Bài giảng Kỹ thuật điện cao áp - Chương 8: Bảo vệ chống sét trạm biến áp

8.1. Mở đấu 8.2. Nghiên cứu bảo vệ chống sét trạm biến áp theo s 8.3. Truyền sóng vào trạm qua đoạn cáp 8.4. Bảo vệ trạm 8.5. Ví dụ bảo vệ chống sét trạm biến áp 8.6. Phân bố điện áp trong cuộn dây máy biến áp ơ đồ đơn giản

pdf34 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật điện cao áp - Chương 8: Bảo vệ chống sét trạm biến áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8 BẢO VỆ CHỐNG SÉT TRẠM BIẾN ÁP 8.1. Mở đấu 8.2. Nghiên cứu bảo vệ chống sét trạm biến áp theo s 8.3. Truyền sóng vào trạm qua đoạn cáp BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN CAO ÁP 3/31/2014 Page 1 8.4. Bảo vệ trạm 8.5. Ví dụ bảo vệ chống sét trạm biến áp 8.6. Phân bố điện áp trong cuộn dây máy biến áp : ơ đồ đơn giản Yêu cầu bảo vệ chống sét trạm biến áp Nếu như sét đánh trực tiếp vào phần thiết bị của trạm có thể truyền ra phía ngoài trạm và quá điện áp trên thanh cái Trạm biến áp trung gian là trạm biến áp loại lớn. * Một trạm điển hình có diện tích khoảng 0,1km2. * Với mật độ sét là 4 lần trong 1 n ngày/năm, số lần trạm biến áp bị sét u Quá điện áp có thể đạt giá trị 800 kV với dòng điện sét rất bé khoảng 2kA. Sẽ xảy ra phóng 3/31/2014 Page 2 cố trong trạm. Nếu có các thiết bị bảo vệ như khe hở phóng thiết bị Nếu sét đánh vào phần làm việc của trạm cách ly với l có thể mô tả bằng một điện dung và quá điện áp có tri số bằng )t(u  Dạng quá điện áp này đặc trưng bởi độ dốc và biên gian phóng điện rất lớn nên cả chống sét van và khe hở không thể bảo vệ được nối với nhiều đường dây bên ngoài : dòng điện sét được xác định ăm và trên km2 với cường độ hoạt động 10-30 đánh trung bình một lần trong 2 đến 5 năm )t(i n Z )t( c điện và dẫn đến sự điện hoặc chống sét van, chúng có thể bảo vệ các đầu tiên trong trạm ưới điện bên ngoài thì vào thời điểm này phần bị sét đánh C )t(i độ khá lớn. Trong trường hợp này khoảng khe hở khí có thời được các thiết bị Phân tích trên đây cho thấy rằng việc bảo vệ tất cả các phần làm việc của trạm chống sét thể thiếu Vấn đề bảo vệ chống sét đánh trực tiếp : các trạm biến áp lớn sét (treo phía trên các thiết bị và các xà đỡ dây, thanh cái) hoặc các cột chống sét kiểu Franklin. Nếu như sét đánh vào những phần không mang điện áp của trạm nh rất thấp thì sét không gây nguy hiểm cho trạm : Phóng thực hiện nối đất tốt và có biện pháp tạo ra mạng lư Vấn đề ở đây là cần nghiên cứu bảo vệ chống sóng quá đánh có thể nằm khá xa trạm. 3/31/2014 Page 3 Khi sét đánh vào đường dây sẽ dẫn đến quá điện áp khí quyển lan truyền từ phía trạm biến áp nối với đường dây. Trong quá trình truyền sóng nếu biên cách điện đường dây thì vẫn còn sóng quá cắt (do phóng phía trạm. Bảo vệ chống quá điện áp do sét đánh từ đường dây truyền vào trạm có yêu cầu rất cao vì trong trạm có những thiết bị quan trọng như MBA máy cắt điện... Cách đ đường dây. Do đó những sóng xuất hiện bởi sét sẽ gây nguy hiểm đánh trực tiếp là không được bảo vệ chống sét đánh thẳng bằng dây chống ư các xà, cột và nếu tổng trở nối đất của trạm điện ngược trên cách điện không thể xảy ra nếu chúng ta ới nối đât. điện áp truyền từ đường dây vào trạm, đôi khi điểm bị sét điểm sét đánh dọc theo đường dây về độ sóng điện áp vẫn còn lớn hơn mức điện trên chuỗi cách điện đường dây) tiếp tục lan truyền về iện của các thiết bị này lại yếu hơn nhiều so với cách điện của đối với thiết bị Bảo vệ trạm chống sóng quá điện áp khí quyển Bảo vệ chống quá điện áp do sét đánh từ đường dây truyền vào trạm có yêu cầu rất cao vì trong trạm có những thiết bị quan trọng như MBA máy cắt điện... Cách cách điện của đường dây. Chỉ tiêu bảo vệ chống sóng truyền vào trạm là một số liệu quan trọng nó cho phép sóng quá điện áp của trạm. Tuy nhiên việc tính toán khá phức tạp, khối l truyền từ đường dây vào trạm rất khác nhau (phụ thuộc vào dòng đó việc tính toán chống sóng truyền phải tính với nhiều tham số khác nhau và dựa vào nguy hiểm của sóng truyền vào trạm. Với trị số tới hạn của tham số sóng sét, biết phân bố xác suất của chúng có thể tính được chỉ tiêu bảo vệ chống sét truyền vào trạm 3/31/2014 Page 4 Phương pháp bảo vệ chống sóng truyền vào trạm là tìm cách "san bằng" quá đưa chúng về các trị số tương thích với mức chịu đựng của các thiết bị xung kích BIL (Basic Impulse Level) của tất cả các thiết bị trong trạm không bị v Nguyên tắc bảo vệ là tạo ra một mạch điện tản dòng thiết bị được dùng để bảo vệ chống sóng truyền là khe hở phóng Việc sử dụng các chống sét van hoặc khe hở phóng thiết bị bảo vệ, đặc biệt là khoảng cách từ thiết bị bảo vệ Từ đó đẫn đến khái niệm "khoảng cách bảo vệ". điện của các thiết bị này lại yếu hơn nhiều so với đánh giá mức độ an toàn với ượng tính toán lớn, do tham số của sóng điện sét, kết cấu đường dây, vị trí sét đánh). Do đó tìm ra tham số tới hạn điện áp truyền tới, với mục đích điện : cần đảm bảo rằng mức cách điện ượt quá (phối hợp cách điện). điện sét vào đất do phóng điện hoặc do dãn điện. Hai laọi điện và chống sét van. điện chỉ có hiệu quả trong các trường hợp bố trí đúng đến thiết bị cần bảo vệ và tình hình nối đất của trạm. bảo vệ đoạn đường dây dẫn ở đoạn gần tới trạm Cũng cần lưu ý rằng chống sét van chỉ có thể thông thoát dòng huỷ. Đặc tính này là nền tảng để phân loại các chống sét van, mà tham số chính là dòng dụng trong các thí nghiệm. Thông thường dòng điện này có giá trị từ 5kA Dòng điện qua chống sét van khi có sét đánh vào đường dây cách xa trạm (vài kilomét) p UU I 50 22  3/31/2014 Page 5 c ZZ * Đối với đường dây Nếu sét đánh vào gần trạm, do phản xạ nhiều lần từ đ I  Với chống sét van 110 kV, U bằng 36,5. Nếu nối đất có trị số 150kA, ta tính được phần dòng hơn nhiều khả năng chịu của chống sét van điện có biên độ và độ dài nhất định không bị phá điện phóng điện được sử đến 10kA . % * U50% là mức cách điện c Zc là tổng trở xung kích của đường dây. điện áp 110 kV: U50%=650 kV, Zc=400, ta tính được I=3,25kA iểm sét đánh, dòng điện qua chống sét van có trị số * R là điện trở nối đất xung kích của cột * Rcsv là điện trở của chống sét van csv s RR R I  csv=365 kV, điện trở của chống sét van ở dòng điện 10kA điện trở nối đất R=10 và dòng điện sét tính theo điện qua chống sét van bằng 32,11kA. Trị số này lớn Để dòng điện qua chống sét van không vượt quá giới hạn cho phép thì trở nối tới trạm phải đạt trị số rất bé (trong ví dụ trên, R cần phải nhỏ h Nếu không thực hiện được nối đất tốt như vậy thì cần phải loại trừ khả n đường dây dẫn ở đoạn gần tới tới trạm. Với mục đích bảo vệ bằng cách treo dây chống sét hoặc cột thu sét Việc bảo vệ đoạn đường dây dẫn ở đoạn gần tới trạm việc bình thường của chống sét van mà còn có tác dụng giảm ở trạm biến áp, chống sét van có thể được đặt ở thanh góp nên giữa nó tới thiết bị luôn có một khoảng cách nhất 3/31/2014 Page 6 định. Điện cảm của dây nối từ chống sét van đến thiết bị và giao động L-C làm cho điện áp đặt trên thiết bị có thể v càng lớn khi chống sét van đặt càng xa thiết bị và sóng truyền vào trạm có chống sét van mà vẫn bảo vệ được toàn bộ các thiết bị trong trạm, phải hạn chế vào trạm sóng phải truyền qua một đoạn đường có chiều dài nhất giẩm độ dốc của sóng đất của mọi cột điện trong đoạn gần ơn 2,62). ăng sét đánh trực tiếp vào đoạn đó, đoạn đường dây 1 đến 2 km dẫn đến trạm thường được không chỉ có tác dụng đảm bảo điều kiện làm độ dốc của sóng truyền vào trạm. điện dung của cách điện thiết bị sẽ hình thành mạch ượt quá trị số điện áp dư của chống sét van. Độ chênh lệch độ dốc càng lớn. Để có thể dùng số ít độ dốc sóng bằng cách trước khi định. Vầng quang xuất hiện trên đoạn này sẽ làm Dạng sóng tính toán Khi sét đánh vào dây dẫn thì biên độ điện áp xuất hiện trên dây dẫn bằng U U=ZcIf/4 3 1 Với dòng điện sét bé, điện áp Udd<U50%, dạng sóng lặp lại dạng dòng sóng) Khi dòng đ điện trên một hoặc nhiều chuỗi sứ, do 3/31/2014 Page 7 Umax=RIf<U50% t Nếu sét đánh vào dây chống sét hoặc sét đánh vào ngược sang dây dẫn, dạng sóng quá điện áp lặp lại dạng dòng Cac tham số của sóng sét với các sau tại điểm sét đánh, sóng dốc thẳng đứng khi truyền sóng do vầng quang, độ dốc giảm còn Trong tính toán thường sử dụng sóng xiên góc : hằng số ở phần đuôi sóng với T = Up/a là thời gian ss c dd II Z U 100 4  U Umax=ZcIf/4<U50% t 3 1 điện (toàn iện sét đủ lớn, điện áp Uc có thể vượt quá U50%, dẫn đến phóng đó dạng sóng có dạng U t U=ZcIf/4 3 1 Umax=RIfU50% 4 đỉnh cột và gây phóng điện điện sét l U t U a  %50%50         1 đầu sóng có độ dốc a= dU/dt không đổi và điện áp bằng đầu sóng điện áp tăng từ 0 đến Up Khái niệm "khoảng cách bảo vệ" sóng quá điện áp lan truyền dọc theo đường dây về phía trạm biến áp gồm một máy biến áp được bảo vệ bởi một chống sét van + tổng trở xung kích : Zc. + vận tốc truyền sóng : v. 3/31/2014 Page 8 CSV có đặc tính phi tuyến lý tưởng : khi điện áp v điện áp giới hạn bằng Up. tổng trở nối đất bằng không; dây nối đường dây - chống sét van, chống sét van máy biến áp : ở tần số công nghiệp, tổng trở tới máy biến áp hầu như nó sẽ phản xạ toàn phần ( + khoảng cách chống sét van - máy biến áp : D + thời gian truyền sóng giữa hai điểm A và B : t ượt quá ngưỡng Up, nó dẫn điện tức thì và - đất ngắn bằng không đầu vào lớn hơn Zc rất nhiều, và khi sóng điện áp điện áp tăng gấp hai lần tại điểm phản xạ). = D/v. Quá điện áp lớn nhất trên máy biến áp r vU D p 2  r vU D p 2             T U v Dr U v Dr U p pp  2 . 2 1 . 2 Trường hợp Tiêu chuẩn Quá điện áp lớn nhất trên máy biến áp 1 với T<2 2Up 2 với T>2 3/31/2014 Page 9 ppp UUU v Dr U 2 . 2  r vU D p 2  3 với T=2 Nếu điện áp xung kích lớn nhất có thể chấp nhận lần Up, ta có khoảng cách chống sét van - máy biến áp VÝ dô víi Up = 1200 kV, v = 300 m/ dây nối của chống sét van với thiết bị và với đặc tính thức tế của chống sét van; kết cấu của mạng với các điểm gián đoạn ttống trở và vận tốc truyền sóng các phần tử mang tính chất điện dung trong    T  2 Nhận xét Đầu sóng dốc, khoảng cách D lớn Không có ảnh hưởng khoảng cách D tứ CSV đến điện áp lớn nhất trên máy biến áp. CSV hạn chế điện áp ở mức 2Up. Đầu sóng r chậm, khoảng cách D rất ngắn CSV có tác dụng hạn chế điện áp lớn nhất trên máy biến áp theo hiệu ứng khoảng cách D. Khái niệm khoảng cách bảo vệ p Nằm giữa hai trường hợp v Da UU pp . 23,1  vT a vU D p ..15,0 . 15,0  đối với máy biến áp được cố định bằng 1,3 s, a = 2 000 kV/s D 27 m đất; đó có máy biến áp Giản đồ truyền sóng điện áp ứng với trường hợp 3/31/2014 Page 10 1 (đầu sóng chậm) Sự phân bố theo thời gian của điện áp trên mạch bảo vệ bằng chống sét van Giản đồ truyền sóng điện áp ứng với trường hợp 3/31/2014 Page 11 1 (đầu sóng chậm) Giản đồ truyền sóng điện áp ứng với trường hợp 3/31/2014 Page 12 2 (đầu sóng chậm) Giản đồ truyền sóng điện áp ứng với trường Biểu đồ qúa điện áp lớn nhất trên máy biến áp (trường hợp ) 3/31/2014 Page 13 Sự phân bố theo thời gian của điện áp trên mạch bảo vệ bằng chống sét van hợp 2 (đầu sóng chậm) (điểm B) theo hàm của T với t cho trước sóng quá điện áp lan truyền dọc theo đường dây về phía TBA gồm một MBA được bảo vệ bởi một CSV khe hở, MBA đặt trước CSV Trường hợp thứ nhất : không xét ảnh hưởng của Nghiên cứu bảo vệ chống sét trạm biến áp theo 3/31/2014 Page 14 Do điện áp trên chống sét van hầu như không đ như một nguồn dòng với điện áp bằng điện áp d Up A f có C l Up A B f điện dung C sơ đồ đơn giản ổi khi điện áp thay đổi khá lớn nên ta có thể coi nó ư. l B pCSVr UUU  2 Khi sóng này về tới điểm A, nó chậm một khoảng thời gian 2 bằng : l2 Điện áp tại điểm A bao gồm sóng điện áp tới Up và sóng phản xạ từ đầu cuối trở về. Tại điểm B, sóng phản xạ được xác định theo biểu thức : 3/31/2014 Page 15 v 2 Chúng ta xếp chồng sóng phản xạ từ điểm B trở về lên sóng tới Up.  taU pi 2max  . Do đó điện áp lớn nhất trên cách điện của thiết bị cần bảo vệ có giá trị bằng  so với sóng tới Up, khoảng thời gian này U r = U C S V - U p t p U U C S V U p 2 U p t U d U i/2 U i 2   f tp + 2  U r U U i U p t U d U im a x U 'i    aUtaat app 222  : Như vậy điện áp lớn nhất trên cách điện tại điểm A v a2  fp t2   tỉ lệ với độ dốc a và khoảng cách van với. t2  Trong trường hợp với 3/31/2014 Page 16 Trong trường hợp ngược lại với p ta có : 2 maxmax Ua UU pi  Trường hợp này rõ ràng không thể mức cách điện của trạm, chống sét van không có khả n sóng quá điện áp lan truyền tới. ượt quá điện áp trên CSV một lượng v la2  l giữa thiết bị cần bảo vệ và chống sét  f được sử dụng vì sóng quá điện áp lớn hơn ăng bảo vệ thiết bị chống Khi sóng lan truyền qua điện dung C, độ dốc của sóng giảm Uparaf 1 U Up 2Up điện áp trên chống sét van 3/31/2014 Page 17 t 3 1 : sóng tới điểm B; 3 : sóng phản xạ từ; đôi chút.. Uresiduelle Ui U'i U Up U''i 1 điện áp trên cách điện t b) 4 4 : sóng phản xạ về tới điểm A. sóng quá điện áp lan truyền dọc theo đường dây về phía TBA gồm một MBA được bảo vệ bởi một CSV có khe hở, CSV đặt trước MBA Trường hợp thứ nhất : không xét ảnh hưởng của Trong tr trên chống sét van có phần phức tạp h Nghiên cứu bảo vệ chống sét trạm biến áp 3/31/2014 Page 18 xét phản xạ nhiều lần của sóng tới trên Với C=0 ( lại biên tại thị Do tính chất phi tuyến của CSV, điện áp trên các đ điện sét đi qua. Có thể coi nó như một nguồn áp không bảo vệ có dạng giao động quanh điện áp dư của CSV Chu kỳ giao động được xác định bằng cách tương tự nh mạch điện dung C ường hợp này, tính toán điện áp trên máy biến áp và ơn bởi vì chúng ta cần C  l Up f A B theo sơ đồ đơn giản đoạn AB. đường dây hở mạch), tại điểm B sóng phản xạ lặp độ và dạng sóng tới (phản xạ dương toàn phần) và điểm A sóng phản xạ có tể xác định theo phương pháp đồ ầu kẹp của nó vẫn hầu như giữ nguyên khi có dòng đổi. Dạng điện áp trên cách điện cuả thiết bị cần ư khi cuối đường dây hở v l44T   Phóng điện các khe hở của chống sét van xảy ra khi B về tới điểm A với tp>2. Điện áp lớn nhất trên cách Còn nếu phóng điện xảy ra trước khi sóng phản xạ trở về (tp<2 Cũng giống như trên sơ đồ không có điện dung C, không đổi nên chúng ta có thể coi nó như nguồn Trường hợp 2 : xem xét ảnh hưởng của điện dung C. Với tính toán gần đúng, có thể thay thế phần s 3/31/2014 Page 19 Chu kỳ giao động    c CZ22T  dung C bằng mạch giao động L-C với tần số giao Điện áp lớn nhất trên điện dung C phụ thuộc vào tỉ số  Trong trường hợp trên U résiduelle f  điện áp phản xạ từ điểm điện có trị số bằng a2UU amaxi  ), thì amaxi U2U  điện áp trên chống sét van hầu như giữ điện áp với dạng sóng xiên góc như sóng tới. ơ đồ chứa đoạn l và điện   c CZ 1 LC 1    C T 2 động riêng bằng: f T  a ta có : résiduelle C f U a2TT      nếu chống sét van đặt sau máy biến áp (thiết bị cần bảo vệ), điện phụ thuộc vào độ dốc của sóng tới và có thể lớn h của chống sét van tới hai lần. Điện dung có thể làm cho Kết luận Từ các phân tích hai trường hợp trên đây, chúng ta có các kết luận sau 3/31/2014 Page 20 nếu chống sét van đặt trước thiết bị cần bảo vệ, dần xung quanh điện áp dư của chống sét van. t cách điện nhưng không thể vượt quá hai lần điện áp lớn nhất tác dụng lên cách ơn điện áp phóng điện (hoặc điện áp dư) điện áp này giảm đôi chút. : điện áp trên cách điện có dạng giao động tắt ăng điẹen dung C có thể làm tăng điện áp trên điện áp dư của chống sét van. Truyền sóng vào trạm qua đoạn cáp Tại các nhà máy thuỷ điện người ta thường dùng cáp để nối máy biến áp tăng áp với trạm biến áp phân phối. Tính toán điện áp phức tạp hơn do phản xạ - khúc cáp l. Trước hết ta phân tích quá trình phản xạ trước 3/31/2014 Page 21 Kết quả tính toán với tỉ lệ Zo/Zc=0,5; f=0,5 (<Zo và Zc tổng trở xung kích của đường dây cáp; f thời gian đầu sóng tới Up: c và  truyền sóng trên đoạn lc) : Zo = 25 và Zc=500 lc =600m c =600/300 =2s, l =120m  = ở trạng thái sóng, máy biến áp là phụ tải công đoạn lc  f Up 2 l 1 3 Zc Z0 xạ nhiều lần của sóng tới từ đường dây l và từ đoạn khi chống sét van hoạt động. c và  = 0,1c và của đoạn là thời gian , f =2s, 0,4s. suất vừa phải, có thể coi là cuối đoạn cáp hở mạch. U Up Up i 2ip t  c 2 0,2 6 8 10 12 14 4 0,8 0,6 0,4 1,0 3 2 phóng điện các khe hở chống sét van chỉ xảy ra trong thời gian điện áp tại các nút 1, 2, 3 trở nên bằng nhau. Nhận xét điện áp tại hai đầu cáp hầu như không đổi chỉ t điện áp trên các cực của chống sét van ban đầu có giá trị nh xạ từ đoạn cáp trở về nó giữ nguyên hằng số cho rất nhanh đến trị số điện áp ở đầu đoạn cáp. Để chống sét van phóng điện trong khoảng thời gian này, cần thoả mãn 3/31/2014 Page 22 Thay f p U a   ta có : a pf U U..v l   Trong thực tế, chống sét van chỉ bắt đầu làm việc sau khi trên đoạn caps này bằng điện áp trên các cực của chống sét van) với thời gian phóng oc c c Z.v l C  Với trạm biến áp 110 kV, Up= U50%=650 kV, Ua =285 kV, Bởi vì đoạn cáp được nối giữa hai môi trư nhiều, đặc biệt tổng trở của máy biến áp có thể coi là vô cùng lớn, ta có thể thay thế này bởi điện dung tập trung Cc : đầu sóng hoặc sau vài lần phản xạ khi a U v laa  ăng chút ít ư điện áp của sóng tới và khi có sóng phản đến tận cuối thời gian đầu sóng và cuối cùng sẽ giảm điều kiện đoạn cáp được nạp đầy điện tích (điện áp điện tp>>c. o c Z   f=1,2s l160m. ờng có tổng trở xung kích lớn hơn tổng trở của nó rất đoạn cáp  f Up l Zc a) Io l=Zc Cc > > b) Cc Sơ đồ tương đương được trình bày trên hình vẽ(phía máy biến áp hở mạch) Sơ đồ tương đương hình b là mạch giao động đ hở phóng điện của CSV bị phóng điện đánh thủng), tụ 3/31/2014 Page 23 UaUoUoUd do đó có dòng điện Io0 trong mạch. có thể xác định trị số Io bằng đường cong, nếu nh của CSV, không có sóng phản xạ từ điểm sét đánh hoặc tính một cách gần thành phần giao động của điện áp trên đoạn cáp từ ph Giá trị lớn nhất của điện áp này bằng : i UU max  Từ đó tính được điện áp của đoạn cáp (điện áp trên cách Sau khi phóng điện, điện áp trên các cực của CSV giữ nguyên bằng điện áp dư của nó. Nếu coi CSV như một nguồn áp điện áp xung vuông góc (sử dụng sóng vuông góc nhằm mục đích đơn giản hoá tính toán vì điện áp tại hai đầu đoạn cáp không có bị ảnh hưởng nhiều vì độ dốc cảu sóng). ã biết với điều kiện là vào lúc đóng mạch điện (khi khe điện C đã được nạp đến điện áp ban đầu Uo. Vì c dp o Z UU I   2ư đến tận thời điểm phóng điện đúng : ương trình cân bằng năng lượng: 2 U.C2 2 LI 2 ic 2 0  tt C L LUUU c odic sin   cc c dpd cc p d Cl LZ UUU C L Z UU .2 2 2     điện của thiết bị bảo vệ) Ta thấy rằng điện áp Ui max phụ thuộc rất lớn vào biên đường dây. Ui khi khoảng cách l tăng nhưng khi ta t trên cách điện bởi vì khi đó điện dung C của đ Ngoài ra, điện áp Ui còn phu thuộc vào thời gian tồn tại của sóng tới. Với sóng tới rất ngắn, CSV có thể không kịp làm việc. Do đó điện áp trên cách 3/31/2014 Page 24 độ sóng tới và tổng trở xung kích của ăng chiều dài đoạn cáp lc thì lại làm giảm điện áp oạn cáp tăng sẽ kéo theo giảm biên độ dao động. điện có thể thấp hơn điện áp trên các cực của CSV. Bảo vệ trạm Đối với trạm phức tạp, việc xác định điện áp trên thiết bị cần bảo vệ phức tạp h quá trình phản xạ nhiều lần của sóng giữa nhiều nút khác nhau, do nút. sóng lan truyền không hề bị suy giảm vân tốc truyền sóng bằng vận tốc ánh sáng; tổng trở xung kích của đường dây và thanh cái bằng nhau và b Trong trường hợp này, người ta thay thế các sơ lập sơ đồ thay thế chúng ta dựa trên các giả thiết sau Trong sơ đồ này, các thiết bị được thay thế bằng các 3/31/2014 Page 25 ThiÕt bÞ M¸y biÕn ¸p Cã bï ®iÖn dung, c«ng suÊt lín Kh«ng
Tài liệu liên quan