Phép đo là quá trình thực hiện việc đo lường.
Phân loại
Đo trc tip: Là cách đo mà kết quả nhận được trực tiếp tưW một phép đo
duy nhất
Đo gián tip: Là cách đo mà kết quả được suy ra tưW sưY phối hợp kết quả
của nhiều phép đo dùng cách đo trực tiếp.
Đo hp bô": Là cách đo gần giống như phép đo gián tiếp nhưng sôl lượng
phép đo theo phép đo trực tiếp nhiều hơn vaW kết quả đo nhận được
thường phải thông qua giải một phương trình hay một hêY phương trình
mà các thông sôl đam biết chính là các sôl liệu đo được.
Đo th#ng kê : đên đảm bảo đôY chính xác của phép đo nhiều khi người ta
phải sưn dụng phép đo thống kê. Tức là phải đo nhiều lần sau đol lấy gial trị
trung bình.
Đo lường học: là ngành khoa học chuyên nghiên cứu vêW các
phương pháp đên đo các đại lượng khác nhau, nghiên cứu vêW mẫu vaW
đơn vị đo.
Ky" thuật đo lường: ngành kym thuật chuyên nghiên cứu áp dụng các
thành tựu của đo lường học vào phục vụ sản xuất vaW đời sống.
55 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3258 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật đo lường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài giảng
Kỹ thuật đo lường
GV: TS.Nguyn th Lan Hng
Bộ môn: Kỹ thuật đo và THCN
Hà nội 08/2007
Nguyễn Thị Lan Hương 2
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình ”
”, PGS. Nguyễn Trọng Quế,
Trường Đại học Bách khoa Hà nội, 1996
, Chủ biên PGS.TS. Phạm
Thượng Hàn, Nhà xuất bản Giáo dục, quyển 1,
ff
fi fl ffi
, PGS. Nguyễn
Trọng Quế, Trường Đại học Bách khoa Hà nội, 1996.
Nguyễn Thị Lan Hương 3
Mục đích môn học
Nghiên cứu cơ sở kỹ thuật đo lường và việc đảm bảo cơ
sở cho các thí nghiệm.
Nguyên tắc hoạt động của các phương tiện đo, các
phương pháp đo các đại lượng vật lý
Các phương pháp đánh giá sai số của kết quả đo, các cơ
sở tiêu chuẩn hoá và chứng thực.
Hình thành kinh nghiệm tiến hành thí nghiệm đo, kinh
nghiệm làm việc với các phương tiện đo có trình độ đánh
giá kết quả đo và sai số phép đo.
Nguyễn Thị Lan Hương 4
Chương 1. Các khái niệm cơ bản của kỹ thuật
đo lường
Đo lường
Định nghĩa và phân loại phép đo
Khái niệm về
và
Một số đặc trưng của kỹ thuật đo
Tín hiệu đo
Các điều kiện đo.
Đơn vị đo vaW chuẩn mẫu
Phương pháp đo vaW Phương ti nY đo
Ngư i quan s t v đ nh gi k t qu
Nguyễn Thị Lan Hương 5
Định nghĩa về Đo lường
Theo pháp lệnh “ ĐO LƯỜNG” của nhà nước CHXHCN
Việt nam
Chương 1- điều 1: Đo lường là việc xác định giá trị của đại lượng
cần đo
Chính xác hơn: Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng của
một đại lượng cần đo để có kết quả bằng số so với đơn vị đo
Đại lượng đo được:
Với một đại lượng cần đo là X ta có thể tìm được một đại
lượng ∆X để cho
m.∆X >X và (m-1)∆X =X
hay nói cách khác
Ánh xạ được X vào tập số tự nhiên {N} với độ đo ∆X
Nguyễn Thị Lan Hương 6
Định nghĩa và phân loại phép đo
Phép đo là quá trình thực hiện việc đo lường.
Phân loại
Đo trc tip: Là cách đo mà kết quả nhận được trực tiếp tưW một phép đo
duy nhất
Đo gián tip: Là cách đo mà kết quả được suy ra tưW sưY phối hợp kết quả
của nhiều phép đo dùng cách đo trực tiếp.
Đo hp bô": Là cách đo gần giống như phép đo gián tiếp nhưng sôl lượng
phép đo theo phép đo trực tiếp nhiều hơn vaW kết quả đo nhận được
thường phải thông qua giải một phương trình hay một hêY phương trình
mà các thông sôl đam biết chính là các sôl liệu đo được.
Đo th#ng kê : đên đảm bảo đôY chính xác của phép đo nhiều khi người ta
phải sưn dụng phép đo thống kê. Tức là phải đo nhiều lần sau đol lấy gial trị
trung bình.
Đo lường học: là ngành khoa học chuyên nghiên cứu vêW các
phương pháp đên đo các đại lượng khác nhau, nghiên cứu vêW mẫu vaW
đơn vị đo.
Ky" thuật đo lường: ngành kym thuật chuyên nghiên cứu áp dụng các
thành tựu của đo lường học vào phục vụ sản xuất vaW đời sống.
Nguyễn Thị Lan Hương 7
Ví dụ- Phương trình cơ bản của phép đo
XAX
X
X
A xx ×=⇒=
X: Đ¹i l−îng cÇn ®o.
X0: Ьn vÞ ®o.
Ax: Gi¸ trÞ b»ng sè cña ®¹i l−îng cÇn ®o.
Qu¸ tr×nh so s¸nh ®¹i l−îng cÇn ®o víi
mÉu để cho ra kÕt qu¶ b»ng sè
Có thể đo một đại lượng
vật lý bất kỳ được
không???
Không, vì không phải
đại lượng nào cũng
có thể so sánh giá trị
của nó với mẫu
được.
Nguyễn Thị Lan Hương 8
Muốn đo giá trị của một đại lượng vật lý bất kỳ phải
chuyển đổi đại lượng này sang một đại lượng vật lý
khác có thể so sánh được giá trị của nó với mẫu
Hai loại chuyển đổi:
Đại lượng điện điện
Đại lượng không điện điện
Công cụ: cảm biến (sensor, chuyển đổi sơ cấp)
Phương trình cơ bản
Nguyễn Thị Lan Hương 9
a ff
fi fl ffi !
" # !
$ %
& ' (
e *
%
+
+ ÷
÷
÷ Ω
∆=
∆
l
l
f
R
R
Ví d(: Đo )ng su+t c h,c c-a m/t d0m bê
tông ch(i lc
Nguyễn Thị Lan Hương 10
,
∆
-
.
/
0
1 2
3
45
R
R
R
R
tz
=
Khi P ch−a t¸c ®éng, cÇu c©n b»ng
⇒ Ura = 0
Khi cã P t¸c ®éng, Rtz thay ®æi
mét l−îng ∆R → Ura thay ®æi mét
l−îng ∆U. Đo ∆U → ∆R → ∆l
KP : HÖ sè poisson.
m : HÖ sè tû lÖ.
Đèi víi kim lo¹i : KP = 0,24 ÷ 4.
NÕu thÓ tÝch V=l.S kh«ng thay ®æi trong qu¸
tr nh biÕn d¹ng th KP = 0,5 vµ bá qua m.
( ) ( )
mK
fR
l
l
f
R
R
P
l
R
l
++=
=
∆=
∆
ε
ε
εε
Ví dụ (2)
CM??
R
RU
U
∆
×=∆ ∆U??
Nguyễn Thị Lan Hương 11
Xác định đặc tính của dây dẫn điện
rt = r20 [ 1+α(t - 20) + β(t-20)2 ] α, β ch−a biÕt.
( ) ( )[ ]
( ) ( )[ ]
−+−+=
−+−+=
ttrr
ttrr
t
t
βα
βα
Đo ®iÖn trë ë nhiÖt ®é 200C, t1 vµ t2
⇒ HÖ 2 ph−¬ng tr nh 2 Èn α vµ β.
α β
Các phép đo
trực tiếp???
Nguyễn Thị Lan Hương 12
1.2. Phương pháp đo (1)
Quá trình đo biến đổi thẳng
kết quả
X= X0
X
0
N
N
xN
N
X X=
Nguyễn Thị Lan Hương 13
Phương pháp đo (2)
Quá trình đo kiểu so sánh
÷
Nguyễn Thị Lan Hương 14
Ví dụ
Có một vônmét được khắc độ như sau:
150V tương ứng 100 vạch
Khi đo điện áp Vônmét chỉ 120 vạch, xác định kết quả?
So sánh
Giá trị
Giá trị gọi là hằng số của volmét
0
100
/
150
N vach V=
0
100
120 :
150
xN
N
=
150
120 120.1,5 180
1000
X V= = =
0
1
1,5 /C vach
N
= =
Nguyễn Thị Lan Hương 15
1.3. Đặc trưng của kỹ thuật đo(1)
Tín hiệu đo & Các điều kiện đo
Tín hiệu đo mang theo thông tin vêW đối tượng cần nghiên
cứu.
Tín hiệu đo thê( hiện ở 2 phần : Phần đại lượng vaW phần
dạng tín hiệu.
Ph n Đ3i lng: thông tin vêW gial trị của đối tượng đo
Ph n D3ng tín hi5u: thông tin vêW sưY thay đổi tín hiệu đo
Gia công tín hiệu: là nghiên cứu các quy luật biến đổi tín hiệu, xác định các loại tín
hiệu, chuyển các tín hiệu bất kyW vêW các tín hiệu có quy luật đên đánh gial chúng,
chuyển đi xa, dùng vào việc điều khiển hoặc phục hồi lại tín hiệu ấy khi cần thiết
Xưn lyl tín hiệu đo lường: tức là áp dụng các nguyên công vêW đo lường lên các tín
hiệu đol, có những đặc điểm riêng là vấn đêW biến các tín hiệu đol thành sôl với một
sai sôl xác định, phản ảnh định lượng đại lượng cần đo
Các điều kiện đo:Khi tiến hành phép đo ta phải tính đến ảnh
hưởng của môi trường đến kết quả đo vaW ngược lại, khi sưn
dụng dụng cụ đo phải không được ảnh hưởng đến đối tượng
đo.
Nguyễn Thị Lan Hương 16
Đặc trưng của kỹ thuật đo(2)
Đơn vị đo và chuẩn mẫu
Việc đầu tiên của đo lường học là xác định đơn vị đo và
những tổ chức cần thiết để tạo mẫu để đảm bảo cho kết
quả đo lường chính xác, tin cậy
Việc thành lập đơn vị , thống nhất đơn vị đo lường là một
quá trình lâu dài, biến động. Việc đảm bảo đơn vị, tổ chức
kiểm tra, xác nhận, mang tính chất khoa học, kỹ thuật vừa
tổ chức và pháp lệnh
Việc thống nhất hệ thống quốc tế về đơn vị mang tính chất
hiệp thương và quy ước ->
a a
fi a fl
-> hệ thống đơn vị IS
(International Standard) ra đời (1960) Do tổ chức quốc tế
về chuẩn phụ trách ISO(International Standard
Organisation) gồm 7 đại lượng chính
Nguyễn Thị Lan Hương 17
Đặc trưng của kỹ thuật đo(3)
Phương pháp đo và Phương tiện đo
Quá trình đo được thực hiện theo những bước nhất định,
thực hiện các thao tác đo lường cơ bản.
Thủ tục ph i hợp các thao tác (nguyên công) đo lường là
phương pháp đo.
Phương tiện đo thể hiện kỹ thuật của một phương pháp đo
cụ thể. ->Định nghĩa “ Phương tiện đo là tập hợp các phần
tử, các modul, các dụng cụ, các hệ thống phục vụ cho việc
thu thập và xử lý số liệu đo lường”
Phân loại phương tiện đo lường
Nguyễn Thị Lan Hương 18
Đặc trưng của kỹ thuật đo(4)
Người quan sát
Đol là người đo vaW gia công kết quả đo. Nhiệm vụ của
người quan sát khi đo là phải nắm được phương pháp đo,
am hiểu vêW thiết bị đo mà mình sưn dụng; kiểm tra điều kiện
đo; phán đoán vêW khoảng đo đên chọn thiết bị phuW hợp;
chọn dụng cụ đo phuW hợp với sai sôl yêu cầu vaW phuW hợp
với điều kiện môi trường xung quanh; biết điều khiển quá
trình đo đên cho ra kết quả mong muốn; nắm được các
phương pháp gia công kết quả đo đên tiến hành gia công sôl
liệu thu được sau khi đo. Biết xét đoán kết quả đo xem đam
đạt yêu cầu hay chưa, có cần đo lại hay không, hoặc phải
đo lại nhiều lần theo phương pháp đo lường thống kê.
Ngày nay vai trò của người quan sát giảm nhẹ vì hầu hết
các phương tiện đều đo tự động
Nguyễn Thị Lan Hương 19
Đặc trưng của kỹ thuật đo(5)
Đánh giá kết quả đo
Xác định tiêu chuẩn đánh gial một phép.
Kết quả đo ở một mức đôY nào đol có thên coi là chính xác. Một gial
trị như vậy
được gọi là gial trị ước lượng của đại lượng đo. Đol là gial trị được xác
định bởi thực nghiệm nhơW các thiết bị đo. Gial trị này gần với gial trị
thực mà ở một điều kiện nào đol có thên coi là thực.
Đên đánh gial giữa gial trị ước lượng vaW gial trị thực, người ta sưn
dụng khái niệm sai sôl của phép đo. Sai sôl của phép đo là hiệu giữa
gial trị thực vaW gial trị ước lượng
∆X = Xthực - Xước lượng
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sai sôl :
Do phương pháp đo không hoàn thiện.
SưY biến động của các điều kiện bên ngoài vượt ra ngoài những điều kiện tiêu
chuẩn được quy định cho dụng cụ đo mà ta chọn.
Do dụng cụ đo không đảm bảo đôY chính xác, do cách đọc của người
quan sát, do cách đặt dụng cụ đo không đúng quy định v.v...
Nguyễn Thị Lan Hương 20
1.3. Các nguyên công đo lường cơ bản(1)
Quá trình đo là thực hiện các nguyên công đo lường, các
nguyên công có thể thực hịên tự động trong thiết bị hoặc do
người thực hiện.
Xác định đơn vị đo, thành lập mẫu, tạo mẫu và truyền
mẫu:
Wxác định đơn vị, tạo ra chuẩn mẫu là những đại lượng vật lyl có tính bất
biến cao vaW là hiện thân của đơn vị đo lường.
lượng tưn hoal chuẩn vaW tôn hợp thành đại lượng chuẩn có thên thay đổi gial
trị, tạo thuận lợi cho việc xác định gial trị của đại lượng đo, ta gọi là truyền
chuẩn.
Nguyên công biến đổi: Thực hiện phép biến đổi trên các
tín hiệu đo lường, tưW đại lượng này sang đại lượng khác,
tưW dạng này sang dạng thên hiện khác
Nguyễn Thị Lan Hương 21
Các nguyên công đo lường cơ bản (2)
Nguyên công so sánh:
so sánh có thên thực hiện trong không gian sôl bằng một thuật
toán chia (phương pháp đo biến đổi trực tiếp)
trong không gian các đại lượng vật lyl, thực hiện bằng một phép
trưW trong bôY so sánh (comparator) X - Xk ≤ε (phương pháp đo
kiểu so sánh)
Nguyên công giao tiếp.
Giao tiếp người vaW máy (HMI) trong ấy việc hiển thiY, trao đổi,
theo dõi giám sát là một dịch vụ khal lớn trong hêY thống thông
tin đo lường điều khiển.
Giao tiếp với hêY thống (tức với mạng) thên hiện chun yếu ở dịch
vụ truyền thông.
Nguyễn Thị Lan Hương 22
1.4. Thiết bị đo (1)
Xác định tiêu chuẩn đánh giá một thiết bị đo:
Tiêu chuẩn có thên là tiêu chuẩn quốc gia do cơ quan pháp quyền của
một NhaW nước quyết định vaW thành pháp lệnh.
Tiêu chuẩn quốc têl là tiêu chuẩn do hội đồng các nhaW bác học nghiên
cứu, xác định vaW khuyến cáo đên các quốc gia áp dụng.
ISO vaW IEC là những tiêu chuẩn quốc têl được ứng dụng rộng rãi trong
rất nhiều lĩnh vực sản xuất
Tổ chức kiểm định và xác nhận thiết bị đo:
Thiết bị đo lường là thiết bị phải đảm bảo các tiêu chuẩn vêW chất lượng
vì vậy định kyW phải được kiểm định vaW cấp giấy lưu hành
Đây là công việc của các trung tâm kiểm chuẩn tức là so sánh thiết bị
do với chuẩn vaW đánh gial lại thiết bị đo.
Chỉ có những thiết bị đo đam kiềm chuẩn vaW đam được cấp giấy chứng
nhận mới được coi là thiết bị đo hợp pháp, có thên lưu hành.
Nguyễn Thị Lan Hương 23
Thiết bị đo (2)
Tổ chức quản lý đảm bảo đo lường
Thiết bị đo là một thiết bị đặc biệt, nó được quản lyl theo pháp lệnh
NhaW nước. NhaW nước ra những quy định vêW quản lyl thiết bị đo, như
ff y
l,
đạt tiêu chuẩn hay không đạt tiêu chuẩn, được
lưu hành hợp pháp hay không. Phải đảm bảo việc truyền chuẩn có thên
xuống đến những nơi cần thiết đảm bảo cho việc nâng cao chất lượng
của các sản phẩm công nghiệp với yêu cầu ngày càng cao.
Các tiêu chuẩn chung nhất của một thiết bị đo
Gial trị đo vaW khoảng đo
Sai sôl và độ chính xác
Các tiêu chuân khác
NgoaWi hai tiêu chuân vêW độ nhaYy, độ chính xác cuna thiết bị đo coWn phani xét
đến đăYc tính đôYng, tôn hao cuna thiết bị và các chỉ tiêu đăYc biêYt đối với từng
thiết bị.
Các chỉ tiêu chuan nayW là những chỉ tiêu phụ nhưng col nhưmng lúc trở
thaWnh chỉ tiêu quan troYng.
Nguyễn Thị Lan Hương 24
Chương 2. Hệ đơn vị, chuẩn, mẫu, tạo mẫu và
chuyển mẫu
Đơn vị và hệ đơn vị
Chuẩn và mẫu
Tạo ra mẫu công tác và mẫu biến đổi
Tổ chức quốc tế và quốc gia về hệ thống chuẩn.
Nguyễn Thị Lan Hương 25
2.1.Đơn vị và hệ đơn vị chuẩn(1)
Hệ đơn vị SI gồm 7 đại lượng chính
102 đơn vị dẫn xuất và 72 đại lượng vật lý
ơ ơ
o a
fl a ffi
!
" # e "
%
&
%
&
e '
á
(
a e a
# ffi ) * o * o
Nguyễn Thị Lan Hương 26
Đơn vị và hệ đơn vị (2)
Bội số và ước số của đơn vị
+ ,
- . / 0 1
, 2 3 4
0 5 6 7 8
+ ,
- . / 0 1
, 2 3 4
0 5 6 7 8
9 : ; > a < 9 @ A B e D
6 E
9 : A F e > > a F 9 @ : G e
2
>
6
D
9 A H I
a I 9 @ J K
6 L 6 M
9
A N O
e > a
O
9
@ P
K
6
D Q o
µ
9 A :
1
e Q a
1
9 @ R S a
2
o
2
9
R T
6 U
a
T
9
@ A : O
6
D o V
9
P
K e
U
a K 9
@ A N W
e
M
> o X
9 J
3
6 L
o
3
9 @ A H Y > > e a
9 :
+
e D > o
+
9 @ : A F e V > o Z
9
A
B e D a B a 9
@ : ;
o
4
Nguyễn Thị Lan Hương 27
Định nghĩa 7 đơn vị cơ bản
a. Chiều dài:
b. Khối lượng:
c.Thêi gian: §ã lµ thêi gian cña 9.192.631.770 chu kú cña
m¸y ph¸t sãng nguyªn tö Sedi 133(Cs-133).
d. Dßng ®iÖn: Ampe lµ c−êng ®é dßng ®iÖn t¹o ra mét lùc ®Èy
lµ 2x10-7 N trªn ®¬n vÞ chiÒu dµi gi÷a hai d©y dÉn dµi v« cùc
®Æt c¸ch nhau 1m.
Nguyễn Thị Lan Hương 28
Định nghĩa 7 đơn vị cơ bản (2)
e. NhiÖt ®é (nhiÖt ®éng):§ã lµ nhiÖt ®é nhiÖt ®éng cña
®iÓm ba cña n−íc nguyªn chÊt.
1
273,16
g.C−êng ®é s¸ng hay quang ®é: candela (Cd) lµ c−êng ®é cña
mét nguån s¸ng ph¸t ra ¸nh s¸ng ®¬n s¾c ë tÇn sè 540.1012 Hz,
víi c«ng suÊt Watt trong mét Steradian (Sr).1
683
f. L−îng vËt chÊt (mol) §ã lµ l−îng vËt chÊt cña sè nguyªn tö
cña vËt chÊt Êy, b»ng sè nguyªn tö cã trong 0,012 kg cacbon 12
(C12).
h. Hai ®¬n vÞ phô lµ Radian (Rad) vµ Steradian.
Radian lµ gãc ph¼ng cã cung b»ng b¸n kÝnh.
Sterradian lµ gãc khèi n»m trong hinh cÇu gíi h¹n bëi vßng
trßn cÇu cã ®−êng kÝnh b»ng ®−êng kÝnh cña qua cÇu.
Nguyễn Thị Lan Hương 29
Bảng các đơn vị dẫn xuất
Nguyễn Thị Lan Hương 30
Một số đơn vị ngoài đơn vị hợp pháp mà vẫn sử
dụng
1.10-8WbMaxwell
1.10-4 TGauss
1,602 . 102JElectron volt (ev)
1,0551 . 103JThermie4,5 10-3m3Galon (Anh)
3,60 . 106JKilowatt gi 3,785. 10-3m3Galon (M
)
7,457.102 WMã l c2,832 . 10-2m3Foot kh i
4,1868JCalo1,6384. 10-5m3Inch kh i
9,8066NKilogam l c9,290.10-2m 2Foot vuong
1,332. 102 N/m2Torr6,4516.10-4m2"Inch vuông
1.106 N/m2Bari1,852kmMille (h i lý)
1,6018510 kg/m3Fynt/foot31,609km0Mille (d m)
4,882kg/m2Fynt/foot29,144 . 10-1mYard (Yat)
1,0161. 103kgTonne3,048. 10-1mFoot (phút)
4,536 . 10-1kgFynt2,54. 10-2mInch
Quy đ i ra SIĐơn v Quy đ i ra SIĐơn v
Nguyễn Thị Lan Hương 31
2.2.Chuẩn và mẫu
Để thống nhất được đơn vị thì người ta phải tạo được mẫu
của đơn vị ấy, phải truyền được các mẫu ấy cho các thiết
bị đo
Để thống nhất quản lý đo lường, đảm bảo đo lường cho
công nghiệp, thương mại, và đời sống, mỗi quốc gia đều tổ
chức hệ thống mẫu chuẩn và truyền chuẩn của quốc gia
đó.
Các hằng số vật lý dùng để làm chuẩn
Chuẩn mẫu mét
Chuẩn mẫu về khối lượng
Chuẩn mẫu về thời gian và tần số.
Chuẩn mẫu về các đại lượng điện.
Nguyễn Thị Lan Hương 32
Định nghĩa - chuẩn
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 6165 -1996 chuẩn đo
lường (measurement standard) hay vắn tắt là chuẩn, được
định nghĩa như sau: “Chu7n
fl
a y
fi
a y
a
fl
”
Phân loại
Chuẩn đầu (Primary standard)
Chuẩn thứ (Secondary standard):
Chuẩn bậc I:
Chuẩn bậc II:
Theo cùng
một đại lượng
Nguyễn Thị Lan Hương 33
Phân loại (2)
Chuẩn đầu (Primary standard): Là chuẩn được chỉ định hay
thừa nhận rộng rãi là có chất lượng về mặt đo lường cao
nhất và các giá trị của nó được chấp nhận không dựa vào
các chuẩn khác của cùng đại lượng.
Chuẩn thứ (Secondary standard): Là chuẩn mà giá trị của
nó được ấn định bằng cách so sánh với chuẩn đầu của
cùng đại lượng.
Chuẩn bậc I: là chuẩn mà giá trị của nó được ấn định bằng
cách so sánh với chuẩn thứ của cùng đại lượng.
Chuẩn bậc I: là chuẩn mà giá trị của nó được ấn định bằng
cách so sánh với chuẩn thứ của cùng đại lượng.
Nguyễn Thị Lan Hương 34
Phân loại (3)
Trên phạm vi quốc tế
Chuẩn quốc tế (International standard):
Là chuẩn được một hiệp định quốc tế công nhận để làm cơ sở ấn định giá trị
cho các chuẩn khác của đại lượng có liên quan trên phạm vi quốc tế.
Chuẩn quốc gia (National Standard):
Là chuẩn được một quyết định có tính chất quốc gia công nhận để làm cơ sở
ấn định giá trị cho các chuẩn khác có liên quan trong một nước.
Chuẩn chính (Reference standard):
Là chuẩn thường có chất lượng cao nhất về mặt đo lường có thể có ở một địa
phương hoặc một tổ chức xác định mà các phép đo ở đó đều được dẫn xuất
từ chuẩn này.
Chuẩn công tác (Working standard):
Là chuẩn được dùng thường xuyên để hiệu chuẩn hoặc kiểm tra vật đo,
phương tiện đo hoặc mẫu chuẩn.
Chuẩn so sánh (Transfer standard):
Là chuẩn được sử dụng như là một phương tiện để so sánh các chuẩn.
Nguyễn Thị Lan Hương 35
Một số hằng số vật lý dùng làm chuẩn
Đ¹i l−îng
Ký
hiÖu
Gi¸ trÞ (víi ®é kh«ng ch¾c
ch¾n 1σ)
øng dông
Tèc ®é ¸nh s¸ng
trong ch©n kh«ng C 299.792.458 m/s(chÝnh x¸c)
Thêi gian, tÇn sè
chiÒu dµi
ĐiÖn tÝch electron
C 1,60217733 . 10- (0,3ppm)
ĐiÖn ¸p, dßng
®iÖn
H»ng sè “Jozepson"
Kj-90 483.587,96 Hz/v (0,4 ppm) ĐiÖn ¸p
H»ng sè Von klitzing
RJ-90 25,812807 KΩ (0,2 ppm) ĐiÖn trë
HÖ sè dÉn t
trong
ch©n kh«ng
µ0 4pi.10
-7 N/A2 (chÝnh x¸c) ĐiÖn dung
Nguyễn Thị Lan Hương 36
Một số chuẩn mẫu về các đại lượng điện
Chuẩn dòng điện
Chuẩn điện áp
Chuẩn điện trở
Chuẩn điện dung
Chuẩn tần số
Nguyễn Thị Lan Hương 37
Một số đơn vị ngoài đơn vị hợp pháp mà vẫn sử
dụng
1.10-8WbMaxwell
1.10-4 TGauss
1,602 . 102JElectron volt (ev)
1,0551 . 103JThermie4,5 10-3m3Galon (Anh)
3,60 . 106JKilowatt gi
fl
3,785. 10-3m3Galon (M
)
7,457.102 WMã l c2,832 . 10-2m3Foot kh
i
4,1868JCalo1,6384. 10-5m3Inch kh
i
9,8066NKilogam l c9,290.10-2m 2Foot vuong
1,332. 102 N/m2Torr6,4516.10-4m2"Inch vuông
1.106 N/m2Bari1,852kmMille (h i lý)
1,6018510 kg/m3Fynt/foot31,609km0Mille (d m)
4,882kg/m2Fynt/foot29,144 . 10-1mYard (Yat)
1,0161. 103kgTonne3,048. 10-1mFoot (phút)
4,536 . 10-1kgFynt2,54. 10-2mInch
Quy đ i ra SIĐơn v
Quy đ i ra SIĐơn v
Nguyễn Thị Lan Hương 38
a.Chuẩn dòng điện
Chuẩn bằng cân AgNO3 điện phân
Năm 1960 chuẩn được thực hiện thông qua cân dòng
điện tức là đo lực đẩy điện từ giữa hai dây dẫn dài vô
cực thông qua cân có độ chính xác cao ( đạt đến 4.10-6
A).
Gần đây thì người ta có đề xuất việc xác định dòng điện
thông qua từ trường
Xác định dòng điện chuẩn rất phức tạp vì vậy trong thực
tế người ta sử dụng chuẩn về điện áp.
Nguyễn Thị Lan Hương 39
Phá