Bài giảng Kỹ thuật và tổ chức xây dựng
Chương 1. Dẫn dòng thi công và công tác hố móng 1.1 Dẫn dòng 1.2 Ngăn dòng 1.3 Tiêu nước hố móng 1 4 X .4 Xử lý nền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật và tổ chức xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN HỌC
KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Technology and Organization of Construction
Mã ố CECT417 s :
GV: Võ Công Hoang
Email: chvo@ntu.edu.sg or
vhoangcs2@wru edu vn. .
Tp.HCM 2011-2012
KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG
ổ 3 tín chỉ: t ng : 45; LT: 45; BT: 0; ĐA: 0
Phương pháp giảng dạy: Nghe giảng kết hợp tự đọc
tài liệu
Đánh giá:
- Điểm quá trình: 20% (nội dung đánh giá: chuyên cần,
thảo luận kiểm tra) , .
- Điểm thi kết thúc:80% (thi cuối kỳ - Viết hoặc vấn đáp)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng Địa kỹ thuật Địa , ,
chất công trình, Thủy văn công trình, kinh tế xây dựng
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KT&TCXD
Chương 1: Dẫn dòng thi công và công tác hố móng, 12T
Chương 2: Thi công công trình bê tông, 15T
Ch ơng 3 Nổ mìn à công tác đá 3Tư : v ,
Chương 4: Thi công công trình đất, 7T
Chương 5: Tổ chức và quản lý xây dựng, 8T
3
Chương 1. Dẫn dòng thi công và công tác hố móng
1.1 Dẫn dòng
1.2 Ngăn dòng
1.3 Tiêu nước hố móng
1 4 Xử lý nền.
4
1.1 Dẫn dòng
1 1 1 Đặc điểm & nhiệm vụ. .
1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công
1.1.3 Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công
1 1 4 Các nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng thi công. .
5
1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công
1.1.1.1 Đặc điểm
Xây dựng trên các sông suối, kênh rạch hoặc bãi bồi
nên khi thi công thường chịu ảnh hưởng bất lợi của
nước mặt, nước ngầm, nước mưa.
Khối lượng công trình lớn điều kiện thi công địa , ,
hình, địa chất không thuận lợi
ỗ Dùng vật liệu địa phương, vật liệu tại ch
Quá trình thi công đòi hỏi hố móng khô ráo và phải
đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng hợp
6
1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công
ắ ố
1.1.1.2 Nhiệm vụ
Đ p đê quây bao quanh h móng, bơm cạn nước, nạo vét,
xử lý nền và xây móng công trình
ẫ ề ẫ D n nước sông từ TL v HL qua các công trình d n dòng đã
XD xong trước khi ngăn dòng
Biện pháp dẫn dòng ảnh hưởng trực tiếp đến
- Kế hoạch tiến độ thi công
- Hình thức kết cấu
Chọn và bố trí công trình thủy lợi đầu mối-
- Biện pháp thi công và bố trí công trường
Ả ở ế- nh hư ng đ n giá thành công trình
7
1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công
Đắp đê quai ngăn dòng một đợt
- Dẫn dòng thi công qua máng
- Dẫn dòng thi công qua kênh
- Tháo nước thi công qua đường hầm
- Tháo nước thi công qua cống ngầm
Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
- Giai đoạn đầu: Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
hoặc không thu hẹp
- Giai đoạn sau: Dẫn dòng qua công trình lâu dài
h â d
8
c ưa x y ựng xong
1.1.2.1 Đắp đê quai ngăn dòng một đợt
- Nội dung: Đắp đê quai
ă t à bộ dò
24
ng n o n ng
chảy trong một đợt,
dòng chảy được dẫn
qua các công trình
tháo nước tạm thời
1
hoặc lâu dài.
Cá ô t ì h à- c c ng r n n y
thường là máng,
kênh đường hầm
3
, ,
cống ngầm.
H×nh 1.2 Th¸o nuíc thi c«ng qua kªnh
9
1- TuyÕn ®Ëp; 2- §ª quai TL; 3- §ª quai HL; 4- Kªnh dÉn dßng
1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
Phương pháp này chia ra nhiều giai đoạn dẫn dòng khác
Gi i đ đầ
nhau, thông thường chia làm hai giai đoạn
a oạn u:
Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp hoặc không thu hẹp
Giai đoạn sau:
Dẫ dò ô t ì h lâ dài h â dn ng qua c ng r n u c ưa x y ựng xong
10
2
6
3
4
1
5
7 8
1
4
2
H×nh 1.6 §¾p ®ª quai ng¨n dßng hai ®ît
1- ®ª quai däc giai ®o¹n ®Çu; 2- ®ª quai ngang giai ®o¹n ®Çu; 3,4- tuyÕn ®ª quai däc
11
vμ ngang giai ®o¹n sau; 5- cèng ®¸y; 6- ®uêng hÇm; 7- ®Ëp trμn; 8- tr¹m thuû ®iÖn.
1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
12
1.1.2.2.1 Giai đoạn đầu
1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
Đắp đê quai ngăn một phần dòng sông (thường đắp ở phía
có công trình trọng điểm hoặc CT tháo nước trước), trong
ả ẫthời gian này dòng ch y d n qua lòng sông thu hẹp
Ở giai đoạn đầu tiến hành thi công bộ phận công trình chính
ồở trong phạm vi đê quai. Đ ng thời phải làm xong công trình
dẫn nước cho giai đoạn sau (chừa lại các khe răng lược, chỗ
lõm cống xả ), ..
13
Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp – TĐ Sơn La
14
1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
Các trường hợp sử dụng
Thường dùng với công trình bê tông bê tông cốt thép và các- ,
công trình này có thể chia thành từng đoạn thi công
Lò ô ộ Q à ớ biế đổi hiề t ă- ng s ng r ng, v mực nư c n n u rong n m
- Công trình cần đảm bảo lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong
ủquá trình thi công (phục vụ tưới, giao thông th y).
- Phương pháp này áp dụng rộng rãi với công trình lớn
ể ề ể
Chú ý
Ta có có th chia công trình ra thành hai hay nhi u đợt đ
thi công, nhưng số đoạn công trình không nhất thiết phải
bằng số giai đoạn dẫn dòng
15
2. Dẫn dòng thi công qua lòng sông không thu hẹp
Nội dung
- Thi công phần CT trên bãi bồi vào mùa khô năm đầu
Dòng chảy dẫn qua sông tự nhiên-
- Ở giai đoạn này công trình trên bãi bồi phải thi công xong
để dẫ dò h i i đ n ng c o g a oạn sau
- Mùa khô năm sau ngăn sông dẫn dòng qua CT trên bãi
bồi về HL và thi công phần công trình còn lại
Ưu điểm
- Công trình thi công trong điều kiện khô ráo
ầ ắ- Giai đoạn đ u không phải đ p đê quai nên giá thành hạ
16
1.1.2.2.2 Giai đoạn sau
Nội dung: Đắp đê quai ngăn phần lòng sông còn lại,
dòng chảy được dẫn qua các công trình đã hoàn thành
hoặc chừa lại trong giai đoạn đầu như:
1. Dẫn dòng thi công qua cống đáy
2. Tháo nước thi công qua khe răng lược
3 á ớ ô ỗ ừ. Th o nư c thi c ng qua ch lõm ch a lại
ở thân đập
17
1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt
1.1.2.3.1 Không dẫn dòng
(Tháo nước TC bằng máy bơm hoặc trữ lại ở trong hồ)
Nội dung
Sau khi ngăn dòng tính toán được lưu lượng nước đến
để dùng máy bơm bơm đi.
Điều kiện sử dụng
- Chỉ sử dụng với CT nhỏ và lưu lượng nước đến thấp
L l ù kiệt hỏ ới ù lũ khả ă
- ưu ượng m a n so v m a , n ng
chứa nước của hồ lớn.
18
1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt
1.1.2.3.2 Cho nước tràn qua đê quai, hố móng và công
trình đang thi công
Nội dung
Ngăn dòng nhưng khi có lũ thì cho lũ tràn qua đê quai
và hố móng, sau khi hết lũ thì lại bơm nước ra khỏi hố
móng để thi công.
Điều kiện sử dụng:
ấ ắ ốDùng với nơi có lũ xu t hiện ng n, dòng sông ch ng
xói tốt Qlũ >>Qkiệt, đặc điểm của công trình có thể cho
ớ hả
Vídụ: Ở Thủy điện Tuyên Quang, Hồ chứa nước Cửa Đạt...
nư c c y qua
19
1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng
Khi thiết kế công trình dẫn dòng ta chọn một hoặc
một số trị số lưu lượng làm tiêu chuẩn để tính toán
ế ế ẫgọi là lưu lượng thi t k d n dòng thi công
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công là lưu lượng
lớn nhất trong thời đoạn dẫn dòng ứng với tần suất
dẫn dòng
20
1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng
Các bước chọn QTK:
1.1.3.1 Chọn tần suất thiết kế
Tần suất thiết kế phụ thuộc vào cấp công trình theo
TCXDVN 285-2002
Riêng công trình tạm lấy P=10%
Khi ó l ậ hứ hắ hắ P% ó thể â lê c u n c ng c c c n c n ng n
hoặc hạ xuống nhưng phải được cấp trên phê duyệt
21
ẫ1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng
1.1.3.2 Chọn thời đoạn d n dòng
Phụ thuộc nhiều yếu tố như khí tượng
- Thuỷ văn, kết cấu công trình
- Khả năng thi công phương pháp dẫn dòng
ẫ ể
,
- Thời hạn hoàn thành công trình
Thời đoạn d n dòng có th là 1 năm, 1 mùa khô hoặc
vài tháng của mùa khô. Nó thực chất là thời gian phục
ẫ ốvụ của công trình d n dòng và bảo vệ h móng.
1.1.3.3 Chọn lưu lượng dẫn dòng thiết kế
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng là lưu lượng lớn nhất trong
thời đoạn thiết kế ứng với tần suất thiết kế dẫn dòng
22
.
1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công
1.1.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
1.1.4.1.1 Điều kiện thuỷ văn
Lưu lượng, biến đổi mực nước, thời gian và thời điểm diễn biến
dòng chảy trong năm.
Căn cứ vào địa hình lòng sông và hai bờ khu vực xây dựng công
1.1.4.1.2 Điều kiện địa hình
trình xem xét cùng với điều kiện ứng dụng của các phương pháp
dẫn dòng để vận dụng cho phù hợp.
1.1.4.1.3. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn
Mức độ thu hẹp lòng sông: Phụ thuộc khả năng chống xói của
lòng sông
Kết cấu công trình dẫn nước: Phụ thuộc vào tính chất cơ lý của
23
đất đá
ề ổ
1.1.4.1 Nhân tố ảnh hưởng chọn PA dẫn dòng TC
Các yêu cầu như giao thông thuỷ, cung cấp nước cho hạ lưu, nuôi
ề
1.1.4.1.3 Đi u kiện lợi dụng t ng hợp dòng chảy
cá, rửa mặn v mùa khô...
1.1.4.1.4 Kết cấu và bố trí tổng thể công trình đầu mối
Khi thiết kế công trình đầu mối thuỷ lợi cần xem xét đồng thời với
phương án dẫn dòng
Khi thiết kế TCTC cũng phải nắm chắc kết cấu và bố trí công trình
chính, lợi dụng triệt để công trình chính để chọn phương án dẫn
dòng tối ưu
1.1.4.1.5 Điều kiện và khả năng thi công
Căn cứ vào thời hạn thi công, khả năng về nhân lực, cung ứng vật tư
thiết bị, tổ chức và quản lý thi công để tính toán chọn phương án dẫn
dò hù h
24
ng p ợp
ẫ1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công
Phân tích các yếu tố chính có liên quan
1.1.4.2 Nêu phương án d n dòng
Nêu phương án dẫn dòng sơ bộ (tối thiểu 3 ) trên cơ
sở những yếu tố trọng yếu
Xét đến những yếu tố phụ để quyết định chọn phương
án hợp lý thông qua đánh giá về kinh tế và kỹ thuật
1.1.4.3 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng
Thời gian thi công ngắn nhất
Chi phí dẫn dòng và giá thành công trình tạm rẻ nhất
Thi công thuận lợi, an toàn, chất lượng cao
25
Bảo đảm tối đa yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy
1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công
1.1.4.4 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng
Để đáp ứng các nguyên tắc trên cần lưu ý
Triệt để lợi dụng điều kiện tự nhiên, đặc điểm kết cấu
công trình để giảm khối lượng công trình tạm
Áp dụng tiến bộ về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, thiết
bị hiệ đ i tậ d thời i thi ô ù khô n ạ , n ụng g an c ng m a
Nên chọn công trình tạm đơn giản thi công nhanh, dễ
tháo dỡ
Sớm phát huy tác dụng của công trình chính
26
1.2.2 Ngăn dòng
1.2.2.1 Vị trí và tác dụng
1.2.2.2 Các phương pháp ngăn dòng
1 2 2 3 Tí h t á th ỷ l ă dò. . . n o n u ực ng n ng
1.2.2.4 Xác định các thông số của đập ngăn dòng
27
24
1
3
H×nh 1.2 Th¸o nuíc thi c«ng qua kªnh
28
1- TuyÕn ®Ëp; 2- §ª quai TL; 3- §ª quai HL; 4- Kªnh dÉn dßng
Ngăn dòng thủy điện Sơn La
29
Ngăn dòng thủy điện Nahang-Tuyên Quang
30
CT Cửa Đạt
31
1.2.2.1 Vị trí và tác dụng của ngăn dòng
Là khâu quan trọng hàng đầu khống chế toàn bộ tiến độ
thi công công trình đầu mối. Nếu thất bại thì tổng tiến độ
ít nhất sẽ chậm 1 năm và thiệt hại kinh tế rất lớn
Kỹ thuật và tổ chức thi công phức tạp: Hiện trường hẹp,
cường độ cao mà đòi hỏi ngăn dòng với chi phí ít nhất
nên cần phải xác định thời điểm và lưu lượng ngăn dòng
thích hợp
32
1.2.2.2 Các phương pháp ngăn dòng
Có nhiều cách ngăn dòng:
+ Đổ vật liệu vào dòng chảy (đất, đá, khối bê tông...)
+ Nổ mìn định hướng bồi lắng bằng thuỷ lực ,
ổ ế ấ ổ ả ủNhưng ph bi n nh t là đ vật liệu vào dòng ch y, ch
yếu là đổ đất đá
Tuỳ theo điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, năng
l thi ô à ồ ật liệ à ử d áực c ng v ngu n v u m s ụng c c
phương pháp ngăn dòng khác nhau.
33
1.2.2.2.1 Phương pháp lấp đứng
Nội dung
Đổ vật liệu lấn dòng từ một bờ hoặc từ hai bờ cho tới
khi dòng chảy cơ bản được ngăn lại và dòng chảy cơ
bản được dẫn về hạ lưu qua công trình dẫn dòng.
huíng lÊn dßng
H×nh 3.1 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp ®øng
34
1.2.2.2.1 Phương pháp lấp đứng
Ưu điểm
Không phải dùng cầu công tác nên chuẩn bị đơn giản, ít
tốn kém
Nhược điểm
Hiện trường hẹp thi công khó khăn, lưu tốc ngăn
dòng về cuối tăng lớn dễ gây xói lòng sông thường ,
ứng dụng cho lòng sông có nền chống xói tốt
Việc ngăn từ một bờ hay từ hai bờ tuỳ thuộc vào
điều kiện chống xói và cung cấp vật liệu.
35
1.2.2.2.2 Phương pháp lấp bằng
Nội dung
Là đổ đá ngăn dòng trên toàn tuyến của cửa ngăn
dòng nhờ cầu công tác (cầu cứng cầu phao), .
H×nh 3.2 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp b»ng dïng cÇu c«ng t¸c
36
1.2.2.2.2 Phương pháp lấp bằng
Ưu điểm
Hiện trường thi công thuận lợi nâng cao được
cường độ thi công
Lưu tốc ở cửa ngăn dòng giai đoạn cuối tăng không
ấ ốlớn như l p đứng, đòi hỏi khả năng ch ng xói của
lòng sông không cao
Chi phí cầu công tác lớn chuẩn bị phức tạp
Nhược điểm
,
37
1.2.2.2.3 Phương pháp hỗn hợp
Là phương pháp lấp đứng ở giai đoạn đầu khi lưu tốc
chưa lớn sau đó lấp bằng khi lưu tốc lớn hoặc vừa lấp
bằng vừa lấp đứng ở giai đoạn cuối
Phương pháp này lợi dụng ưu điểm, hạn chế được khuyết
điểm của hai phương pháp trên
Thứ tự ngăn dòng có 3 trường hợp
- Đê quai TL trước: Đất đá trôi vào hố móng nhiều
- Đê quai HL trước: Bùn cát lắng đọng ở hố móng do
“nước vật”
- Đồng thời cả 2 đê quai TL và HL: Giảm được khó khăn
khi ngăn dòng vì chia nhỏ cột nước thành 2 bậc, nhưng
38
thi công phức tạp
1.2.2.3 Xác định các thông số tính toán thiết kế ngăn dòng
1.2.2.3.1 Chọn ngày tháng ngăn dòng
1 2 2 3 2 Tần suất ngăn dòng. . . .
1.2.2.3.3 Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng
1.2.2.3.4 Xác định vị trí cửa ngăn dòng
1 2 2 3 5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng. . . .
1.2.2.3.6 Đập ngăn dòng
39
1.2.2.3.1 Chọn ngày tháng ngăn dòng
Nguyên tắc
Lúc nước kiệt nhất
Đảm bảo đủ thời gian thi công công trình chính hoặc
một bộ phận công trình chính đến cao trình chống lũ
trước khi lũ về
Đảm bảo đủ thời gian chuẩn bị cho công tác ngăn dòng
Ảnh hưởng ít nhất đến lợi dụng tổng hợp dòng chảy
40
1.2.2.3.2 Tần suất ngăn dòng
ầ ấ ấ T n su t ngăn dòng phụ thuộc vào c p công trình, theo
TCXDVN 285-2002
Nếu cần phải tăng tần suất thì cơ quan thiết kế đề nghị
và phải có luận chứng cụ thể được cơ quan cơ quan
cấp trên phê duyệt
41
1.2.2.3.3 Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng
L l thiết kế ă dò là l l lớ hất tưu ượng ng n ng ưu ượng n n rong
thời đoạn ngăn dòng ứng với tần suất thiết kế ngăn dòng
42
1.2.2.3.4 Xác định vị trí cửa ngăn dòng
Nguyên tắc
Nên bố trí giữa dòng chính, dòng chảy thuận, khả
năng tháo n ớc lớn ư
Nơi lòng sông có khả năng chống xói tốt (hoặc phải
ốgia c ít)
Nơi bố trí hiện trường ngăn dòng thuận lợi
43
1.2.2.3.5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng
Các yếu tố quyết định
L l thiết kế- ưu ượng
- Khả năng chống xói của lòng sông
Cường độ và khả năng thi công-
- Lợi dụng tổng hợp dòng chảy
Đối với lòng sông chống xói kém thì có thể gia cố chống
ói ở kh ử ă dòx u vực c a ng n ng
- Khi lưu tốc (1,52,0)m/s có thể dùng bao tải đất, đá hộc,
phên cỏ
- Khi lưu tốc (2 53)m/s có thể dùng rọ đá
44
, .
1.2.2.3.6 Đập ngăn dòng
Tại cửa ngăn dòng, tiến hành đổ đá cho đến khi dòng chảy cơ bản bị
chặn lại và cơ bản được dẫn qua công trình dẫn dòng. Đống đá đó gọi là
đập ngăn dòng.
2
1
H×nh 3.6 VÞ trÝ ®Ëp ng¨n dßng trong ®ª quai
45
1- tuyÕn ®Ëp ng¨n dßng; 2- tuyÕn ®ª quai.
CT
Cửa Đạt
46
1.2.2.4 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng
Mục đích
- Xác định cỡ đá thích hợp với lưu tốc dòng chảy trong
từng khoảng thời gian ngăn dòng để hòn đá ổn định
không bị trôi
- Xác định khối lượng vật liệu, thời gian, và cường độ
thi công ngăn dòng
Ở đây ta xem xét bài toán xác định dường kính viên
đá ngăn dòng để đảm bảo không bị trôi
47
1.2.2.4 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng
Theo kết quả thực nghiệm của Izbas thì lưu tốc ổn định của
hòn đá tính theo công thức Ơle (Euler) như sau:
DgKV 1i 2
V L tố ổ đị h hố t t ủ hò đá ( / )
maxm n
+ min- ưu c n n c ng rượ c a n m s
+ Hệ số ổn định theo thực nghiệm
(trượt K=0 86; lật K=1 2) , ,
+ 1- Khối lượng riêng của đá (Tấn/m3)
+ - Khối lượng riêng của nước (Tấn/m3)
+ D- Đường kính của hòn đá (m)
+ g- Gia tốc trọng trường
48
Thi công chặn dòng TĐ Sông Ba Hạ
50
Thi công chặn dòng TĐ Sông Ba Hạ
51
Những khố bê tông để chặn dòng
Hạp long
52
Sau khi chặn dòng
53
1.3 Tiêu nước hố móng
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Các phương pháp tiêu nước hố móng
1 3 2 1 Phương pháp tiêu nước mặt. . . .
1.3.2.2. Phương pháp tiêu nước ngầm
1.3.2.3. Phương pháp hỗn hợp
1 3 3 Thiết kế tiê ớ hố ó. . . u nư c m ng
54
1.3.3 Mở đầu
Chọn phương án tiêu nước hố móng phù hợp với
từng thời kỳ thi công
á Q à á ù X c định , H v chọn m y bơm ph hợp
Bố trí hệ thống và thiết bị tiêu nước phù hợp với
phương án tiêu nước đã chọn
Có hai phương pháp tiêu nước hố móng cơ bản là tiêu
nước trên mặt và hạ thấp mực nước ngầm
55
1.3.2 Phương pháp tiêu nước trên mặt
1.3.2.1. Nội dung
Sử dụng độ dốc bề mặt hoặc hệ thống rãnh thoát nước bề
mặt để tập trung nước vào một vị trí rồi bơm ra khỏi hố móng
hoặc thoát nước tự nhiên xuống chỗ trũng hơn.
1.3.2.2 Điều kiện áp dụng
Phương pháp này đơn giản, rẻ tiền, thường ứng dụng cho
các trường hợp sau:
Hố móng nằm ở tầng đất hạt thô, hệ số thấm lớn
Dưới đáy hố móng không có tầng nước ngầm áp
lực hoặc cách tầng nước ngầm áp lực với chiều dày
đủ lớn để không sinh hiện tượng nước đùn ngược
Thích hợp với phương án đào móng theo từng lớp
56
1.3.2 Phương pháp tiêu nước trên mặt
1.3.2.3. Bố trí hệ thống tiêu nước trên mặt
Bố trí hệ thống tiêu nước hố móng phải đảm bảo gây
ấ ếảnh hưởng ít nh t đ n quá trình thi công
Hệ thống tiêu nước thường thay đổi theo từng thời kỳ thi
công ở HM
1 3 2 4 1 Bố trí tiêu nước thời kỳ đầu. . . .
1.3.2.4.2 Bố trí hệ thống tiêu nước trong thời kỳ
đào móng
1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên
57
1.3.2.4.1 Bố trí tiêu nước thời kỳ đầu
Thời kỳ đầu cần tháo cạn nước đọng trong hố móng bằng các máy
bơm. Các máy có thể đặt ở các vị trí thay đổi phụ thuộc vào mực nước
đọng, có thể đặt trên hệ thống phao nổi
MN ban ®Çu §ª qu©y däc vμ ngang
PH¹M VI hè mãng
MN s«ng
k4
MN b¬m c¹n
k3
58
1.3.2.4.2 Bố trí hệ thống tiêu nước trong thời kỳ đào móng
Việc bố trí phụ thuộc vào phương pháp đào móng và
đường vận chuyển để bố trí hệ thống mương chính.
H×nh 4.2. Mét kiÓu bè trÝ r·nh tiªu trong qu¸ tr×nh ®μo mãng
59
1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên
Sau khi đã đào xong hố móng, cần phải duy trì cho
móng khô ráo bằng hệ thống mương rãnh và hố tập
trung nước xung quanh hố móng để bơm ra.
®ª quai
H×nh 4 3 Bè trÝ hÖ thèng tiªu nuíc thuêng xuyªn
60
. .
1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên
Thông thường mương rãnh có mặt cắt hình thang
- Mương chính có h=11,5m, b0,3m, i0,002
M ơng nhánh h 0 3 0 5m b 0 3m i0 002- ư = , , , = , , ,
Giếng tập trung nước có đáy thấp hơn đáy mương chính
1m, diện tích 1,5x1,5m hoặc 2,5x2,5m
Mép của mương tiêu phải cách chân mái hố móng 0,5m
Trường hợp mương rãnh và hố tập trung nước có mái
thẳng đứng thì cần dùng gỗ ván và văng chống để giữ mái.
Vị trí các văng chống căn cứ vào phân bố áp lực đất
61
1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên
h
1E1 2d67,2
h
2
E2
3 2
c
1
)
2
45(tg
h
h
h
3
E3
E4
h2=0,62h1; h3=0,52h1;
H×nh 4 4c Chèng ®ì cho giÕng tËp trung nuíc
h4=0,46h1; h5=0,42h1
. .
+ h1,h2...Cự ly các thanh chống (m) (hình4-4c)
+ - Ứng suất cho phép của gỗ (daN/cm2)
+ d- Chiều dày của ván gỗ (m)
+ c- Dung trọng tự nhiên của đất (Kg/m3)
62
+ - Góc ma sát trong của đất
1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt
• Thời kỳ đầu
W)32(QWQ t
tQhQ hoặcTT 24
- Q- Lưu lượng cần tiêu (m3/h)
- W- Thể tích nước đọng trong hố móng (m3)
- T- Thời gian dự định bơm cạn hố móng (h)
- Qt- Lưu lượng thấm vào móng, lấy bằng (12)W/T
- - Diện tích bình quân của mặt nước trong hố móng
hạ thấp trong 1 ngày đêm (m2).
h- Tốc độ hạ thấp mực nước trong hố móng (m/ngđ), thường
63
h=0,51m/ngđ.
1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt
Thời kỳ đào móng cần tiêu nước ở 3 loại sau: nước mưa
• Thời kỳ đào móng
Qm, nước thấm Qt và nước thoát ra từ khối đất đào móng Qđ
QQQQ dtm
24
hFQm
- Q- Lưu lượng cần tiêu (m3/h)
- Qt- Tổng lưu lượng thấm (m3/h)
- Qm- Lưu lượng mưa đổ vào hố móng (m3/h)
- Qđ- Lượng nước thoát ra từ khối đất đào móng (m3/h)
- F- Diện tích hứng nước mưa của hố móng (m2)
64
- h- Lượng mưa bình quân ngày (m)
1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt
• Thời kỳ đào móng
720
maWQd
+ W- Thể tích khối đất đào ở dưới mực nước ngầm (m3)
n
+ a- Hệ số róc nước, đất cát a=0,20,3;
đất á cát a=0 10 15 , ,
+ n- Thời gian đào móng (tháng)
+ m Hệ số bất thường m=1 31 5 - , ,
-