Bài giảng Lãi suất - Nguyễn Vĩnh Hùng
Nội dung nghiên cứu Khái niệm và phân loại lãi suất Lãi suất và tỷ suất lợi tức Các nhân tố tác động đến lãi suất Cấu trúc rủi ro và kỳ hạn lãi suất
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lãi suất - Nguyễn Vĩnh Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
**LÃI SUẤT TS. NGUYỄN VĨNH HÙNG**Nội dung nghiên cứuKhái niệm và phân loại lãi suấtLãi suất và tỷ suất lợi tức Các nhân tố tác động đến lãi suấtCấu trúc rủi ro và kỳ hạn lãi suất **Lãi suất là giá cả sử dụng vốn vayLãi suất là tỷ lệ % tính trên số tiền gốc đi vay.Sự tồn tại của lãi suất: Giá trị thời gian của tiền tệ: sự đánh đổi/lựa chọn hiện tại và tương lai Chi phí cơ hội KHÁI NIỆM**Lãi suất danh nghiãGiả sử, một hộ gia đình gởi một khoản tiền tiết kiệm 100 đôla vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm và mức tiền lãi là 10 đôla. Vào cuối năm số dư của họ là 110 đôla. Trong trường hợp này, lãi suất danh nghiã là 10%/năm. PHÂN LOẠI **Lãi suất thực: Giả sử lạm phát của nền kinh tế là 10%/năm, như vậy số tiền 110 đôla vào cuối năm chỉ mua được một số lượng hàng hóa tương đương 100 đôla ở đầu năm. Trong trường hợp này, lãi suất thực là bằng 0. Nếu gọi ir là lãi suất thực, in là lãi suất danh nghiã và p là lạm phát thì lãi suất thực được tính như sau: ir = in - pPHÂN LOẠI **Lãi đơn: Theo phương pháp này, cứ mỗi một đô la cho vay, thì nhà đầu tư nhận được ( 1 x i ) tiền lãi. Nếu cho vay PV đô la thì nhà đầu tư nhận được PV x i. Cho đến khi đáo hạn thì nhà đầu tư thu về tiền gốc và lãi: PV + PV x i Từ đó, có thể khái quát công thức tính lãi đơn như sau: PV (1+ i)PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI **Lãi kép : Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ trước được cộng vào tiền gốc để tính tiền lãi của kỳ sau. Công thức tính như sau:PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI **Các công cụ nợ Các khoản nợ đơnTrái phiếu chiết khấuTrái phiếu coupon và Các khoản nợ thanh toán cố định. Các loại công cụ nợ khác nhau căn bản về kỳ hạn thanh toán (Timing of payments) CÁC CÔNG CỤ NỢ **Nợ đơn CÁC CÔNG CỤ NỢ **Trái phiếu chiết khấu CÁC CÔNG CỤ NỢ **Trái phiếu coupon CÁC CÔNG CỤ NỢ $$Công ty A nhận 10.000 đôla từ trái phiếu couponCông ty A trả tiền lãi và tiền gốc 1000 + 10.000Năm$$$$123192010001000100010000Công ty A trả lãi**Nợ vay thanh toán cố định CÁC CÔNG CỤ NỢ **Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng hiện giá và giá trị tương lai của công cụ nợ. Theo mô hình đơn giản: FV = PV (1+i) Suy ra :LÃI SUẤT HOÀN VỐN Nếu FV có nhiều kỳ thanh toán (n), thì PV được tính theo công thức:Lãi suất hoàn vốn(Yield to maturity)**LÃI SUẤT HIỆN HÀNH Tình huống Ông A mua trái phiếu coupon có kỳ hạn 20 năm với mệnh giá là 1.000 đôla, lãi suất coupon là 10%; khoản thanh toán coupon C= 100 đôla.Giả sử lãi suất thị trường trái phiếu tăng lên hơn 10%, ông A bán trên thị trường với giá P= 750 đôla, thì lãi suất hiện hành (Current yield) là: **TỶ SUẤT LỢI TỨC Tổng số của lãi suất hiện hành cộng với mức lời của vốn hoặc mức lỗ của vốn.Lãi suấtMức lời của vốnGiả sử ông B mua trái phiếu có mệnh giá là 1.000 đôla, lãi suất coupon là 8%. Sau một năm, ông ta bán trái phiếu với giá 1.100 đôla thì tỷ suất lợi tức (R) trái phiếu là: **TỶ SUẤT LỢI TỨCKhái quát công thức tính tỷ suất lợi tức:CUNG - CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAYTrái phiếu là hàng hóaQuyền sử dụng vốn cho vay là hàng hóaNgười muaNgười cho vay mua trái phiếuNgười đi vay huy động vốnNgười bánNgười đi vay phát hành trái phiếuNgười cho vay cung cấp vốnGiá cảGiá cả trái phiếuLãi suất**CUNG - CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY**Thu nhập bình quân.Lợi tức và lạm phát kỳ vọng.Rủi ro.Tính lỏngChi phí thông tin.CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY**Cầu trái phiếu tương ứng cung quỹ cho vay. Những yếu tố mà làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang phải (hướng lên)– kéo theo gia tăng giá trái phiếu thì cũng làm dịch chuyển đường cung quỹ cho vay sang phải (hướng xuống)– kéo theo giảm lãi suất.CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY**Lợi nhuận kỳ vọng của vốn đầu tư.Chính sách thuế.Lạm phát kỳ vọng.Vay nợ của chính phủ.CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CUNG TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY**CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CUNG TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAYNếu như những yếu tố làm dịch chuyển đường cung trái phiếu sang phải (làm giảm giá trái phiếu) thì cũng làm dịch chuyển đường cầu quỹ cho vay sang phải (làm gia tăng lãi suất) và ngược lại.**CẤU TRÚC RỦI RO Cấu trúc rủi ro của lãi suất giải thích sự chênh lệch lãi suất đối với các loại chứng khoán có kỳ hạn giống nhau. Nguyên nhân có sự chênh lệch là do sự khác biệt về: Rủi ro vỡ nợTính lỏngChi phí thông tin và Thuế. **CẤU TRÚC RỦI RO Moät söï giataêng .daãn ñeán laõi suaát cuûa taøisaûn .bôûi vìruûi ro vôõ nôïgia taêngnhöõng ngöôøi tieát kieäm phaûi ñöôïc buø ñaép do phaûi gaùnh chòu theâm ruûi rotính loûnggiaûmnhöõng ngöôøi tieát kieäm toán ít chi phí trong vieäc ñoåi taøi saûn sang tieàn maëtchi phí thoângtintaêngnhöõng ngöôøi tieát kieäm maát nhieàu chi phí ñeå ñaùnh giaù taøi saûnthueá taêngnhöõng ngöôøi tieát kieäm quan taâm ñeán tieàn lôøi sau thueá vaø phaûi ñöôïc buø ñaép tieàn noäp thueá**CẤU TRÚC KỲ HẠNXem xét mức độ biến đổi lãi suất trong số các công cụ trái phiếu có cùng chung rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, thông tin, đặc điểm thuế nhưng lại khác nhau về kỳ đáo hạn. Cấu trúc lãi suất kỳ hạn liên quan đến khái niệm đường cong lãi suất .**CẤU TRÚC KỲ HẠNNếu đường cong lãi suất có độ dốc hướng đi lên thì lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn.Nếu có độ dốc hướng đi xuống, lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn.Khi đường cong lãi suất phẳng thì lãi suất ngắn hạn và dài hạn là như nhau.