Bài giảng Kỹ thuật sản xuất chất kết dính

Công thức phân tử: CaCO3, Calcium Carbonate Màu: trắng, không màu Độ cứng: 3 Khối lượng riêng: 2,54 g/cm3 Cấu trúc tinh thể: lục giác Dễ phân hủy thành vôi khi nung nóng

ppt26 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2580 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật sản xuất chất kết dính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT SẢN XUẤT CHẤT KẾT DÍNH NGUYÊN LIỆU KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÁC CHẤT KẾT DÍNH BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CHẤT KẾT DÍNH CÁC LĨNH VỰC SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU Đá carbonate Phụ gia hoạt tính Xỉ lò cao, tro xỉ than ĐÁ CARBONATE (Đá vôi canxi, đá dolomite, đá vôi sét, san hô, vỏ sò hến,…) BẢNG PHÂN LOẠI THEO TẠP CHẤT TRONG SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG Đá vôi thể rất cứng có Rmax > 3000 kg/cm3 Loại cứng chắc 200 - 1200 kg/cm3 Loại cứng trung bình 100 - 200 kg/cm3 Loại mềm 20 - 200 kg/cm3 THEO CẤU TRÚC ĐÁ THEO KẾT CẤU VÀ XUẤT SỨ Đá vôi canxi loại tảng chắc, đặc. Đá vôi canxi loại tổ ong xốp như đá túp. Đá vôi canxi loại mềm như đá phấn. Đá vôi canxi loại sò hến. Đá vôi canxi loại san hô. Đá dolomit chắc tảng. Đá dolomit loại cát sạn vụn tơi như đá dăm hay cát mịn, cát thô. THEO BẢN CHẤT CaCO3 Canxit: phổ biến, mạng giống NaCl: trong đó Ca2+ thay cho Na+ , CO32- thay Cl-. Aragonit: ít gặp, mạng tinh thể hexa (gồm 2 khối đáy lục giác chồng lên nhau trong mạch cấu trúc đôi khi Ca2+ một phần bị thay thế bởi Zn2+,Pb2+ hay Zr2+) gặp trong san hô, nung 300 – 4000C trở thành canxit. Phaterit: kém bền vững, cấu trúc hexa. Vaterit: carbonat canxi ngậm nước. Calcite Công thức phân tử: CaCO3 Calcium Carbonate Màu: trắng, không màu, vàng, nâu, hồng Độ cứng: 3 Khối lượng riêng: 2,6 – 2,7 g/cm3 Cấu trúc tinh thể: lục giác Aragonite Công thức phân tử: CaCO3, Calcium Carbonate Màu: trắng, không màu, xám, hơi vàng, hơi đỏ Độ cứng: 3,5 - 4 Khối lượng riêng: 2,95 g/cm3 Cấu trúc tinh thể: dạng hình thoi Chuyển thành calcite từ 1000C trở lên Vaterite Công thức phân tử: CaCO3, Calcium Carbonate Màu: trắng, không màu Độ cứng: 3 Khối lượng riêng: 2,54 g/cm3 Cấu trúc tinh thể: lục giác Dễ phân hủy thành vôi khi nung nóng THEO MÀU SẮC Trắng, đen, xanh đen, hơi hồng…trên bề mặt có gân trắng của canxit kết tinh hay quartzit nằm xen kẽ, có loại mịn mặt, có loại tạo những hạt các vẩy. DOLOMITE Loại mịn như đá dăm: Mỹ Đức - Hà Tây, ….. Loại tảng chắc đặc như đá vôi (trắng, hồng, xám tro bếp, xám đen): Xuân Sơn Quảng Bình, núi Mật Thanh Hoá, vùng núi Tam Điệp,… Dạng cát sạn * Loại hạt nhỏ mịn: Lạc Thủy * Loại cát thô: Mộc Châu, Sơn La,….  đổ mặt đường  loại trên sàng 5 mm làm cốt liệu sản xuất gạch không nung  loại dưới sàng 3 mm làm cốt liệu thay cho cát vàng làm ngói không nung PHỤ GIA HOẠT TÍNH Pouzoland Thiên nhiên Nhân tạo Phụ gia hoạt tính mang tên ghép Pouzoland trepen Pouzoland diatomit Pouzoland họ khoáng sét XỈ LÒ CAO & TRO XỈ THAN Tro xỉ than: là bã thải của công nghiệp luyện kim, nhà máy nhiệt điện, cơ khí, sản xuất hơi nước,…đốt bằng than Xỉ lò cao: bã thải của công nghiệp luyện kim Thành phần khoáng và thành phần hoá rất khác nhau tùy thuộc vào công nghiệp tạo ra xỉ, cách lấy xỉ,… Thành phần hóa của xỉ nằm trong giới hạn: CaO: 30 – 35% Al2O3: 8 – 24% SiO2: 8 – 38% MnO 1: xỉ kiềm tính M0 = 1: xỉ trung tính M0 15%) Tạo hình Nung non (600-8000C) Kho chứa Sản phẩm Vôi canxi: 1000-11000C Vôi sét: 1100-12000C Dolomite: 950-11000C Đá dầu: 1200-13600C Độ hoạt tính >70mg CaO/g CHẤT KẾT DÍNH VÔI – XỈ THAN Vôi Cân Trộn Nghiền Đóng bao Kho chứa vôi Xỉ than khô Kho chứa xỉ than Sản phẩm Thạch cao (3-5%) Kho chứa xỉ than Có thể thay 10-30% vôi bằng clinker XMP CHẤT KẾT DÍNH VÔI – BAZAN XỐP Vôi Cân Trộn Nghiền Đóng bao Kho chứa vôi Bazan sấy khô 100-2000C Kho chứa xỉ than Sản phẩm KỸ THUẬT SẢN XUẤT XI MĂNG PORTLAND (XMP) CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHẤT KẾT DÍNH * Đảm bảo thành phần hoá * Cân đúng tỉ lệ đã khống chế * Trộn đều mới đem nghiền * Nghiền thật mịn * Phụ gia hoạt tính trước khi sản xuất phải thật khô * Chế độ nung vôi