Chất kết dính có nguồn gốc vô cơ là loại vật liệu thường ở dạng bột, khi nhào trộn với nước hay các dung môi thích hợp sẽ tạo thành hỗn hợp dẻo và dưới tác dụng của các quá trình hóa lý nó sẽ trở đặc sệt lại rồi chuyển sang trạng thái rắn chắc như đá
14 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2222 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ thuật sản xuất chất kết dính: Phân loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chất kết dính có nguồn gốc vô cơ là loại vật liệu thường ở dạng bột, khi nhào trộn với nước hay các dung môi thích hợp sẽ tạo thành hỗn hợp dẻo và dưới tác dụng của các quá trình hóa lý nó sẽ trở đặc sệt lại rồi chuyển sang trạng thái rắn chắc như đá PHÂN LOẠI THEO TÍNH NĂNG SỬ DỤNG Chất kêt dính bền không khí Chất kết dính thủy lực Vôi tôi Vôi nghiền CKD thạch cao Vôi nghiền + phụ gia hoạt tính Vôi thủy XM La Mã XMP DỰA TRÊN CƠ SỞ THÀNH PHẦN GỐC XMP CÁC LOẠI CHẤT KẾT DÍNH TỪ VÔI CÁC LOẠI XMP thường XMP - xỉ lò cao XMP – puzouland XMP – tro xỉ than XMP – carbonate XMP màu các loại Vôi tôi Vôi canxi, vôi thủy, vôi dolomite nghiền mịn Vôi carbonate (vôi nghiền) Chất kết dính vôi - xỉ lò cao hoạt hóa VÔI CANXI CHO XÂY DỰNG (TCVN 2231:1989) THEO HÌNH DẠNG TỐC ĐỘ TÔI - Vôi cục (các hạt vôi chưa qua nghiền/hydrate hóa) - Vôi bột (vôi nghiền & vôi hydrate) - Vôi tôi - Vôi tôi nhanh - Vôi tôi trung bình - Vôi tôi chậm XI MĂNG (TCVN 5439:1991) LOẠI CLINKER & THÀNH PHẦN XM ĐỘ BỀN (MÁC) TỐC ĐỘ ĐÓNG RẮN THỜI GIAN NINH KẾT TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT LOẠI CLINKER & THÀNH PHẦN XM TRÊN CƠ SỞ CLINKER XMP TRÊN CƠ SỞ CLINKER XM ALUMIN - XMP (Không phụ gia khoáng) - XMP có phụ gia (≤20%) - XMP xỉ (> 20%) - XMP puzouland (>20%) - XM alumin có 30% 2h - Ninh kết bình thường: 45p ≤ tbắt đầu nk ≤ 2h - Ninh nhanh: tbắt đầu nk < 45p TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT Độ bền sulfate Biến dạng thể tích Độ tỏa nhiệt Tính chất trang trí Tính chất phun trám Bảng chất lượng các loại chất kết dính gốc từ vôi KỸ THUẬT SẢN XUẤT CHẤT KẾT DÍNH