Bài giảng Kỹ thuật sấy

Một vật ẩm đặt trong môi trường không khí ẩm sẽ xảy ra các quá trình trao đổi nào? Quá trình trình trao đổi ẩm phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? Độ ẩm của vật liệu sấy phụ thuộc vào các yếu tố nào?

ppt24 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật sấy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng : KỸ THUẬT SẤY(DRYING TECHNOLOGY)GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨMTÀI LIỆU THAM KHẢOVõ Văn Bang & Vũ Bá Minh. Các quá trình và thiết bị trong công nghiệp hóa chất và thực phẩm. Tập 1, 2, 3. TPHCM, Trường Đại học Kỹ Thuật.Nguyễn Bin. 2001. Cơ sở các quá trình và thiết bị trong công nghệ hoá học và thực phẩm. NXB KHKT.R. L. Earle, 2003. Unit Operations in Food Processing.Romeo T. Toledo, 2007. Fundamentals of food process engineering. 3rd Edition. NewYork, USA.Paul Singh R., Dennis R.Heldman. 1993. Introduction to food engineering. Academic Press, Inc.Larry R. Genskow, 2008. Perry‘s chemical engineers handbook. 8th. Section 12. McGrown-Hill Companies, Inc. Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨMCÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢNICÁCH ĐỌC VÀ SỬ DỤNG GIẢN ĐỒ SẤYIIIIIBÀI TẬP ỨNG DỤNG CÁC KIẾN THỨC LIÊN QUAN 3.2. VẬT LIỆU SẤYĐỘ ẨM CÂN BẰNGMột vật ẩm đặt trong môi trường không khí ẩm sẽ xảy ra các quá trình trao đổi nào?Quá trình trình trao đổi ẩm phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? Độ ẩm của vật liệu sấy phụ thuộc vào các yếu tố nào? CÁC KIẾN THỨC LIÊN QUAN 3.2. VẬT LIỆU SẤYĐỘ ẨM CÂN BẰNGNếu ta có một vật ẩm đặt trong môi trường không khí ẩm sẽ xảy ra sự trao đổi nhiệt, ẩm giữa vật ẩm và môi trường.Quá trình trình trao đổi ẩm phụ thuộc vào chênh lệch áp suất riêng phần của hơi nước trên bề mặt vật và của hơi nước trong không khí ẩm. Khi hai trị số áp suất riêng phần này bằng nhau thì vật và môi trường ở trạng thái cân bằng ẩm. Độ ẩm của vật lúc này gọi là độ ẩm cân bằng Wcb.Phụ thuộc vào , thành phần hoá học, liên kết ẩm và mức độ nào đó vào trạng thái của nguyên liệu thực phẩm. Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYPHÂN LOẠI KHÔNG KHÍ ẨM Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYPHÂN LOẠI KHÔNG KHÍ ẨM Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYTÍNH CHẤT KHÔNG KHÍ ẨMĐộ ẩm tuyệt đối (h) hay độ chứa ẩm d (hàm ẩm x) : lượng hơi nước (tính bằng g hoặc kg) chứa trong 1 kg không khí khô. Độ ẩm tương đối () : tỷ số giữa lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm với lượng hơi nước lớn nhất có thể chứa trong không khí ẩm đó ở cùng một nhiệt độ và áp suất (hình minh họa)Nhiệt lượng riêng (entanpy, I hay H) : lượng nhiệt có chứa 1kg không khí ẩm. Thể tích riêng (V) : thể tích của 1 kg không khí khô (m3/kg). Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYTÍNH CHẤT KHÔNG KHÍ ẨM5) Nhiệt độ bầu ướt - bầu khô :Nhiệt độ đọc được ở nhiệt kế bình thường là nhiệt độ bầu khô.Nếu như ta để nước bay hơi trong không khí với điều kiện đoạn nhiệt đến khi không khí bão hòa hơi nước thì nước ngừng bay hơi, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ bầu ướt. Muốn đo nhiệt độ bầu ướt người ta dùng ẩm kế. 6) Nhiệt độ đọng sương :Hạ nhiệt độ của không khí ẩm đạt tới bão hòa đó gọi là hiện tượng đọng sương. Nhiệt độ không khí ẩm khi đó gọi là nhiệt độ đọng sương hay điểm sương. Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART)Nếu biết 2 thông số bất kỳ của không khí ẩm, chúng ta có thể xác định được hầu hết tất cả các tính chất còn lại của không khí ẩm từ giản đồ psychromatic chart. GD không khí ẩm nhiệt độ thấp. GD không khí ẩm nhiệt độ trung bình. GD không khí ẩm nhiệt độ cao Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART) Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYGIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM (PSYCHROMATRIC CHART)Lưu ý : Trong quá trình gia nhiệt (đốt nóng) hay làm lạnh không khí ẩm thì hàm ẩm không đổi. Trong quá trình sấy thì enthalpy coi như không đổi. Phần mềm tra giản đồ không khí ẩm trên máy tính Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYBÀI TẬP VỀ NHÀMột thiết bị sấy bằng không khí nóng có các thông số như sau :Nhiệt độ và độ ẩm không khí trước khi đốt nóng : 30oC,  = 80%Nhiệt độ sau khi đốt nóng : 40oCNhiệt độ sau khi sấy : 35oCQuá trình sấy là đẳng Entalpi, hãy xác định :a. Xác định trạng thái của không khí ẩm trước khi gia nhiệt, sau khi gia nhiệt và trước khi vào thiết bị sấy (nhiệt độ bầu khô, bầu ướt, hàm ẩm, entalpi, độ ẩm tương đối)b. Nhiêt lượng cần thiết để gia nhiệt cho 1kg kk khôc. Tổng lượng không khí khô và nhiệt lượng cần thiết để sấy 40kg một sản phẩm thực phẩm từ độ ẩm 70% xuống 40%. Phần 3 : GIẢN ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM 3.3. TÁC NHÂN SẤYBÀI TẬP VÀ TÀI LIỆU ĐỌC THÊM Bài tập tra bảng ( sử dụng kết hợp giản đồ giấy và chương trình) Giải thích thêm về các đại lượng trên giản đồ Ứng dụng giản đồ không khí ẩm trong các trường hợp thực tếE book Tham KhảoKhông khí khô = 0%Không khí ẩm = 50%Không khí ẩm = 70%
Tài liệu liên quan