3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖5 bước chính của quá trình thiết kế:
▪ Bước 1: Phân tích yêu cầu
• xác định đầu vào, đầu ra và mối quan hệ logic giữa hàm và biến.
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖5 bước chính của quá trình thiết kế:
▪ Bước 2: Bảng trạng thái:
• Từ các yêu cầu cụ thể liệt kê thành bảng biểu diễn quan hệ tương
ứng giữa trạng thái tín hiệu đầu vào và trạng thái hàm số đầu ra →
đây là bảng chức năng
• Thay các giá trị logic cho trạng thái (dùng các ký hiệu 0 và 1 thay
cho các trạng thái tương ứng) của đầu vào và đầu ra → Kết quả có
bảng trạng thái.
–Từ một bảng chức năng có thể được các bảng trạng thái khác
nhau, nếu thay giá trị logic khác nhau.
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖5 bước chính của quá trình thiết kế:
▪ Bước 3: Biểu thức logic:
• Với các tổ hợp trạng thái tín hiệu đầu vào không thể có hay bị
cấm, → ở bảng bảng chức năng hoặc bảng trạng thái thì:
– Có thể không liệt kê
– Có thể liệt kê, nhưng tại đầu ra, ở trạng thái tương ứng ghi dấu “X” hoặc dầu “-”
• Thường sử dụng các trạng thái đánh dấu “X” hoặc dầu “-” để tối
thiểu hoá hàm logic.
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖5 bước chính của quá trình thiết kế:
▪ Bước 4: Tối thiểu hàm logic:
• Thiết kế sơ đồ mạch logic trực tiếp từ hàm số có được từ bảng
trạng thái thường là rất phức tạp.
• Khi đã thực hiện tối thiểu hoá hàm logic, nói chung việc thiết kế
thuận lợi hơn, không những chỉ dùng số linh kiện ít hơn, mà còn
nâng cao độ tin cậy của mạch logic.
183 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật số - Cao Thị Thu Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C
T
H
C
T
H
KỸ THUẬT SỐ
(DIGITAL ENGINEERING)
☺: Cao Thị Thu Hương
: huongct@neu.edu.vn
: A1-1310
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
NỘI DUNG HỌC PHẦN KỸ THUẬT SỐ
ĐẠI SỐ LOGIC
CÁC CỔNG LOGIC
CÁC MẠCH TỔ HỢP
CÁC MẠCH DÃY
2
C
T
H
C
T
H
CHƯƠNG 3:
CÁC MẠCH TỔ HỢP
KỸ THUẬT SỐ
(DIGITAL ENGINEERING)
☺: Cao Thị Thu Hương
: huongct@neu.edu.vn
: A1-1310
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
CHƯƠNG 3: CÁC MẠCH TỔ HỢP
3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp
3.2. Bộ so sánh
3.3. Mạch số học
3.4. Bộ hợp kênh và phân kênh
3.5. Mạch chuyển mã
3.6. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
3.7. Mạch tạo mã và giải mã Hamming
3.8. Sử dụng công cụ mô phỏng để thiết kế mạch
4
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Giới thiệu
❖Hệ logic được chia thành 2 lớp hệ:
▪ Hệ tổ hợp:
• Tín hiệu ra chỉ phụ thuộc tín hiệu vào ở hiện tại → Hệ không nhớ
• Hệ tổ hợp chỉ cần thực hiện bằng những phần tử logic cơ bản
▪ Hệ dãy:
• Tín hiệu ra không chỉ phụ thuộc tín hiệu vào ở hiện tại mà còn phụ
thuộc quá khứ của tín hiệu vào → Hệ có nhớ
•Mạch thực hiện của hệ dãy bắt buộc phải có các phần tử nhớ. Ngoài
ra còn có thể có thêm các phần tử logic cơ bản.
5
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Nguyên tắc
❖Một hệ tổ hợp phức tạp có thể thực hiện bằng cách mắc các
phần tử logic cơ bản theo nguyên tắc:
▪ Đầu ra của một phần tử logic có thể nối vào một hoặc nhiều đầu vào
của các phần tử logic cơ bản khác.
▪ Không được nối trực tiếp 2 đầu ra của 2 phần tử logic cơ bản lại với
nhau.
6
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
CHƯƠNG 3: CÁC MẠCH TỔ HỢP
3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp
3.2. Bộ so sánh
3.3. Mạch số học
3.4. Bộ hợp kênh và phân kênh
3.5. Mạch chuyển mã
3.6. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
3.7. Mạch tạo mã và giải mã Hamming
3.8. Sử dụng công cụ mô phỏng để thiết kế mạch
7
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
CHƯƠNG 3: CÁC MẠCH TỔ HỢP
3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp
3.2. Bộ so sánh
3.3. Mạch số học
3.4. Bộ hợp kênh và phân kênh
3.5. Mạch chuyển mã
3.6. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
3.7. Mạch tạo mã và giải mã Hamming
3.8. Sử dụng công cụ mô phỏng để thiết kế mạch
8
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp
❖ 3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp
❖ 3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
9
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp
❖Phân tích mạch logic tổ hợp là đánh giá, phê phán một mạch
đó. Trên cơ sở đó, có thể rút gọn, chuyển đổi dạng thực hiện
của mạch điện để có được lời giải tối ưu theo một nghĩa nào
đấy.
❖Mạch tổ hợp có thể bao gồm hai hay nhiều tầng, mức độ phức
tạp của của mạch cũng rất khác nhau.
▪ Nếu mạch đơn giản thì tiến hành lập bảng trạng thái, viết biểu thức,
rút gọn, tối ưu (nếu cần) và cuối cùng vẽ lại mạch điện.
▪ Nếu mạch phức tạp thì tiến hành phân đoạn mạch để viết biểu thức,
sau đó rút gọn, tối ưu (nếu cần) và cuối cùng vẽ lại mạch điện.
10
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp
❖Ví dụ: Phân tích mạch logic sau và tối ưu mạch
F
A
B
C
A
B
C
A
B
C
A
B
C
11
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp
❖Viết biểu thức hàm và thực hiện rút gọn:
→ Sơ đồ mạch:
A
B
C
A
B
C
A
B
C
A
B
C
12
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp
❖Thực hiện tối ưu về dạng toàn NAND:
→ Từ đó vẽ được mạch sau:
F
A
B
A
C
C
B
13
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp
❖Sơ đồ trên chưa thực sự tối ưu vì vẫn sử dụng 2 loại cổng
NAND (NAND 2 lối vào và NAND 3 lối vào)
→ phải tối ưu về dạng NAND 2 lối vào:
→ sơ đồ mạch:
( )
( ) . . .
F AB AC BC A B C BC
A B C BC ABC BC
= + + = + +
= + + =
14
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp
❖ Tính đa chức năng của cổng NOR:
15
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp
❖ Tính đa chức năng của cổng NAND
16
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Ví dụ
❖ Ví dụ 1: Cho hình vẽ sau:
a) Viết biểu thức hàm ra F.
b) Xây dựng bảng trạng thái.
c) Tối ưu hóa mạch.
17
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Ví dụ
❖ Ví dụ 2: Cho hàm logic F = A.B + B.C + A.C
▪ a) Viết lại biểu thức F theo cấu trúc toàn NAND.
▪ b) Viết lại biểu thức F theo cấu trúc toàn NOR.
▪ c) Vẽ mạch logic hàm F theo cấu trúc toàn NAND và toàn NOR.
18
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Ví dụ
❖Ví dụ 3: Viết biểu thức hàm ra F của mạch điện sau và lập
bảng trạng thái tương ứng:
19
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Ví dụ
❖Ví dụ 4: Cho hình vẽ sau:
▪ Viết biểu thức hàm F.
▪ Lập bảng trạng thái.
▪ Tối ưu mạch về dạng toàn NAND.
20
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖ Phương pháp thiết kế logic các mạch tổ hợp là các bước cơ bản tìm ra sơ
đồ mạch điện logic từ các yêu cầu nhiệm vụ đã cho.
21
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖Quá trình thiết kế nói chung của mạch tổ hợp gồm các bước:
Bảng
Karnaugh
Tối thiểu
hóa
Biểu thức
logic
Vấn đề
logic thực
Bảng
trạng thái
Biểu thức
logic
Sơ đồ
logic
Tối thiểu
hóa
Rút gọn hàm logic
22
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖5 bước chính của quá trình thiết kế:
▪ Bước 1: Phân tích yêu cầu
• xác định đầu vào, đầu ra và mối quan hệ logic giữa hàm và biến.
23
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖5 bước chính của quá trình thiết kế:
▪ Bước 2: Bảng trạng thái:
• Từ các yêu cầu cụ thể liệt kê thành bảng biểu diễn quan hệ tương
ứng giữa trạng thái tín hiệu đầu vào và trạng thái hàm số đầu ra →
đây là bảng chức năng
• Thay các giá trị logic cho trạng thái (dùng các ký hiệu 0 và 1 thay
cho các trạng thái tương ứng) của đầu vào và đầu ra → Kết quả có
bảng trạng thái.
–Từ một bảng chức năng có thể được các bảng trạng thái khác
nhau, nếu thay giá trị logic khác nhau.
24
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖5 bước chính của quá trình thiết kế:
▪ Bước 3: Biểu thức logic:
• Với các tổ hợp trạng thái tín hiệu đầu vào không thể có hay bị
cấm, → ở bảng bảng chức năng hoặc bảng trạng thái thì:
– Có thể không liệt kê
– Có thể liệt kê, nhưng tại đầu ra, ở trạng thái tương ứng ghi dấu “X” hoặc dầu “-”
• Thường sử dụng các trạng thái đánh dấu “X” hoặc dầu “-” để tối
thiểu hoá hàm logic.
25
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖5 bước chính của quá trình thiết kế:
▪ Bước 4: Tối thiểu hàm logic:
• Thiết kế sơ đồ mạch logic trực tiếp từ hàm số có được từ bảng
trạng thái thường là rất phức tạp.
•Khi đã thực hiện tối thiểu hoá hàm logic, nói chung việc thiết kế
thuận lợi hơn, không những chỉ dùng số linh kiện ít hơn, mà còn
nâng cao độ tin cậy của mạch logic.
26
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp
❖5 bước chính của quá trình thiết kế:
▪ Bước 5: Vẽ sơ đồ logic:
• Kết quả việc tối thiểu hoá là biểu thức logic OR – AND.
• Phụ thuộc vào việc chọn lựa loại cổng logic cụ thể, cần biến đổi
biểu thức logic đó thành dạng phù hợp.
–Ví dụ: nếu chọn dùng cổng NAND phải có biểu thức dạng NAND
hoặc dùng cổng NOR, NORAND phải có biểu thức tương ứng.
27
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Ví dụ thiết kế mạch logic
❖VD:
▪ Trong 1 ngôi nhà hai tầng, người ta lắp hai chuyển mạch
hai chiều tại hai tầng, sao cho ở tầng nào cũng có thể bật
hoặc tắt đèn. Hãy thiết kế một mạch logic mô phỏng hệ
thống đó?
28
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Ví dụ thiết kế mạch logic
❖VD:
▪ Nếu ký hiệu hai công tắc là hai biến A, B.
▪ Khi ở tầng 1 bật đèn và lên tầng 2 thì tắt đèn đi và ngược lại. Như vậy
đèn chỉ có thể sáng ứng với hai tổ hợp chuyển mạch ở vị trí ngược
nhau. Còn đèn tắt khi ở vị trí giống nhau.
▪ Hệ thống chiếu sáng trong có sơ đồ như hình
29
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Ví dụ thiết kế mạch logic
❖VD:
▪ Bảng trạng thái mô tả hoạt động của hệ chiếu sáng
▪ Biểu thức của hàm là:
hoặc
30
A B F=A B
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0
= + = F AB AB A B
=F ABA ABB
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
Ví dụ thiết kế mạch logic
❖VD:
▪ Biểu thức của hàm là:
hoặc
▪ Sơ đồ mạch:
31
= + = F AB AB A B
=F ABA ABB
A
B
F
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
CHƯƠNG 3: CÁC MẠCH TỔ HỢP
3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp
3.2. Bộ so sánh
3.3. Mạch số học
3.4. Bộ hợp kênh và phân kênh
3.5. Mạch chuyển mã
3.6. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
3.7. Mạch tạo mã và giải mã Hamming
3.8. Sử dụng công cụ mô phỏng để thiết kế mạch
32
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.2. Mạch so sánh
❖ 3.2.1. Mạch so sánh đơn giản
❖ 3.2.2. Mạch so sánh đầy đủ
33
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.2.1. Mạch so sánh đơn giản
❖Mạch so sánh 1 bit
▪ Bảng trạng thái của mạch so sánh
▪ Mạch điện Mạch so sánh 1 bit
a b Fn Fb Fl
0 0 0 1 0
0 1 1 0 0
1 0 0 0 1
1 1 0 1 0
=Fn a.b
= Fb a b
=Fl a.b
34
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.2.1. Mạch so sánh đơn giản
❖So sánh 2 số 4 bit
▪ A = a3a2a1a0
▪ B = b3b2b1b0
Kết quả so sánh: A=B hay A≠B
A = B nếu:
(a3 = b3) và (a2 = b2) và (a1 = b1) và (a0 = b0)
35
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.2.1. Mạch so sánh đơn giản
❖So sánh 2 số 4 bit (so sánh bằng)
▪ A = a3a2a1a0
▪ B = b3b2b1b0
A = B nếu:
(a3 = b3) và
(a2 = b2) và
(a1 = b1) và
(a0 = b0)
36
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.2.1. Mạch so sánh đơn giản
❖ So sánh 2 số 4 bit (so sánh bằng)
▪ A = a3a2a1a0
▪ B = b3b2b1b0
A = B nếu:
(a3 = b3) và
(a2 = b2) và
(a1 = b1) và
(a0 = b0)
a3
b3
a2
b2
a1
b1
a0
b0
A=B
37
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.2.2. Mạch so sánh đầy đủ
❖ Thực hiện so sánh từng bit một, bắt đầu từ MSB.
❖ Phần tử so sánh
Phần tử
so sánh
E
ai
bi
Si
Ei
Ii
E: cho phép so sánh
▪ E = 1: so sánh
▪ E = 0: không so sánh
E ai bi ai=bi
Ei
ai>bi
Si
ai<bi
Ii
0 0 0 0 0
0 0 1 0 0 0
0 1 0 0 0 0
0 1 1 0 0 0
1 0 0 1 0 0
1 0 1 0 0 1
1 1 0 0 1 0
1 1 1 1 0 0
0
38
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.2.2. Mạch so sánh đầy đủ
E ai bi ai=bi
Ei
ai>bi
Si
ai<bi
Ii
0 0 0 0 0
0 0 1 0 0 0
0 1 0 0 0 0
0 1 1 0 0 0
1 0 0 1 0 0
1 0 1 0 0 1
1 1 0 0 1 0
1 1 1 1 0 0
0
=
=
=
= +
=
= +
i i i
i i i
i i i
i ii i
i i
i i
S E(ab )
I E(ab )
E E(a b )
Eab Ea b
E.S .I
E(S I )
❖ Phần tử so sánh
39
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.2.2. Mạch so sánh đầy đủ
=
=
= +
i i i
i i i
i i i
S E(ab )
I E(ab )
E E(S I )
ai
bi
E
Si
Ei
❖ Phần tử so sánh
40
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.2.2. Mạch so sánh đầy đủ
❖So sánh đầy đủ: Mạch so sánh song song
▪ Ví dụ: So sánh 2 số 3 bit:
•A = a2a1a0
•B = b2b1b0
a2
b2
E
E
A>B
A<B
A=B
Phần tử
so sánh
Phần tử
so sánh
Phần tử
so sánh
a1
b1
a0
b0
S1
E1
I1
S0
E0
I0
S2
E2
I2
41
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
CHƯƠNG 3: CÁC MẠCH TỔ HỢP
3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp
3.2. Bộ so sánh
3.3. Mạch số học
3.4. Bộ hợp kênh và phân kênh
3.5. Mạch chuyển mã
3.6. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
3.7. Mạch tạo mã và giải mã Hamming
3.8. Sử dụng công cụ mô phỏng để thiết kế mạch
42
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3. Mạch số học
❖3.3.1. Mạch cộng hai số nhị phân
❖3.3.2. Mạch trừ hai số nhị phân
❖3.3.3. Mạch nhân hai số nhị phân
43
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.1. Mạch cộng hai số nhị phân
S=a b
C= ab
Mạch bán tổng
(HA- Half Adder)
HA
a
b
S
C
(Tổng)
(Số nhớ)
❖Mạch cộng hai số một bit
a b S C
0 0 0 0
0 1 1 0
1 0 1 0
1 1 0 1
44
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.1. Mạch cộng hai số nhị phân
❖Mạch cộng hai số nhiều bit
S4 S3 S2 S1 S0
C3 C2 C1 C0
A = a3 a2 a1 a0
B = b3 b2 b1 b0
C4 S3 C3 S2 C2 S1 C1 S0
Kết
quả
+
45
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.1. Mạch cộng hai số nhị phân
❖Mạch cộng hai số nhiều bit:
▪ Thao tác lặp lại là cộng 2 bit với nhau và cộng với số nhớ
▪ Mạch cộng đầy đủ (FA- Full Adder)
FA
ai
Ci
bi
Si
Ci+1
Full Adder
ai bi Ci Si Ci+1
0 0 0 0 0
0 0 1 1 0
0 1 0 1 0
0 1 1 0 1
1 0 0 1 0
1 0 1 0 1
1 1 0 0 1
1 1 1 1 1
46
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.1. Mạch cộng hai số nhị phân
aibi
Ci
00 01 11 10
0 1 1
1 1 1
Si
aibi
Ci
00 01 11 10
0 1
1 1 1 1
Ci+1
❖Mạch cộng hai số nhiều bit:
▪ Mạch cộng đầy đủ (Full Adder)
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
ii i i i i i i i i i i i
ii i i i i i i i i
i i i i i i
i i i i i i
i i i
S a b C a b C a b C a b C
a b C b C a b C b C
a b C a b C
a b C a b C
a b C
= + + +
= + + +
= +
= +
=
( )
( )
( )
i 1 i i i i i i i i
i i i i i i i
i i i i i
C a b C a b C a b
C a b a b a b
C a b a b
+ = + +
= + +
= +
47
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.1. Mạch cộng hai số nhị phân
❖Mạch cộng hai số nhiều bit:
▪ Mạch cộng đầy đủ (Full Adder)
48
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.1. Mạch cộng hai số nhị phân
❖Mạch cộng hai số nhiều bit:
A = an-1an-2...a1a0 , B = bn-1bn-2...b1b0
Mạch cộng song song
FA
an-1 bn-1
Cn-1
Cn
Sn-1
FA
an-2 bn-2
Cn-2
Sn-2
FA
a1 b1
C1
C2
S1
FA
a0 b0
C0= 0
S0Sn
49
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.1. Mạch cộng hai số nhị phân
❖Mạch cộng hai số nhiều bit:
▪ Mạch cộng song song tính trước số nhớ Ci+1 = aibi + Ci(ai bi)
Đặt: Pi = ai bi và Gi = aibi
→ Ci+1 = Gi + Ci Pi
C1 = G0 + C0P0
C2 = G1 + C1P1 = G1+(G0 + C0P0)P1
C2 = G1 + G0P1 + C0P0P1
G1
G0
P1
C2
1 2
P0
C0
G0
P0
C0
C1
1 2
50
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.1. Mạch cộng hai số nhị phân
❖Mạch cộng hai số nhiều bit:
▪ Mạch cộng song song tính trước số nhớ
•Ví dụ: Cộng 2 số 4 bit
C4 = S4 S3 S2 S1 S0
C2 C1
a2 b2 a1 b1 a0 b0
P3 G3 P2 G2 P1 G1 P0 G0
Tính Pi và Gi
a3 b3 a2 b2 a1 b1 a0 b0
Tính các số nhớ
Tính tổng
C0
a3 b3
C3C4
C0
51
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.2. Mạch trừ hai số nhị phân
❖Mạch bán hiệu
Bán hiệu
ai
bi
Di
Bi+1
(Half Subtractor)
bi Di Bi+1
0 0 0 0
1 1 1
1 0 1 0
1 1 0 0
ai
0
ii1i
iii
b aB
baD
=
=
+
ai
bi
Di
Bi+1
52
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.2. Mạch trừ hai số nhị phân
❖Mạch trừ đầy đủ: Phép trừ 2 số nhiều bit cho nhau. Thao tác lặp lại là
trừ 2 bit cho nhau và trừ số vay
Mạch trừ
đầy đủ
ai
bi
Bi
Di
Bi+1
(Full Subtractor)
ai bi Bi Di
Bi+1
0 0 0 0 0
0 0 1 1 1
0 1 0 1 1
0 1 1 0 1
1 0 0 1 0
1 0 1 0 0
1 1 0 0 0
1 1 1 1 1
Di
Bi+1
Bán
hiệu
Bán
hiệu
Bi
ai
bi
Di
Bi+1
53
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.2. Mạch trừ hai số nhị phân
❖Mạch trừ song song:
▪ Thực hiện như Mạch cộng song song.
▪ Trừ 2 số n bit cần n Mạch trừ đầy đủ.
• Trong Mạch cộng song song thay Mạch cộng đầy đủ bằng Mạch
trừ đầy đủ, đầu ra số nhớ trở thành đầu ra số vay
54
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.3. Mạch nhân hai số nhị phân
❖Giả thiết nhân 2 số 4 bit A và B:
A = a3a2a1a0, B = b3b2b1b0
a3 a2 a1 a0
b3 b2 b1 b0
a3b0 a2b0 a1b0 a0b0
a3b1 a2b1 a1b1 a0b1
a3b2 a2b2 a1b2 a0b2
a3b3 a2b3 a1b3 a0b3
p7 p6 p5 p4 p3 p2 p1 p0
55
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.3. Mạch nhân hai số nhị phân
❖Dãy thao tác cần phải thực hiện khi
nhân 2 số 4 bit
A x b0
(A x b0) + (A x b1 dịch trái 1 bit) = 1
1+ (A x b2 dịch trái 2 bit) = 2
2+ (A x b3 dịch trái 3 bit) = 3
A x b2
A x b1
A x b3
A 0
(A x b0) + (A x ịch trái 1 bit) = 1
A 1
56
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.3.3. Mạch nhân hai số nhị phân
❖CI: Carry Input
▪ vào số nhớ
❖CO: Carry Output
▪ ra số nhớ
a0a1a2a3b
0
3 2 1 0 CI 3 2 1 0
1 CO 3 2 1 0
0
0
0
3 2 1 0 CI 3 2 1 0
2 CO 3 2 1 0
3 2 1 0 CI 3 2 1 0
3 CO 3 2 1 0
a0a1a2a3
a0a1a2a3
a0a1a2a3
b
1
b
2
b
3
57
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
CHƯƠNG 3: CÁC MẠCH TỔ HỢP
3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp
3.2. Bộ so sánh
3.3. Mạch số học
3.4. Bộ hợp kênh và phân kênh
3.5. Mạch chuyển mã
3.6. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
3.7. Mạch tạo mã và giải mã Hamming
3.8. Sử dụng công cụ mô phỏng để thiết kế mạch
58
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4. Mạch hợp kênh và phân kênh
❖ 3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer -MUX)
❖ 3.4.2. Mạch phân kênh (Demultiplexer-DEMUX)
❖ 3.4.3. Một số ứng dụng
59
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
❖Mạch hợp kênh còn gọi là Mạch dồn kênh (hay mạch ghép
kênh), nó cũng được gọi là Mạch chọn dữ liệu (Data Selector).
❖Chức năng logic cơ bản của mạch hợp kênh là dưới sự điều
khiển của tín hiệu chọn (n đầu vào điều khiển) thực hiện chọn
ra kênh nào đó (trong số 2n kênh đầu vào) để nối thông tín
hiệu đầu vào được chọn đến đầu ra.
60
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
❖ Có nhiều đầu vào tín hiệu và một đầu ra.
❖ Chức năng: chọn lấy một trong các tín hiệu đầu vào đưa tới đầu ra
X0
X1
C0
Y
MUX 2-1
Đầu vào điều khiển
X0
X1
X2
X3
C0
C1
Y
MUX 4-1
C1 C0 Y
0 0 X0
0 1 X1
1 0 X2
1 1 X3
C0 Y
0 X0
1 X1
61
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
❖ Ví dụ: Tổng hợp Mạch chọn kênh 2-1
X0
X1
C0
Y
MUX 2-1
= +
0 0 1 0
Y X C X C
X1X0
C0
00 01 11 10
0 1 1
1 1 1
C0 X1 X0 Y
0 0 0 0
0 0 1 1
0 1 0 0
0 1 1 1
1 0 0 0
1 0 1 0
1 1 0 1
1 1 1 1
C0 Y
0 X0
1 X1
62
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
X0
X1
C0
Y
❖Mạch hợp kênh 2-1: (MUX 2-1)
▪ Sơ đồ logic mạch hợp kênh 2-1
63
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
❖Mạch hợp kênh 4-1: (MUX 4-1)
X0
X1
X2
X3
C0
C1
Y
MUX 4-1
C1 C0 Y
0 0 X0
0 1 X1
1 0 X2
1 1 X3
64
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
❖Mạch hợp kênh 4-1: (MUX 4-1)
▪ Từ bảng trạng thái, viết được biểu thức hàm ra:
C1 C0 Y
0 0 X0
0 1 X1
1 0 X2
1 1 X3
1 0 1 00 1 0 2 1 3 1 0Y X C C X C C X C C X C C= + + +
65
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
❖Mạch hợp kênh 4-1: (MUX 4-1)
▪ Sơ đồ logic mạch hợp kênh 4-1
66
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
❖ Trong thực tế người ta chế tạo các Mạch hợp kênh có 4, 8 hoặc 16 đầu
vào dữ liệu.
❖ VD: trình bày sơ đồ logic của vi mạch 74LS153. Trong vi mạch gồm 2
Mạch hợp kênh có 4 đường vào dữ liệu, kí hiệu là C0, C1, C2, C3 và một
đường ra Y.
▪ Cả hai Mạch hợp kênh đều có chung 2 đầu vào điều khiển A, B, mỗi
Mạch hợp kênh đều có đầu vào cho phép G riêng.
▪ Mạch thuộc họ logic TTL, chân 16 là nguồn nuôi VCC: + 5V, chân 8 là
đất (GND): 0V.
67
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
68
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.1. Mạch hợp kênh (Multiplexer)
69
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.2. Mạch phân kênh (Demultiplexer)
❖Mạch phân kênh là một mạch logic tổ hợp có một đường vào và nhiều
đường ra dữ liệu.
❖Mạch phân kênh làm chức năng chọn, truyền dữ liệu từ một đường vào
dữ liệu đến các đường ra riêng biệt.
❖Mạch phân kênh cũng có n đường vào điều khiển chọn đầu ra (2n đầu
ra).
70
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.2. Mạch phân kênh (Demultiplexer)
❖Có một đầu vào tín hiệu và nhiều đầu ra.
❖Chức năng:
▪ Dẫn tín hiệu từ 1 đầu vào đưa tới một trong các đầu ra.
▪ Đầu vào được nối với đầu ra nào là tuỳ theo tổ hợp giá trị của
các đầu vào điều khiển.
71
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.2. Mạch phân kênh (Demultiplexer)
Y0
Y1
C0
X
DEMUX 1-2
C0 X Y0 Y1
0 0 0 0
0 1 1 0
1 0 0 0
1 1 0 1
❖VD: Mạch phân kênh 1-2:
▪ Bảng chức năng:
▪ Bảng trạng thái:
C0 Y0 Y1
0 X 0
1 0 X
00Y XC=
1 0Y XC=
biểu thức hàm ra:
72
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.2. Mạch phân kênh (Demultiplexer)
Y0
Y1
Y2
Y3
C0
C1
X
DEMUX 1-4
❖ VD: Mạch phân kênh 1-4:
73
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.2. Mạch phân kênh (Demultiplexer)
❖VD: Mạch phân kênh 1-4:
▪ Bảng chức năng
▪ Bảng trạng thái:
C1 C0 Y0 Y1 Y2 Y3
0 0 X 0 0 0
0 1 0 X 0 0
1 0 0 0 X 0
1 1 0 0 0 X
C1 C0 X Y0 Y1 Y2 Y3
0 0 0 0 0 0 0
0 0 1 1 0 0 0
0 1 0 0 0 0 0
0 1 1 0 1 0 0
1 0 0 0 0 0 0
1 0 1 0 0 1 0
1 1 0 0 0 0 0
1 1 1 0 0 0 1
0 10Y C C X=
biểu thức hàm ra:
11 0Y C C X=
02 1Y C C X=
3 1 0Y C C X=
74
C
T
H
© Cao Thị Thu Hương - NEU
3.4.2. Mạch phân kênh (Demulti