố ngắn mạch làm nhảy máy cắt dẫn
nghiêm trọng
Sóng quá điện áp khí quyển xuất hiện khi sét
3/31/2014 Page 2
quang thường bị biến dạng (tổn hao do ion hoá không khí xung quanh). Vì thế có thể nói nếu sét
vào đường dây cách xa trạm do suy giảm sóng nên không gây nguy hiểm cho trạm.
Quá điện áp khí quyển có thể xuất hiện do sét
lân cận đường dây. Trường hợp sét đánh trực tiếp luôn luôn là mối nguy hiểm bởi
chịu toàn bộ năng lượng của phóng điện sét, đư
đường dây cao áp. Các đường dây điện áp thấp h
ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN
đi qua nhiều vùng),
điện do sét gây nên chủ yếu là xảy ra trên
điện trên cách điện đường dây, cũng có
đến ngừng cung cấp điện và có thể gây ra tổn thất
đánh lan truyền về phía trạm biến áp, do hiệu ứng vầng
đánh
đánh trực tiếp hoặc do sét đánh gián tiếp vào khu vực
đường dây phải hứng
ợc chọn để tính toán bảo vệ đường dây, đặc biệt là các
ơn cần quan tâm cả đến quá điện áp cảm ứng.
Vì vậy đường dây cần phải bảo vệ chống sét với mức
bảo vệ trạm biến áp, đặc biệt những đoạn đường dây gần trạm
Để giảm bớt sự cố do sét gây ra, người ta dùng các biện pháp chống sét trên
- đa phần những lần sét đánh lên đường dây đư
- chỉ có một số rất ít trường hợp (dòng điện sét quá lớn, sét
điện
- có thể tăng cường cách điện đường dây hoặc giảm trị số
3/31/2014 Page 3
Bảo vệ đường dây đến mức an toàn tuyệt đối th
- Tăng cường về cách điện đường dây, hoặc dùng các thiết bị bảo vệ chống sét phức tạp,
- Do đó, phương hướng đúng đắn là việc tính toán mức
phát từ chỉ tiêu kinh tế, (một mặt làm cho số lần cắt
nhất, mặt khác đảm bảo tính chất kinh tế của biện pháp chống sét).
- Điều này có nghĩa là phải tìm ra được phương thức bảo vệ
là bé nhất
độ an toàn cao và cần phải xem xét cả đến việc
đường dây
ợc đưa xuống đất một cách an toàn.
đánh vòng qua dây chống sét) gây phóng
điện trở nối đất của bộ phận chống sét.
ường không thể thực hiện được (vốn đầu tư quá lớn)
đắt tiền...
độ bảo vệ chống sét của đường dây phải xuất
điện đường dây do sét gây ra giảm đến mức thấp
đường dây sao cho tổn hại do sét gây ra
Tuy nhiên, việc đưa ra một chỉ tiêu kinh tế cho bảo vệ chống sét
- Trước hết bài toán phụ thuộc quá nhiều yếu tố về kết cấu và yêu cầu cung cấp
như về các thiết bị bảo vệ chống sét của trạm, việc tính toán khá phức tạp và không thể
tiêu chung.
- Không có đủ số liệu về độ tin cậy, chỉ tiêu kinh tế cung cấp
thất của phụ tải...
3/31/2014 Page 4
- Do đó trong tính toán của bảo vệ chống sét cho
100 giờ sét) cho chiều dài 100 km đường dây
Các số liệu này sử dụng để so sánh với chỉ tiêu chống sét của
mức chịu sét hợp lý).
Khi so sánh nếu thấy chỉ tiêu bảo vệ chống sét của
dây điển hình trên thì phải tăng cường khả năng chịu sét của
sét, giảm góc bảo vệ hay giảm điện trở nối đất của cột....
đường dây là một vấn đề phức tạp
điện của lưới cũng
đưa ra một chỉ
điện hoặc ảnh hưởng độ tin cậy đến tổ
đường dây ta tính cho một năm sét (khoảng 75 đến
đường dây điển hình (đường dây có
đường dây thiết kế kém hơn nhiều so với đường
đường dây bằng cách: đặt thêm dây chống
Số lần sét đánh vào đường dây
Mô hình cổ điển : Đường dây thu hút tất cả các phóng
chiều rông 6h và chiều dài bằng chiều dài đường dây.
lÇn/n¨m kL NLhN .10..6.15,01,0 3
Mô hình điện hình học : tần suất hoạt động của sét
phóng điện sét của phần tử cụ thể. Công thức kinh nghiệm dùng
dây (cột và dây chống sét) có dạng
3/31/2014 Page 5
100
..
7030
1 LlNNN kL
§ é cao h (m)
lÇn sÐt ®¸ nh/n¨ m
điện sét xuất hiện trên diện tích một dải đất có
Ns =0,10,15 : mật độ sét (lần/km2/ngày giông sét)
h : chiều cao của dây dẫn tính (m).
L : chiều dài đường dây tính (km).
Nk : mức dông sét (ngày/năm).
được tính toán có xem xét đến diện tích thu hút
để xác định số lần sét đánh vào đường
Nk : mức dông sét,
N1 : số lần sét đánh vào dây dẫn treo cao nhất
l : bề rộng đường dây, (m);
h : chiều cao của dây dẫn tính bằng (m).
a : hệ số tính ảnh hưởng của cột và dây chống sét
Sè d©y chèng sÐt
0 1 2 3
Sè lÇn sÐt ®¸nh Vµo cét (%) 55 35 20 10
Trong kho¶ng vît (%) 45 65 80 90
HÖ sè ¶nh híng 1,65 1,40 1,2
0
1,0
5
Số lần sét đánh vào đường dây gây phóng đ
Các tham số phóng điện sét (biên độ dòng điện sét If và
mang tính thống kê.
Trong số các lần sét đánh, chỉ những cú sét mà biên
có thể gây ra phóng điện ngược.
Khả năng này được biểu thị bởi xác suất phóng
Tuy vây Na không phải là số lần sự cố cắt điện do sét gây nên bởi vì thời gian phóng
thường nhỏ hơn rất nhiếu so với thời gian tác
N
3/31/2014 Page 6
Chỉ có những lần phóng điện mà hồ quang
mạng mới có khả năng dẫn đến cắt điện.
Xác suất hình thành hồ quang () phụ thuộc
trường dọc theo bề mặt cách điện có ý nghĩa
E=U/l
(kV/m)
iện
độ dốc a=di/dt) có giá trị rất khác nhau và
độ quá điện áp vượt quá mức cách điện xung kích
điện (a), số lần phóng điện bằng
điện sét thông
động của các thiết bị bảo vệ rơ le
Laa N.
điện trở thành oỏn định và được duy trì bởi điện áp
vào nhiều yếu tố trong đó gradient điện
quan trọng hơn cả.
50 30 20 10
0,6 0,45 0,2
5
0,1
Cuối cùng ta tính được số lần sự cố do sét
Để so sánh khả năng chống sét của đường dây,
điện do sét trong một năm và trên 100km đường
Lac NNn
3/31/2014 Page 7
.. a .
100
L
c
c N
N
n
người ta dùng chỉ tiêu suất cắt : đó là số lần cắt
dây
.. a
n¨mlÇn/100km/ 210
Nếu sét đánh vào một vùng gần đường dây, liên hệ
pha :
txucu ,
Thành phần từ của Ucu(x,t) điện áp cảm
3/31/2014 Page 8
(x,t) - thế vô hướng của thế tại điểm nào
uđ(x,t) - điện áp sinh ra do điện tích của dây dẫn d
bên ngoài.
Thành phần điện của điện áp cảm ứng
sứ chyển động này chỉ có liên quan đến thành phần tr
(thành phần Exd) vả được xác định bởi phươ
điện từ gây nên quá điện áp cảm ứng trên các dây
txutxu tcu
d
cu ,,
ứng dt)t,x(Et,xu m
y
m
ind
),(,, txutxtxu ddcu
đó trên dây dẫn và tại thời điểm t.
ưới tác dụng của điện trường
ường có phưởng trùng với trục của đường dây
ng trình điện tín ở vế phải :
22
22
2 1
dx
dE
dt
ud
cdx
ud dd
3/31/2014 Page 9
Độ lớn của điện áp cảm ứng tại điểm gần nơi sét
b
I
KU scu
60
0max
h - độ treo cao trung bình của dây dân (m)
b- khoảng cách từ
k - hệ số phụ thuộc vào tốc
y
x
x=0
x
x
h
b
2
d
x
đánh
h
;
đường dây tới nơi bị sét đảnh (m) ;
độ của phóng điện ngược.
z
Đường cong biến thiên của điện áp cảm ứng Ucư
sau, ở đấy có vẽ riêng các thành phần điện và từ. Khi tốc
tăng do tốc độ biến thiên của từ trường lớn. Nhưng thành phần
số dòng điện sét Is = ơv giữ không đổi, nếu tăng tốc
giảm điện trường.
Đa số các phóng điện ngược đều có tốc độ
khoảng 0,1-:0,2 tốc độ ảnh sáng (=0,1-
0,2) nên hệ số Ko có thể chọn bằng 0, 5 và
3/31/2014 Page 10
trị số Ucư a được tinh theo
b
hI
U scu
30
max
Các công thức trên chl đủng với trường hợp đơ
Nếu là dạng sỏng xiên gỏc thi tốc độ biến thiên của
giảm thấp. Tuy nhiên sự giảm tháp này chl đảng kể khi sét dành gần tức là khi b < v.
(0, t) tại điểm gần nơi sêt đảnh được biểu thị trên hình
độ phóng điện ngược tăng thì thánh phần từ
điện thì ngược lại có giảm chút ít vì trị
độ phóng điện ngược sẽ làm giảm mật độ và làm
n giản là khi dông điện sét có dạng sóng vuông góc.
điện từ trường sê bé hơn và trị số điện áp cảm ứng
đs.
xác suất xuất hiện quả điện áp với một biên độ nào
Số lằn cỏ sét đánh vào giải đất đặt cách đường dây khoảng cảch db, cỏ chlều rộng b và chiều
100km,
dbdN 100.10.15,01,0 3
Để trị số điện áp cảm ứng bằng hoặc vượt quá mức cách
biên độ (điều kiện để có phóng điện trên cách điện của
I s
3/31/2014 Page 11
đường dây (>U50%). xác suất phóng điện có trị số bằng
pdv
Số lần sét đánh trong giải đất db tạo nên QĐA cảm ứng
đường dây
pdpd vdNdN .
đấy ví dụ bằng hoặc lớn hơn mức cách đíện
đài
ngsngs ndbn .015,001,0.
điện đường dây U50%, dòng điện sét phải có
đường dây)
h
bU
30
%50
h
bUI
ee
s
7801,26
%50
đủ lớn đễ gây nên phóng điện trên cách điện
h
bU
ngs endb
780
%50
.015,001,0
lấy tinh phân đẳng thức trên từ giới hạn bmin = 3h tới
hút về phía mình tất cả các phỏng điện sét trong giải
giải này sẽ xem như đảnh xuống đất và gây nên quá
minmin
015,001,022
bb
pdpd dNN
Kết quả tính toán cho thấy, khi đường dây cỏ độ treo cao trung bình h = 10 m và nằm trong vùng sét hoạt
động mạnh có nngs=100 ngày, số lần xuất hiện quá
kích hàng năm
3/31/2014 Page 12
+ của đường dây 35kV (U50% = 350 kV) là 10
+ của đường dáy 110 kV (có U50%
Như vậy đối với đường dáy 110kV trở lên trong tinh toán chống sét có thể không xét
cảm ứng vì số lần phỏng điện do nó gáy nên rất nhỏ so với khi có sét
Đối với các đường dây 35kV trở xuống, đường dây
phải chú ý đến quá điện áp cảm ứng trong tinh toán cữllg nh
Đặc điểm của quá điện áp cảm ứng là xuất hiện đồng thời ở cả ba pha và trị sồ giữa các pha không chênh lệch
nhau nhiều, do đó nguy hiểm không phải là đối với cách
đất và đối với các loại đường dây này biện pháp chống quá
và cho cả hai phía đường dày (Đường dây thu
đất rộng 6h, bmin = 3h còn khi sét đánh ở ngoải
điện áp cảm ứng)
260
%50
780
%50%50 4,236,15
.
U
ngs
pd
h
bU
ngs e
U
hn
Nendb
điện cảm ứng cô trị số vượl quá mức cách diện xung
- 15 lần
- 700kV) - khoảng l, 5 lần/năm.
đến quá điện áp
đảnh trong lên đường dây.
điện áp càng bé thi trị số Npđ càng lớn do đó cần
ư trong vận hành.
điện giữa các pha mà là cách điện giữa pha đối với
điện áp cảm ứng hợp là là dùng cột gỗ
Nếu đường dây không treo dây chống sét, thì sét sẽ
Quá điện áp do sét đánh vào dây dẫn
Kênh sét được xem như nguồn dòng có tổng trở bên trong rất lớn phát ra dòng
3/31/2014 Page 13
Dòng điện này sẽ chia theo hai từ điểm sét đánh và lan truyền dọc theo dây dẫn có tổng trở Z nằm trong khoảng
300 et 500 .
khi sét đánh vào dây dẫn có thể xem tại điểm sét đánh, kênh sét
(tổng trở của kênh sét Z0) được ghép nối tiếp với tổng trở xung
kích Zc của dây dẫn. Sơ đồ thay thế dòng điện sét
Do tổng trở xung kích Zc300500, dòng điện sét sẽ giảm rất
đất nhỏ. Dòng điện sét tại điểm sét đánh có giá trị bằng
2
.
0
0
c
s
Z
Z
Z
II
đánh chủ yếu vào dây dẫn
điện sét i(t) tại điểm sét đánh.
Zc Zc
Z0
canal de foudre
đáng kể so với trường hợp điện trở nối
2
sI
Dòng điện sét Is/2 sẽ phân tán tại điểm sét đánh về hai phía khác nhau và lan truyền dọc theo dây
dẫn. Như vậy mỗi phía dòng điện sẽ có giá trị Is/4
Dòng điện này gây nên sụt áp trên dây dẫn
Tại một điểm cho trước trên dây dẫn, điện áp sẽ t
cách điện đường dây (phóng điện bề mặt trên chuỗi cách
Với trường hợp cột điện kim loại, phóng điện bề mặt chuỗi sứ xảy ra khi
I
3/31/2014 Page 14
%50
4
UZU c
s
c
toàn sóng có giá trị biên độ bằng
cU max
sóng cắt với điện áp bằng điện áp phóng đ
Tại vị trí cột điện, sóng điện áp tiếp tục lan truyền
c
s
c Z
I
U .
4
ăng đến giá trị đủ gây nên phóng điện khoảng cách
điện).
.4 UU
100
%50%50
Z
II
c
bvf
c
s Z
I
.
4
max %50
max .
4
UZ
I
c
s
iện khi %50
max .
4
UZ
I
c
s
Mỗi loại cột có khoảng cách cách điện giữa dây pha
điện áp, sóng dòng điện sẽ có ngưỡng mà nếu nhỏ h
225 kV 400 kV
Ic , kA 5,5
TÇn suÊt 95 %
Với các đường dây điện áp đến 20 kV, dòng điện tới hạn Ic có giá trị rất bé,
Dòng điện tới hạn bằng : Ic = 4. U50% / Zc
3/31/2014 Page 15
một cách rất hệ thống khi có sét đánh, còn đối với đư
dây dẫn sẽ dẫn đến phóng điện (80%).
Xác suất phóng điện được xác định bởi
sI IbvIP
Thông thường sét đánh vào các dây treo cao nhất và phóng
Khi có phóng điện sẽ dẫn đến hiện tượng chạm
cắt phụ thuộc vào chế độ điểm trung tính và tuỳ thuộc
tự động đóng lại hay không
đến các kết cấu sắt của cột, do vậy đối với mỗi cấp
ơn giá trị này sẽ không xảy ra phóng điện.
750 kV 1050 kV
8,5 19 25
90 % 60 % 45%.
điều đó có nghĩa là phóng điện xảy ra
ờng dây điện áp dưới 400 kV, phần lớn các cú sét đánh vào
1,266010
IsIs
e
điện thường xảy ra trên dây dẫn pha này.
đất một pha. Như vậy sự cố mất điện do nhảy máy
đường dây có được trang bị các thiết bị bảo vệ
Khi có ngắn mạch một pha chạm đất, máy cắt bảo vệ
do sét gây ra (số lần sự cố) được tính theo các công thức trên.
Lưới điện trung tính nối đất trực tiếp (đường
cột sắt : cao 10 m.
cách điện :
- chuồi gồm 7 bát cách điện
Ví dụ đường dây 110 kV
3/31/2014 Page 16
dn
Số lần cắt điện rất cao. Vì vậy các đường dây cao áp bắt buộc phải bảo vệ bằng treo dây chống sét trên
toàn tuyến.
- điện áp phóng điện U50% : 650 kV, cực tính âm.
- Chiều cao của chuỗi sứ: 1,2m.
loại cột :
mức sét Nk : 100 ngày/năm
áp dụng số : Ibv = 6,5 kA,
va=0,8;
Eser = 53 kV/ m;
=0,6
đường dây trong vùng sự cố sẽ nhảy và số lần cắt điện
dây cao áp từ 110 kV trở lên)
n¨mlÇn/100km. 2,438,286,0.8,0.100.10.09,006,0
Chạm đất một pha xảy ra khi có phóng điện chuỗi sứ trong mạng trung
tính cách điện nói chung chưa thể gây ra nhảy máy cắt (cắt
này chỉ xảy ra nếu đồng thời xảy ra phóng điện trên hai hoặc 3 pha
Lưới điện trung tính cách điện (đường dây đ
3/31/2014 Page 17
Dòng điện sét tại điểm sét đánh có giá trị If (chứ không phải If/ 2). Điện áp xuất hiện
trên điện trở nối đất R bằng IfR, còn trên các pha khác cũng xuất hiện
kcIfR (kc là hệ số ngẫu hợp giữa các dây pha).
Trường hợp sét đánh vào dây dẫn gần cột điện là nguy hiểm nhất.
Như vậy trên cách điện của pha bên cạnh điện áp tác dụng sẽ là
Phóng điện pha này xảy ra nếu như :
điện). Điều
.
if/2
Rp
if/2
Rp
iện áp tới 35 kV)
điện áp bằng
Rk
U
IIURIk
c
bvssc
1
..1 %50%50
: (1-kc).IfR.
cột sắt : h=10 m, R = 10
cách điện :
điện áp phóng điện U50% : 350 kV,
Chiều cao của chuỗi sứ: 1,2m.
hệ số ngẫu hợp : kc =0,3
mức sét Nk : 100 ngày/năm
Ví dụ đường dây 35 kV
Ibv = 50 kA, va=0,15; áp dụng số ta có
3/31/2014 Page 18
68,4
06,0
dn
Số lần cắt điện bé hơn so với đường dây 110 kV trung tính nối
số lần sự cố giảm còn 0,78
=0,52;
n¨mlÇn/100km/ 02,7
52,0.15,0.100.10.09,0
đất trực tiếp. Nếu ta giảm điện trở xuống còn 5, thì
-1,17.
Dây chống sét không có khả năng bảo vệ dây dẫn tránh sét một cách tuyệt
vòng qua dây dẫn vào dây chống sét.
Số lần sét đánh vào dây dẫn phụ thuộc vào góc bảo vệ
Đường dây không treo dây chống sét thì có thể coi là sét
trường hợp cần thiết người ta cần bảo vệ đường dây bằng treo dây chống sét.
đánh vào dây dẫn hoặc vào cột điện thay vì đánh vào dây dẫn.
3/31/2014 Page 19
LNN
90
log
Xác suất này được xác định bằng công thức kinh nghiệm sau
với Hp : chiều cao cột chống sét
đối, nghĩa là vẫn có một số cú sét đánh
xác định bởi :
đánh vào dây dẫn như chắc chắn vì vậy trong các
Khi đó thì phần lớn các cú sét sẽ
trong đó v là xác suất sét đánh vòng.
4
cH
:
đo bằng mét và : góc bảo vệ tính bằng độ.
Khi sét đánh trực tiếp vào cột kim loại, dòng điện sét thoát xuống
loại. Điện áp xuất hiện trên chuỗi sứ cách điện
giữa mạch dòng điện sét với dây dẫn
Nếu ta mô tả liên hệ này một cách đơn giản bởi tự cảm L của cột
viết như sau
Khi điện áp đạt ngưỡng phóng điện xung kích của chuỗi cách
Quá điện áp do sét đánh vào cột điện hoặc
3/31/2014 Page 20
được gọi là phóng điện ngược hoặc "backflashover" (nếu dòng
hiện trên đỉnh cột cũng mang cực tính âm, quá
dương, phóng điện do các cú sét đánh trực tiếp và phóng
nhau).
Khi có dây chống sét, sét được xem đánh chủ yếu vào dây này, giữa dây chống sét và các cột gần
sét đánh xuất hiện quá trình truyền và phản xạ phức tạp cuả sóng quá
dòng điện sẽ phân tán dòng điện sét vào đất trên nhiều cột
điện, do vậy sẽ giảm được quá điện áp tác dụng lên cách
đường dây.
Một phần dòng điện sét sẽ lan truyền dọc theo pha hoặc các
pha bị phóng điện về phía trạm biến áp hoặc hộ tiêu thụ
đất sẽ gây nên tăng thế của kết cấu kim
đường dây phụ thuộc vào điện trở nối đât, liên hệ điện từ
điện thì điện áp đặt lên chuỗi sứ có thể
điện, phóng điện bề mặt chuỗi sứ xảy ra
vào dây chống sét
điện sét mang cực tính âm, điện áp xuất
điện áp pha - đất đặt vào khoảng không khí có dấu
điện ngược, cực tính điện áp ngược dấu
điểm
điện áp.
điện
nếu điện trở nối đất xung kích bằng 15
áp đến 150 kV và hầu như bằng không
đường dây cấp điện áp dưới 90 kV, phóng
xung kích có trị số bé (< 15 W), từ đó thấy rằng lợi ích của việc treo dây chống sét rất thấp (cắt
điện thường xuyên xảy ra). Đối với các
trường hợp nếu có khả năng đảm bảo
Chất lượng nối đất đóng vai trò quan trọng trong những tr
Trong các mạng điện siêu cao áp, mức cách điện rất cao nên khả n
Cũng cần nhấn mạnh rằng phóng điện ngược so với các cú sét
3/31/2014 Page 21
nhiều pha. Khi mà điện áp tại đỉnh cột không lớn lắm, pha bị sự cố chính là pha có
công nghiệp ngược dấu điện áp do dòng điiện sét gây ra. Ng
sét lớn gây nên và/hoặc điện trở nối đất lớn nên hai thậm chí ba pha
Tương tự như vậy đối với đường dây hai mạch, xác suất
ngược đồng thời là không thể bỏ qua. Chính vì vậy tại sao các
nếu nối đất cột điện không được quan tâm đúng mức.
Để tính điện áp xuất hiện trên chuỗi cách điện đường dây, ng
khi sét đánh vào đỉnh cột đ
khi sét đánh vào khoảng vư
Một cách gần đúng, người ta cho rằng một nửa số lần sét
điện hoặc vào dây chống sét gần đỉnh cột, còn nửa kia vào giữa khoảng v
, phóng điện có khả năng xảy ra với đường dây cấp điện
đối với các đường dây điện áp đến 750 kV. Nhưng nếu
điện ngược hầu như chắc chắn xảy ra dù điện trở nối đất
đường dây cấp điện áp này, không cần các bảo vệ trừ
điện trở nối đất cột điện rất thấp thường nhỏ hơn 5.
ường hợp này.
ăng phóng điện ngược xảy ra rất thấp.
đánh trực tiếp tạo điều kiện dẫn đến sự cố
điện áp tức thời ở tần số
ược lại nếu điện áp này rất lớn vì có dòng điện
được đặt dưới điện áp cao và bị sự cố.
để hai pha cùng chỉ số thời gian chịu phóng điện
đường dây hai mạch vẫn còn là hão huyền
ười ta phân biệt hai trường hợp :
2
L
cp
N
NN
iện hoặc vào dây chống sét gần đỉnh cột;
ợt
đánh vào đường dây sẽ rơi vào đỉnh cột
ượt.
Sét đánh vào dây chống sét đỉnh cột và lân cận
Giả thiết rằng toàn bộ năng lượng sét được tản vào trong
qua điện trở nối đất R của cột điện, một phần dòng điện sét sẽ
lan truyền theo dây chống sét về phía các cột điện bên cạnh.
Để đơn giản ta cho rằng sét đánh vào đúng đỉnh cột như
Điện áp xuất hiện trên cách điện đường dây gồm các thành phần sau
điện áp giáng trên điện trở nối đất của cột điện : UR= ip.Rp
3/31/2014 Page 22
thành phần từ của điện áp cảm ứng do dòng điện sét
điện cảm của cột điện đến điểm treo dây dẫn
Lc = hc.Lo
Mc(t) : hỗ cảm giữa kênh sét và dây dẫn
H =hp +hc,
: vận tốc tươ
đỉnh cột
ig
if
S
lp
ig
lp
ip
i 0 i 0
ip ip
U c
R p R p R p
đất
trên vẽ.
:
dt
di
tM
dt
di
LU sccc
t
cu ).(
hc : độ treo cao trung bình của dây dẫn so với mặt đất;
Lo : điện cảm dài của cột điện Lo=0,50,6H/m
)1ln
2)1(
(ln2,0)(
h
H
h
h
H
Hvt
htM
c
cc
h=hp-hc;
ng đối phóng điện sét (=0,3), vận tốc ánh sáng (v = . c).
điện áp của dây chống sét Ug(t)
Ma
dt
di
LRiZtitU g
p
gpcggdcs .
điện áp làm việc
3/31/2014 Page 23
max
2
phs UU