Vai trò:
1. Cung cấpkiếnthứctổng quan vềhệthống truyềndẫn
số
2. Các thông sốcơbản trong kênh truyềndẫnsố.
3. Các kỹthuậttruyềndẫnsốđiển hình ( PDH, SDH, )
4. Cácmôhìnhquảnlýmạng truyềndẫn.
2. Vịtrí môn học:
1. Các môn họctiênquyết: Cơsởthông tin số; Lý thuyết
thông tin; Kỹthuậtmạchđiệntử
2. Các môn học song hành: Thông tin vi ba số, Mạng máy
tính; Kỹthuậttruyềnhình
75 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật truyền dẫn 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bμi gi¶ng
Kü thuËt
truyÒn dÉn 1
Gi¶ng viªn: ThS. Phan Thanh HiÒn
2Vai trò - Vị trí môn học
1. Vai trò:
1. Cung cấp kiến thức tổng quan về hệ thống truyền dẫn
số
2. Các thông số cơ bản trong kênh truyền dẫn số.
3. Các kỹ thuật truyền dẫn số điển hình ( PDH, SDH,)
4. Các mô hình quản lý mạng truyền dẫn.
2. Vị trí môn học:
1. Các môn học tiên quyết: Cơ sở thông tin số; Lý thuyết
thông tin; Kỹ thuật mạch điện tử
2. Các môn học song hành: Thông tin vi ba số, Mạng máy
tính; Kỹ thuật truyền hình
3Hình thức học – Đánh giá
1. Yêu cầu:
Đi học đầy đủ ( không nghỉ quá số tiết quy định)
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Chuẩn bị giáo trình và tài liệu tham khảo
2. Đánh giá:
1. Kiểm tra giữa kỳ: Thi viết
2. Thi kết thúc học phần: Thi viết
3. Điểm chuyên cần: Sinh viên có thể đăng ký làm tiểu
luận,
4Tài liệu học tập
Sách, giáo trình chính:
[1]; Nguyễn Quốc Bình; Kỹ thuật truyền dẫn số; NXB
Quân đội nhân dân; 2001.
[2]; Chu Công Cẩn; Kỹ thuật truyền dẫn SDH; NXB Giao
thông vận tải; 2003.
[3]; Nguyễn Hồng Sơn; Kỹ thuật truyền số liệu; NXB Lao
động - Xã hội; 2002.
Sile bài giảng, tài liệu kèm theo.
- Sách tham khảo:
[4]; Nguyễn Thúc Hải; Mạng máy tính và các hệ thống
mở; NXB Giáo dục; 1997.
5Nội dung môn học
Chương 1: Tổng quan về hệ thống truyền dẫn
Chương 2: Số hoá tín hiệu liên tục trong các hệ thống
truyền dẫn số.
Chương 3: Ghép kênh trong truyền dẫn tín hiệu số
Chương 4: Xử lý tín hiệu băng gốc
Chương 5: Kỹ thuật truyền dẫn PDH
Chương 6: Kỹ thuật truyền dẫn SDH
Chương 7: Đồng bộ trong truyền dẫn số
6CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
TRUYỀN DẪN
7Nội dung chính
1. Các đặc điểm của hệ thống thông tin số
2. Trình bầy một số khái niệm và thuật ngữ
3. Sơ đồ khối hệ thống thông tin số cơ bản
4. Các tham số chất lượng cơ bản của hệ thống thông tin số
5. Hệ thống truyền dẫn số
6. Dịch vụ mạng viễn thông và môi trường truyền
81. Các đặc điểm hệ thống thông tin số
Các hệ thống thông tin số được dùng để truyền tin tức từ
nơi này đến nơi khác.
Bản tin là dạng hình thức chứa đựng thông tin ( Có thể
liên tục hay rời rạc)
Biểu diễn vật lý của một bản tin được gọi là tín hiệu.
Tín hiệu truyền dẫn có thể là:
Tín hiệu Analog
Tín hiệu số
92. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
Tóm lược một số kiến thức cơ bản :
Khái niệm và thuật ngữ
Tín hiệu và nhiễu
10
Tín hiệu
11
Tín hiệu
12
T
A
Tần số của tín hiệu
Miền thời gian Miền tần số
A
T
T
A
1 giây (s)
f
A
A
A
0
f
2f
F
F
F
13
Phổ của tín hiệu
f = 300 Hz 300
F (Hz)
600 Hz 600
F (Hz)
700 Hz 700
F (Hz)
F (Hz)
Phổ: Tầm tần số chứa trong tín hiệu
14
Băng thông
A
F
500 2500
Băng thông tuyệt đối
Độ rộng phổ (được đo bằng sự chênh lệch tần số cao nhất và thấp nhất
mà kênh hỗ trợ)
Băng thông càng lớn, tốc độ truyền càng cao
Băng thông hiệu dụng
Băng thông
Dải tầm tần số hẹp chứa hầu hết năng lượng của t/h
Bandwidth = 2500 – 500 = 2000 Hz
15
Phổ âm của thoại
16
Nhiễu
Tín hiệu thêm vào giữa thiết bị phát và thiết bị thu
Các loại nhiễu
Nhiễu nhiệt
Nhiễu điều chế
Nhiễu xuyên kênh (cross talk)
Nhiễu xung
17
Nhiễu
18
Nhiễu nhiệt
Do dao động nhiệt của các điện tử trong chất dẫn
Hàm của nhiệt độ
Phân tán đồng nhất trên phổ tần số
Nhiễu trắng
Không thể loại bỏ→ giới hạn hiệu suất của hệ thống
Nhiễu trong băng thông 1Hz của bất kỳ chất dẫn nào
N0 = kT
N0: mật độ công suất nhiễu (watt/Hz)
k: hằng số Boltzmann (= 1.38 x 10-23 J/0K)
T: nhiệt độ (0K)
Nhiễu trong băng thông W Hz: N = N0W = kTW
19
Nhiễu
Nhiễu điều chế
T/h nhiễu có tần số là tổng hoặc hiệu tần số của các t/h dùng chung
môi trường truyền
Do tính phi tuyến của thiết bị thu/phát
Nhiễu xuyên kênh (crosstalk)
T/h từ đường truyền này ảnh hưởng sang các đường truyền khác
Cùng độ lớn (hoặc nhỏ hơn) nhiễu nhiệt
Nhiễu xung
Xung bất thường (spike)
e.g. ảnh hưởng điện từ bên ngoài
Thời khoảng ngắn
Cường độ cao
Ảnh hưởng nhiều đến quá trình trao đổi dữ liệu số
Xung 0.01s làm mất 50 bit dữ liệu nếu truyền ở tốc độ 4800bps
20
Tốc độ kênh truyền (khả năng kênh)
Đặc điểm
Có thể truyền nhiều hơn một bit ứng với mỗi thay đổi của
tín hiệu trên đường truyền.
Tốc độ truyền thông tin cực đại bị giới hạn bởi băng thông
của kênh truyền
Công thức Nyquist
Nếu tốc độ truyền tín hiệu là 2W thì tín hiệu với tần số nhỏ
hơn (hoặc bằng) W là đủ; ngược lại nếu băng thông là W
thì tốc độ tín hiệu cao nhất là 2W
C = 2W x log2M
C : tốc độ truyền t/h cực đại (bps) khi kênh truyền không có
nhiễu
W : băng thông của kênh truyền (Hz)
M : số mức thay đổi tín hiệu trên đường truyền
Độ hữu hiệu băng thông: B = R/W (bps HZ-1)
21
Tốc độ kênh truyền
22
Tốc độ kênh truyền
23
Tốc độ dữ liệu
Baud rate (baud/s)
Nghịch đảo của phần tử dữ liệu ngắn nhất (số lần thay đổi tín hiệu
đường truyền mỗi giây)
Tín hiệu nhị phân tốc độ 20Hz: 20 baud (20 thay đổi mỗi giây)
Bit rate (bps hoặc bit/s)
Đặc trưng cho khả năng của kênh truyền
Tốc độ truyền dữ liệu cực đại trong trường hợp không có nhiễu
Bằng baud rate trong trường hợp tín hiệu nhị phân
Khi mỗi thay đổi đường truyền được biểu diễn bằng 2 hay nhiều bit,
tốc độ bit khác với tốc độ baud
Quan hệ giữa Baud rate và Bit rate
R = Rs x log2M = Rs x m
R : tốc độ bit (bit/s)
Rs : tốc độ baud (baud/s)
M : số mức thay đổi tín hiệu trên đường truyền
m : số bit mã hóa cho một tín hiệu
24
Bit rate
25
Tỉ lệ tín hiệu so với nhiễu
Signal to Noise ratio
SNR = 10 x log10 (S/N) (dB)
S : công suất tín hiệu nhận
N : công suất nhiễu
Công thức Shannon-Hartley
C = W x log2 (1 + S/N) (bps)
C: tốc độ truyền t/h cực đại khi kênh truyền không có nhiễu
26
Chiều dài sóng
Khoảng cách chiếm bởi một chu kỳ
Khoảng cách giữa 2 điểm pha tương ứng trong 2 chu kỳ
liên tiếp
Ký hiệu λ
Giả sử vận tốc t/h là v
λ = vT
λf = v
c = 3*108 ms-1 (tốc độ ánh sáng)
27
3. Sơ đồ khối hệ thống thông tin số
Tạo
khuân
Tạo
khuân
Mã hoá
nguồn
Giải mã
nguồn
Mã hoá
mật
Giải mã
mật
Mã hoá
khênh
Giải mã
khênh
Điều
chế
Phân
khênh
Ghép
khênh
Giải
điều chế
Trải phổ
Giải trải
phổ
Đa truy
nhập
Đa truy
nhập
Máy
phát
Máy thu
Kênh
truyền
Đồng bộ
Từ các nguồn
khác
Tới các đích khác
Từ nguồn
tin
Tới bộ
nhận tin
* * * * *
* * * * *
* : Chuỗi bít
# # #
###
#: Chuỗi dạng sóng
Đây là sơ đồ hệ thống thông tin số điển hình song không phải nhất thiết hệ
thống nào cũng phải thực hiện đầy đủ các thuật toán cơ bản này.
28
Chức năng các khối trong sơ đồ
Tạo khuôn dạng tín hiệu: thực hiện biến đổi tín tức cần
truyền thể hiện ở dạng tín hiệu liên tục hay số thành các
chuỗi bit nhị phân.
Mã hoá và giải mã nguồn tín hiệu: thực hiện nén và giải
nén tín hiệu nhằm giảm tốc độ bit để giảm phổ tín hiệu.
Mã mật: thực hiện mã chuỗi bit theo 1 khoá xác định
nhằm bảo mật tin tức.
Mã kênh: chống nhiễu và các tác động xấu khác trên
đường truyền.
29
Chức năng các khối trong sơ đồ
Ghép, tách kênh: thực hiện truyền tin từ nhiều nguồn tin
khác nhau tới các đích nhận tin khác nhau trên 1 hệ thống
truyền dẫn.
Điều chế (MODEM) là biến đổi tín hiệu từ băng tần cơ sở
sang tín hiệu thích hợp với đường truyền dẫn.
Trải phổ: nhằm mục đích chống nhiễu và bảo mật tin tức.
Đa truy nhập: cho phép nhiều đối tượng có thể truy nhập
mạng thông tin để sử dụng hệ thống truyền dẫn theo yêu
cầu.
Đồng bộ mạng: bao gồm đồng bộ nhịp và dồng bộ sóng
mang
30
4. Các tham số đặc trưng trong truyền dẫn
1. Công suất phát.
2. Dải tần kênh.
3. Tỷ số S/N.
4. Suy hao.
5. Méo trễ nhóm.
6. BER.
31
4.1 Công suất phát
Công suất phát: Phụ thuộc hoàn toàn vào máy phát.
Công suất phát lớn thì khoảng cách truyền dẫn tốt hơn, xa
hơn.
Tuỳ thuộc vào kênh truyền dẫn mà công suất phát của
máy phát có thể thay đổi để đảm bảo việc truyền dẫn và
không tác động lên các hệ thống xung quanh.
32
4.2. Dải tần hay Băng thông
A
F
Băng thông tuyệt đối
Độ rộng phổ (được đo bằng sự chênh lệch tần số cao nhất và thấp nhất
mà kênh hỗ trợ)
Băng thông càng lớn, tốc độ truyền càng cao
Băng thông hiệu dụng
Băng thông
Dải tầm tần số hẹp chứa hầu hết năng lượng của t/h
500 2500
Bandwidth = 2500 – 500 = 2000 Hz
33
4.3. Tỉ số tín hiệu/ nhiễu (S/N)
Tỉ số tín hiệu/nhiễu (S/N): Đặc trưng cho môi trường
truyền dẫn.
Tỉ số S/N cao tương đương với kênh truyền tốt, độ ổn
định cao, không bị tác động nhiều của nhiễu. Ngược lại
nếu tỉ số S/N thấp thì kênh truyền này bị tác động rất
nhiều của nhiễu.
Đối với kênh truyền có tỉ số S/N thấp thì bắt buộc phải sử
dụng mã hoá, trải phổ nhằm chống nhiễu.
34
4.4. Suy hao hay Suy giảm tín hiệu
T/h nhận được khác với t/h truyền đi
Analog – suy giảm chất lượng t/h
Digital – lỗi trên bit
Nguyên nhân
Suy yếu và méo do suy yếu trên đường truyền
Méo do trễ truyền
Nhiễu
35
Độ suy giảm tín hiệu
Định nghĩa (signal attenuation)
Khi một tín hiệu lan truyền qua một môi trường truyền, cường độ
(biên độ) của tín hiệu bị suy giảm (theo khoảng cách)
Tùy thuộc vào môi trường truyền dẫn
Đối với môi trường vô tuyến, suy giảm cường độ t/h là một hàm phức
tạp theo khoảng cách và thành phần khí quyển
Cường độ t/h nhận phải
Đủ mạnh để thiết bị nhận nhận biết được
Đủ cao so với nhiễu để t/h không bị lỗi
Suy yếu là một hàm tăng theo tần số
Kỹ thuật cân bằng độ suy yếu trên dải tần số
Dùng bộ khuyếch đai (khuyếch đại ở tần số cao nhiều hơn)
Đo bằng đơn vị decibel (dB)
Cường độ t/h suy giảm theo hàm logarit
Độ lợi/độ hao hụt của các tầng nối tiếp có thể được tính bằng phép
toán đơn giản (+/-)
36
Độ suy giảm tín hiệu
Đo bằng đơn vị decibel (dB)
Cường độ t/h suy giảm theo hàm logarit
Độ lợi/độ hao hụt của các tầng nối tiếp có thể được tính
bằng phép toán đơn giản (+/-)
Công thức
Attenuation = 10log10(P1/P2) (dB)
P1: công suất của tín hiệu nhận (W)
P2: công suất của tín hiệu truyền (W)
Decibel (dB) là giá trị sai biệt tương đối
Công suất suy giảm ½→ độ hao hụt là 3dB
Công suất tăng gấp đôi→ độ lợi là 3dB
37
4.5. Trễ lan truyền tín hiệu
Méo trễ truyền
Chỉ xảy ra trong môi trường truyền dẫn hữu tuyến
Vận tốc lan truyền thay đổi theo tần số
Vận tốc cao nhất ở gần tần số trung tâm
Các thành phần tần số khác nhau sẽ đến đích ở các thời điểm khác
nhau
Công thức
Transmission propagation delay
Tp = S/V
S : khoảng cách vật lý (meter)
V : vận tốc lan truyền tín hiệu trên môi trường truyền, vd: với
sóng điện từ: v = 2 x 106 (m/s)
Round trip delay
Tx = N/R
N : khối lượng dữ liệu truyền (bit)
R : tốc độ truyền bit trên đường truyền.
38
Tham số chất lượng cơ bản của HTTTS
Yêu cầu của hệ thống thông tin số: Độ tin cậy cao và tốc
độ truyền nhanh.
Đối với thông tin: Tham số chính đánh giá chất lượng hệ
thống đánh giá qua tỉ lệ lỗi bit (BER: Bit Error Ratio).
BER: Là tỉ lệ giữa số bit nhận bị lỗi và tổng số bit đã
truyền trong khoảng thời gian quan sát.
Khi khoảng thời gian quan sát tiền đến vô hạn thì tỉ lệ lỗi
bit tiến tới xác suất lỗi bit.
Khi BER > 10-3 thì hệ thống truyền dẫn được xem là gián
đoạn.
39
5. Môi trường truyền dẫn
Hữu tuyến (guided media – wire)
Cáp đồng
Cáp quang
Vô tuyến (unguided media – wireless)
Vệ tinh
Hệ thống sóng radio: troposcatter, microwave, ...
Đặc tính và chất lượng được xác định bởi môi trường và tín hiệu
Đối với hữu tuyến, môi trường ảnh hưởng lớn hơn
Đối với vô tuyến, băng thông tạo ra bởi anten ảnh hưởng lớn hơn
Yếu tố ảnh hưởng trong việc thiết kế: tốc độ dữ liệu và khoảng cách
Băng thông
Băng thông cao thì tốc độ dữ liệu cao
Suy yếu truyền dẫn
Nhiễu (nhiễu nhiệt, nhiễu điều chế, nhiễu xuyên kênh, nhiễu xung)
Số thiết bị nhận (receiver)
Môi trường hữu tuyến
Càng nhiều thiết bị nhận, tín hiệu truyền càng mau suy giảm
40
Môi trường truyền dẫn
41
Môi trường truyền dẫn hữu tuyến
Cáp xoắn đôi
Cáp đồng trục
Cáp quang
Frequency
Range
Typical
Attenuation
Typical Delay Repeater
Spacing
Twisted pair
(with loading)
0 to 3.5 kHz 0.2 dB/km @ 1
kHz
50 µs/km 2 km
Twisted pairs
(multi-pair cables)
0 to 1 MHz 0.7 dB/km @ 1
kHz
5 µs/km 2 km
Coaxial cable 0 to 500 MHz 7 dB/km @ 10
MHz
4 µs/km 1 to 9 km
Optical fiber 186 to 370 THz 0.2 to 0.5
dB/km
5 µs/km 40 km
42
Cáp đồng: two-wire open line
Single pair
Flat ribon
Terminating Connector
43
Cáp đồng: twisted-pair
Tách rời
Xoắn lại với nhau
Thường được bó lại
Insulating
outer cover
Multi core
Insulating
outer cover
Protective screen (shield)
44
Cáp đồng: twisted-pair
Ứng dụng
Môi trường truyền dẫn thông dụng nhất
Mạng điện thoại
Giữa các thuê bao và hộp cáp (subscriber loop)
Kết nối các tòa nhà
Tổng đài nội bộ (Private Branch eXchange – PBX)
Mạng cục bộ (LAN)
10Mbps hoặc 100Mbps
Ưu – nhược điểm
Rẻ
Dễ dàng làm chủ
Tốc độ dữ liệu thấp
Tầm ngắn
45
Cáp đồng: twisted-pair
Đặc tính truyền dẫn
Analog
Cần bộ khuếch đại mỗi 5km tới 6km
Độ suy giảm t/h: ~1dB/km
Chuẩn trong ĐT: = 6dB
Digital
Dùng tín hiệu tương tự hoặc tín hiệu số
Cần bộ lặp (repeater) mỗi 2km hoặc 3km
Khoảng cách giới hạn
Băng thông giới hạn (1MHz)
Tốc độ dữ liệu giới hạn (100MHz)
Dễ bị nhiễu và tác động của môi trường ngoài
46
Cáp đồng: twisted-pair
Không vỏ bọc giáp – Unshielded Twisted Pair (UTP)
Dây ĐT bình thường
Rẻ nhất
Dễ lắp đặt
Dễ bị nhiễu trường điện từ bên ngoài
Vỏ bọc giáp – Shielded Twisted Pair (STP)
Vỏ giáp bện giúp giảm nhiễu và tác động bên ngoài
Đắt hơn
Khó lắp đặt (cứng, nặng)
47
Cáp đồng: twisted-pair
UTP Cat 3
Lên đến 16MHz
Được dùng trong liên lạc thoại ở hầu hết các
văn phòng
Chiều dài xoắn (twist length): 7.5cm tới 10cm
UTP Cat 4
Lên đến 20 MHz
UTP Cat 5
Lên đến 100MHz
Được dùng phổ biến hiện nay trong các văn
phòng
Chiều dài xoắn: 0.6cm đến 0.85cm
Thích hợp cho tốc độ truyền lên đến 100.106
bits/second
STP Cat 3: thích hợp cho tốc độ truyền lên đến
10.106 bits/second
48
Cáp đồng: twisted-pair
49
Cáp đồng: Unshielded Twisted-Pair
50
Cáp đồng: Shielded Twisted-Pair
51
Cáp đồng: Coaxial
Ứng dụng
Môi trường truyền linh hoạt nhất
Cáp truyền hình
Truyền dẫn ĐT khoảng cách xa
FDM
Có thể mang đồng thời 10.000 cuộc gọi
Sẽ bị thay thế bởi cáp quang
Kết nối các thiết bị khoảng cách gần
Mạng cục bộ
Đặc tính truyền dẫn
Hiệu ứng bề mặt (skin effect)
Analog
Cần bộ khuyếch đại mỗi vài km
Khoảng cách càng ngắn nếu tần số càng cao
Lên đến 500MHz
Digital
Cần bộ lặp (repeater) mỗi km
52
Cáp đồng: Coaxial
53
Cáp đồng: coaxial
Insulating
outer cover
Braided outer
conductor
Dielectric
insulating
material
Center
conductor
54
Cáp đồng: đặc điểm chung
Xác suất bit lỗi trên đường truyền (Bit Error Rate – BER)
vào khoảng 10-6.
Dễ bị ảnh hưởng của nhiễu (crosstalk, thermal,...) và môi
trường xung quanh.
Tốc độ truyền thông tin thay đổi tùy theo phạm vi hệ
thống được triển khai :
LAN: tốc độ 10Mbps ~ 100Mbps, khoảng cách khoảng vài
trăm mét (UTP: length < 100 m).
WAN: tốc độ truyền thấp hơn, từ vài chục Kbps đến vài
Mbps. Ví dụ: T1 ~ 1,5Mbps, E1 ~ 2Mbps, đường ĐT:
64Kbps
55
Cáp quang
Single core
Multicore
Plastic
coating
Optical core Optical cladding
56
Cáp quang
57
Cáp quang: lợi ích và ứng dụng
Lợi ích
Dung lượng cao
Tốc độ dữ liệu hàng trăm Gbps (so với 100Mbps trên 1km coaxial
cable và thấp hơn của twisted-pair cable)
Kích thước và trọng lượng nhỏ
Độ suy hao của tín hiệu trên đường truyền thấp.
Cách ly trường điện từ (Ít bị ảnh hưởng của nhiễu và môi trường xung
quanh)
Khoảng cách giữa các bộ lặp xa
Tỷ lệ bit lỗi trên đường truyền vào khoảng 10-9→ 10-12
Ứng dụng
Phạm vi triển khai rất đa dạng: LAN (vài km), WAN (hàng chục km).
Môi trường truyền thích hợp để triển khai các ứng dụng mạng số đa
dịch vụ tích hợp băng rộng (Broadband Integrated Services Digital
Networks)
Đường trung kế khoảng cách xa
Trung kế đô thị
Trung kế tổng đài nông thôn
h ê b
58
Cáp quang: đặc tính truyền dẫn
Sóng lan truyền có hướng 1014 đến 1015 Hz
Một phần phổ hồng ngoại và phổ nhìn thấy được
Light Emitting Diode (LED)
Rẻ
Tầm nhiệt độ hoạt động rộng
Tuổi thọ cao
Injection Laser Diode (ILD)
Hiệu quả hơn
Tốc độ dữ liệu cao hơn
Wavelength Division Multiplexing
59
Cáp quang: đặc tính truyền dẫn
Sóng lan truyền có hướng 1014
đến 1015 Hz
Một phần phổ hồng ngoại và
phổ nhìn thấy được
Light Emitting Diode (LED)
Rẻ
Tầm nhiệt độ hoạt động rộng
Tuổi thọ cao
Injection Laser Diode (ILD)
Hiệu quả hơn
Tốc độ dữ liệu cao hơn
Wavelength Division
Multiplexing
Nguồn
sáng
LED/
ILD
LED/
ILD
ILD
Băng
thông
20MHz/
km
1GHz/k
m
Lên đến
1000GHz/k
m
Ứng dụng LAN,
comput
er data
links
Mod
length
phone
lines
Long haul
telecom.
lines
Đường
kính lõi
(µm)
> 80 50 – 60 1.5 – 5
Độ suy
giảm t/h
(dB/km)
0.5 –
2.0
0.5 – 2.0 0.15
60
Cáp quang: chế độ truyền
multimode: several paths/time delays
narrow: 1 wavelength no time delays
61
Cáp quang: chế độ truyền
Step-index
multimode
Graded-index multimode Single-mode
Nguồn sáng LED/ILD LED/ILD ILD
Băng thông Rộng (lên đến
200MHz/km)
Rất rộng (200MHz-
3GHz/km)
Cực rộng (3GHz-
50GHz/km)
Ghép nối khó khó khó
Ứng dụng Truyền dữ liệu
máy tính
Đường điện thoại (khoảng
cách trung bình)
Viễn thông đường dài
Giá thành Rẻ nhất Trung bình Đắt nhất
Đường kính lõi
(µm)
50-125 50-125 2-8
Đường kính vỏ
(µm)
125-440 125-440 15-60
Độ suy giảm
(db/km)
10-50 7-15 0.2-2
62
Cáp quang
Optical Dielectric SLT Cable, 72-Fiber, Composite (24 SM/48MM)
63
Truyễn dẫn vô tuyến
Truyền và nhận thông qua anten
Có hướng
Chùm định hướng (focused beam)
Đòi hỏi sự canh chỉnh hướng cẩn
thận
Vô hướng
Tín hiệu lan truyền theo mọi hướng
Có thể được nhận bởi nhiều anten
Tầm tần số
2GHz đến 40GHz
Sóng viba (microwave)
Định hướng cao
Điểm-điểm
Vệ tinh
30MHz đến 1GHz
Vô hướng
radio
3 x 1011 đến 2 x 1014
Hồng ngoại
Cục bộ
Khắc phục những khó khăn về địa
lý khi triển khai hệ thống
Tỷ lệ bit lỗi trên đường truyền
(BER) thay đổi tùy theo hệ thống
được triển khai. Ví dụ: BER của vệ
tinh ~ 10-10
Tốc độ truyền thông tin đạt được
thay đổi, từ vài Mbps đến hàng trăm
Mbps
Phạm vi triển khai đa dạng: LAN
(vài km), WAN (hàng chục km)
Chi phí để triển khai hệ thống ban
đầu rất cao
64
Vô tuyến: các băng tần truyền dẫn
65
Vô tuyến: sóng viba mặt đất
Chảo parabol (thường 10 inch)
Chùm sóng định hướng theo đường ngắm (line of sight)
Khoảng cách max giữa các anten
h: chiều cao của anten
k: hằng số hiệu chỉnh độ gấp khúc của sóng (k=4/3)
Ví dụ: tháp anten cao 100m cách xa 82km
Chuỗi tháp anten: điểm-điểm
Độ suy giảm t/h
d: khoảng cách – λ: chiều dài sóng
Độ suy giảm tỉ lệ thuận bình phương khoảng cách → cần
amp/repeater mỗi 10-100km
Độ suy giảm thay đổi theo môi trường (càng tăng khi có mưa)
Viễn thông khoảng cách xa
Thay thế cho cáp đồng trục (cần ít bộ amp/repeater, nhưng phải nằm
trên đường thẳng)
Tần số càng cao thì tốc độ dữ liệu càng cao
khd 14.7=
( ) dBL d 24log10 λπ=
66
Vô tuyến: sóng vệ tinh
Vệ tinh là trạm trung chuyển
Vệ tinh nhận trên một tần số, khuyếch đại (lặp lại tín hiệu) và phát
trên một tần số khác
Cần quĩ đạo địa tĩnh
Cao 35.784 km
Ứng dụng
Truyền hình
Điện thoại đường dài
Mạng riêng
Đặc tính
Thường trong khoảng tần số 1-10 GHz
< 1 GHz: quá nhiều nhiễu
>10 GHz: hấp thụ bởi tầng khí quyển
Cặp tần số thu/phát
(3.7-4.2 downlink, 5.925-6.425 uplink) 4/6 GHz band
(11.7-12.2 downlink, 14-14.5 uplink) 12/14 GHz band
Tần số cao hơn đòi hỏi tín hiệu phải mạnh để không bị suy giảm
T ễ 240 300 đá hú ý t iễ thô