1. Một số KN
2. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của LS
3. Đường cong LS chuẩn
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến LS TT
5. Vai trò của LS
6. Cơchế điều hành lãi suất của NHTW
81 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lãi suất (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LÃI SUẤT
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
NỘI DUNG
1. Một số KN
2. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của LS
3. Đường cong LS chuẩn
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến LS TT
5. Vai trò của LS
6. Cơ chế điều hành lãi suất của NHTW
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
YÊU CẦU ĐỌC
- Chương 4 Giáo trình Tiền tệ - Ngân hàng, Học viện
Ngân hàng
- Chương 4,5,6,7 Tiền tệ, Ngân hàng và Thị trường
tài chính, F.Miskin
- Chapter 4,5,6 The Economics of Money, Banking
and Financial Markets
- PhÇn 2, ĐiÒu hµnh ChÝnh s¸ch tiÒn tÖ ë ViÖt Nam
- Lê Thị Tuấn Nghĩa, Hoạt động của thị trường trái
phiếu Chính phủ Việt Nam thời gian qua, Tạp chí
khoa học và đào tạo ngân hàng, số 80 + 81, tháng
1+2/2009,
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
1. Một số khái niệm
LS là giá của quyền sử dụng vốn mà người đi vay phải
trả cho người cho vay trong một thời gian nhất định
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Lãi suất và tỷ suất lợi tức
LS (interest rate)
LS = Lợi tức/ vốn vay
Tỷ suất lợi tức (return)
TSLT = Thu nhập đầu
tư/vốn đầu tư
V
LT
LS
GM
GMGBLT
TSLT
)(
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS danh nghĩa và LS thực
LS danh nghĩa
LS thực
Đẳng thức Fisher:
LS thực = LS danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát
LS danh nghĩa = LS thực + Tỷ lệ lạm phát
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Ls cố định và LS thả nổi
Lãi suất cố định
được giữ cố định
trong suốt thời
hạncho vay
Lãi suất thả nổi
có thể thay đổi trong
thời hạn cho vay
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
TDTM LS TÍN DỤNG TM
TDNH LS TÍN DỤNG NH
TDNN LS TÍN DỤNG NN (TPCP)
TDDN LS TD DN (TRÁI PHIẾU DN)
LS TRONG CÁC QUAN HỆ TD
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS trúng thầu TPKB, LS cho vay ngắn
hạn của các NH 2000-2009
0
2
4
6
8
10
12
14
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Lãi suất ĐTTPKB LS cho vay ngắn hạn
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS TD NGÂN HÀNG
NHTW
NHTM, TCTD NHTM, TCTD
DN CN
DN CN
LS TG
NHTM
LS c.vay
NHTM
LS liên NH
LS Tái CV
LS TG tại
NHTW
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Diễn biến của lãi suất liên ngân hàng qua đêm
(từ 22/06/2005 tới 8/3/2010)
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Lãi suất thị trường tiền tệ liên ngân hàng VN
(2005-2010)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
3
/2
00
5
6
/2
00
5
9
/2
00
5
De
c-
05
M
ar
-0
6
Ju
n-
06
9
/2
00
6
De
c-
06
M
ar
-0
7
6
/2
00
7
Se
p-
07
De
c-
07
3
/2
00
8
Ju
n-
08
9
/2
00
8
De
c-
08
3
/2
00
9
Ju
n-
09
Se
p-
09
De
c-
09
M
ar
-1
0
Qua đêm
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS qua đêm liên ngân hàng, LS huy động
và cho vay ngắn hạn của các NH
(2008-2010)
0
5
10
15
20
25
Th
án
g
1/
08
Th
án
g
3/
08
Th
án
g
5/
08
Th
án
g
7/
08
Th
án
g
9/
08
Th
án
g
11
/0
8
Th
án
g
1/
09
Th
án
g
3/
09
Th
án
g
5/
09
Th
án
g
7/
0 9
Th
án
g
9/
0 9
Th
án
g
11
/0
9
Th
án
g
1/
10
Th
án
g
3/
10
LS cho vay LS huy động LS liên ngân hàng qua đêm
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Diễn biến các mức lãi suất chủ đạo của
NHNN, lãi suất TD ngân hàng (2007-2009)
0
5
10
15
20
25
De
c-
07
Ja
n-
08
Fe
b-
08
Ma
r-0
8
Ap
r-0
8
M
ay
-0
8
Ju
n-
08
Ju
l-0
8
Au
g-
08
Se
p-
08
Oc
t-0
8
No
v-
08
De
c-
08
Ja
n-
09
Fe
b-
09
LS cơ bản LS tái cấp vốn LS chiết khấu
LS huy động ngắn hạn LS cho vay ngắn hạn LS cho vay tối đa
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS đơn và LS kép
L·i suÊt ®¬n
L·i suÊt tÝnh 1 lÇn
trªn sè vãn gèc
cho suèt kú h¹n
vay.
Lãi suất kép
Lãi suất có tính đến
giá trị đầu tư lại
của lợi tức thu
được trong thời
hạn sử dụng tiền
vay.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS hoàn vốn
LS làm cân bằng giá trị hôm nay với giá trị hiện tại của
khoản thu nhập nhận được trong tương lai của một công
cụ nợ
-> LSHV phản ỏnh LS đầu tư hiện hành (LS thị trường)
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS hoàn vốn (yield to maturity)
4 trường hợp:
Vay đơn
Vay hoàn trả cố định
TrP coupon
TrP chiết khấu
=> LSHV và Giá thị trường của TrP tương quan nghịch
P
PF
i
n
t
ti
FP
TV
1 )1(
n
n
t
t i
F
i
C
P
)1()1(1
Pd
PdF
i
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Kết quả giao dịch trỏi phiếu tại HNX
12/3/2010 (Nguồn: hnx.vn)
Khối lượng giao
dịch thỏa thuận :
200,000
Giá trị giao
dịch thỏa thuận :
19,812,800,000
S
T
T
Mã
CK
Kỳ
Hạn
Lãi
suất
Coupo
n
Lợi
suất
Giá
Giao
dịch
KL
giao
dịch
Giá
trị
Giao
dịch
Tổng
KL
thực
hiện
Tổng
GT
Thực
hiện
1 VE061101 5 9.50 10.04 99,064
200,00
0
19,8 tỷ
200,00
0
19,8 tỷ
2 VE061102 5 9.60 0.00 -- -- -- -- --
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
2. Cấu trúc rủi ro và cấu trỳc
kỳ hạn của LS
Cấu trúc rủi ro của LS
Cấu trỳc kỳ hạn của LS
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Cấu trúc rủi ro của LS
Tính tương quan giữa những loại LS của những
công cụ nợ có cùng kỳ hạn thanh toán
Các công cụ nợ có có cùng kỳ hạn thanh toán
nhưng mức rủi ro, tính lỏng và thuế khác nhau ->
Ls khác nhau
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Chênh lệch lãi suất giữa TPCP và TPCT thị trường
Mỹ (điểm) ngày 10/04/2004
Thời hạn
TPCT 1 năm 2 năm 5 năm 7 năm 10 năm 30 năm
AAA 11 22 27 44 56 76
AA+ 26 27 38 54 67 88
AA 32 34 42 57 69 91
AA- 35 36 47 61 73 98
A+ 48 52 59 74 88 111
A 51 54 61 76 90 115
A- 54 57 65 79 93 118
BBB+ 68 76 85 115 137 163
BBB 76 84 90 122 145 170
BBB- 81 86 95 127 152 175
BB+ 240 250 260 280 300 320
BB 250 260 270 290 310 330
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Cấu trúc kỳ hạn của LS
Tính tương quan giữa những loại LS của những cụng
cụ nợ có cùng độ rủi ro, tính lỏng và thuế nhưng có kỳ
hạn khác nhau
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Đường cong lãi suất hoàn vốn
(yield curve).
Đường cong lãi suất hoàn vốn là đường biểu
diễn các mức lãi suất hoàn vốn của những
công cụ nợ có cùng đặc tính về rủi ro, tính
lỏng và thuế nhưng có thời hạn thanh toán
khác nhau tại một thời điểm xác định nào đó.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Cỏc dạng đường cong
lói suất hoàn vốn
KÌ HẠN
DẠNG NẰM NGANG
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Giải thích CTKH đường cong lãi suất
Lý thuyết dự tính.
giả thiết:
+ người đầu tư quan tâm đến lợi nhuận mà
không quan tâm đến rủi ro kỳ hạn
+ sự thay thế giữa các công cụ đầu tư thời hạn
khác nhau là hoàn hảo.
+ chi phí giao dịch = 0 ( bao gồm chi phí môi
giới và chênh lệch giá).
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Nội dung: lãi suất dài hạn bằng bình quân các mức lãi
suất ngắn hạn dự tính.
Công thức:
Trong đó: yn: lãi suất n thời hạn
i1-n: lãi suất ngắn hạn từng kỳ hạn trong
phạm vi n thời hạn.
Hình dạng đường cong lãi suất:
Dốc lên khi: in>in-1 => yn> yn-1
Dốc xuống khi: inYn<Yn-1
Nằm ngang khi in=in-1 => yn=yn-1
n
iii
y
e
n
e
n
...21
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Nhận xét
+ lãi suất dài hạn biến đổi theo mức lãi suất
ngắn hạn dự tính.
+ những ảnh hưởng của lãi suất 1 kỳ hạn nào
đó sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ đường cong l/s
+ lý thuyết không tính đến những biến đổi của
đường cong lãi suất khi bị ảnh hưởng bởi rủi
ro kỳ hạn.
+ đường cong lãi suất có thể thay đổi khi tính
tới chi phí giao dịch
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Lý thuyết thị trường phân cách
Giả thiết.
+ người đầu tư tham gia thị trường nhằm mục
đích bảo hiểm rủi ro
+ các công cụ đầu tư với các thời hạn khác
nhau không thể thay thế cho nhau
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Lý thuyết thị trường phân cách
Nội dung:
+ Mỗi công cụ nợ với thời hạn khác nhau sẽ có
thị trường riêng.
+ Lãi suất hình thành độc lập giữa các thị
trường do quan hệ cung cầu quyết định.
+ Thị trường có sự phân cách bởi cung cầu
không di chuyển giửa các thị trường.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Nhận xét:
+ Không đề cập tới vai trò của người kinh doanh
chênh lệch giá.
+ mỗi thay đổi của lãi suất 1 kỳ hạn sẽ không thể
chuyển tải ảnh hưởng tới toàn bộ đường cong lãi
suất.
3 t 15n
l/s
t
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Lý thuyết môi trường ưu tiên
giả thiết:
+ người đầu tư quan tâm cả đến lợi nhuận và
rủi ro kỳ hạn.
+ các công cụ nợ có thể thay thế cho nhau
nhưng không hoàn hảo.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Nội dung:
LS dài hạn = bình quân các mức LS ngắn hạn dự tính +
mức bù kỳ hạn.
Công thức:
nt
n
n k
n
iii
y
....21
Lý thuyết môi trường ưu tiên
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Nhận xét:
+ hình dạng đường cong l/s phụ thuộc vào 2
yếu tố:
- LS ngắn hạn dự tính
- mức bù kỳ hạn.
Knt>0
Knt<o
Knt=0
l/s
t
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Lý thuyết phần thưởng tính lỏng.
Là dạng phổ biến của thuyết môi trường ưu tiên khi kỳ hạn
ngắn được ưa thích hơn kỳ hạn dài
Công thức:
Knt là phần thưởng
tính lỏng.
nt
n
n k
n
iii
y
...21
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Hình dạng đường cong l/s:
l/s ngắn hạn dự tính
tăng
l/s ngắn hạn dự tinh giảm
mạnh hơn mức bù tính
lỏng knt
l/s ngắn hạn dự tính
giảm được bù đắp bởi
knt
l/s ngắn hạn dự tính giảm
thấp hơn phần bù tính lỏng
l/s
l/s
l/s
l/s
t t t
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Nhận xét:
+ Đường cong lãi suất phụ thuộc 2 yếu tố:
lãi suất ngắn hạn: in ( tăng, giảm, không đổi)
knt>0
+ giải thích được hình dạng dốc lên phổ biến của
đường cong l/s.
+ giải thích được sự diễn biến theo nhau của các mức
LS.
+ phù hợp với hành vi của các chủ thể tham gia thị
trường.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
3. Đường cong LS chuẩn
Đường cong LS chuẩn là đường biểu diễn
các mức LSHV của những CK nợ không có
RRTD, có thời hạn thanh toán khác nhau tại
1 thời điểm xác định.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Trái phiếu lựa chọn
cho đường cong lãi suất chuẩn.
Các chứng khoán chính phủ thường được chọn cho
việc xây dựng đường cong lãi suất chuẩn.
Lý do:
+ chất lượng tín dụng cao nhất
+việc phát hành TPCP thực hiện theo định kỳ và
thường xuyên
+ kỳ hạn đa dạng, có thể biến động từ 1 tháng- 30
năm.
+ lãi suất TPCP phát hành mới luôn phản ánh lãi suất
thị trường.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Ý nghĩa của việc xây dựng đường cong
lãi suất chuẩn
Là mức lãi suất tham chiếu giúp định giá các
chứng khoán nợ khác cùng kỳ hạn
Dự đoán chiều hướng biến động lãi suất trên thị
trường
Phản ánh khả năng và mức độ ảnh hưởng của
CSTT đối với thị trường tài chính
Cung cấp thông tin cho các chủ thể trong nền
kinh tế trong việc phân bổ giữa tiêu dùng, tiết
kiệm và đầu tư
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Điều kiện hình thành đường cong lãi
suất chuẩn
Xây dựng một thị trường trái phiếu đa dạng về
kỳ hạn
Khối lượng trái phiếu chính phủ phát hành phải
đủ lớn
Xây dựng lịch trình phát hành trái phiếu chính
phủ thường xuyên
Thị trường thứ cấp trái phiếu chính phủ phát
triển mạnh, tính thanh khoản cao
Lãi suất trái phiếu chính phủ phải được tự do
hóa
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Đường cong lãi suất chuẩn của Mỹ
(tháng 12/2009)
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Đường cong lãi suất chuẩn của Malaysia
Nguồn:
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Giá trị trái phiếu Chính phủ phát hành 2006 – 2009
(Đơn vị 1000 tỷ VNĐ)
0
10
20
30
40
50
60
2006 2007 2008 2009
49.4 50.3
20.35
16.8
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Những hạn chế của TT TPCP
Kỳ hạn trái phiếu Chính phủ chưa đa
dạng
Qui mô thị trường TPCP chưa đủ lớn
Lãi suất phát hành TPCP chưa được tự do
hoá
Tính thanh khoản của thị trường còn yếu
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Theo những văn bản hiện hành của Việt Nam,
Tín phiếu kho bạc có các loại kỳ hạn: 91
ngày, 182 ngày, 273 ngày và 364 ngày. Kỳ
hạn của TPCP trải dài từ thời hạn 2 năm, 3
năm, 5 năm, 7 năm đến 10 năm và 15 năm.
Song trên thực tế đến nay tín phiếu kho bạc
chỉ có kỳ hạn 364 ngày.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Đến cuối năm 2007, tính chung cho tất cả
các thị trường trái phiếu Đông Á đang nổi,
lượng trái phiếu nội tệ lưu hành chiếm trên
63% GDP. Ở Hàn Quốc, tỷ lệ này là cao nhất,
đạt mức 136,5%, ở Nhật Bản, tỷ lệ này là
165,4%. Ở Việt Nam, tỷ lệ này ở mức
khoảng 13,7%.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Lượng giao dịch của trái phiếu Chính phủ
Việt Nam năm 2007 chỉ khoảng 37% so với
lượng trái phiếu Chính phủ lưu hành bình
quân của năm. Trong khi đó, ở Trung Quốc,
tỷ lệ này là 1,46 lần, ở Indonesia là 1,44 lần,
ở Malaysia là 1,47 lần, ở Singapore là 2,99
lần, ở Thái Lan là 3,53 lần.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Đường cong lãi suất TPCP theo kỳ hạn còn lại thực tế
Ngày 19/8/2008
LS hoàn vốn
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
14
n
gà
y 5t 18
t
21
t
2n 30
t
42
t
5n 10
n 11 15
LS hoàn vốn
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS trái TPCP mới phát hành, LS hoàn vốn
TPCP và LS tiền gửi NHCT Việt Nam
(t8/08)
0
5
10
15
20
3t 6t 9t 12t 18t 2n 3n 4n 5n 10n 15n
LS tiền gửi NH LS TPCP mới phát hành LS hoàn vốn TPCP
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Cung - cầu
tiền tệ
Cung – cầu
quĩ cho vay
2 giác độ4. C¸c nh©n
tè ¶nh hëng
®Õn LS thÞ
trêng
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Trên giác độ cung – cầu QCV
Cầu quỹ cho vay (cung trái phiếu)
Cung quỹ cho vay (cầu trái phiếu)
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cung, đường
cầu quỹ cho vay (QCV)
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Lợi tức dự tính của các
cơ hội đầu tư (+)
Lạm phát dự tính (+)
Tỡnh trạng bội chi
NSNN (+)
Cầu QCV tăng -> LS tăng
Tài sản & thu nhập (+)
Tính hấp dẫn của công
cụ nợ:
Tỷ suất lợi tức dự tính
(+)
Rủi ro (-)
Tính lỏng (+)
Cung QCV tăng -> LS
giảm
Các nhân tố ảnh hưởng
đến cầu QCV
Các nhân tố ảnh hưởng
đến cung QCV
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Trªn gãc ®é cung cầu tiền tệ
LSTT
M
MS
MD
E
i
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Trong ngắn hạn
MS tăng -> i giảm
Trong dài hạn:
MS tăng ->i giảm
-> thu nhập tăng -> i tăng (hiệu ứng thu nhập
-> giá tăng -> i tăng (hiệu ứng giá)
- > lạm phát kỳ vọng tăng -> i tăng (hiệu ứng lạm
phát kỳ vọng)
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
5.Vai trò của LS trong nền kinh tế
Công cụ kích thích lợi ích vật chất để thu hút tiền
gửi tiết kiệm
Là công cụ điều tiết nền kinh tế
Công cụ phân phối vốn và kích thích sử dụng vốn
có hiệu quả
Công cụ đo lường sức khỏe của nền kinh tế
Công cụ thực hiện CSTT
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
6. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH LS CỦA NHTW
Mỹ:
Lãi suất vốn liên bang mục tiêu là lãi suất
được FED đặt ra, với mục tiêu định hướng
cho lãi suất Fed Funds Rate (FFR). Sau khi
công bố lãi suất mục tiêu (FED Funds
Target Rate” -FFTR) - FED sẽ sử dụng
những công cụ của chính sách tiền tệ, đặc
biệt là nghiệp vụ thị trường mở và lãi suất
chiết khấu (Discount rate) để điều chỉnh thị
trường vận hành theo đúng định hướng.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Thiết lập chỉ tiêu cho LS TTTT
Giáo sư John Taylor đã đưa ra công thức lý giải ý
nghĩa chỉ tiêu lãi suất thị trường tiền tệ ở Mỹ (lãi suất
Fed).
Chỉ tiêu lãi suất Fed = 2½ + mức lạm phát hiện
tại
+ ½ ( chênh lệch lạm phát)
+ ½ (chênh lệch sản lượng)
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Áp dụng cho NHTW nào có nhiệm vụ kép,
mức lạm phát và tăng trưởng kinh tế.
Giả thuyết mức lãi suất thực tế dài hạn là
2.5%. Khi lạm phát tăng cao hơn mức chỉ
tiêu, NHTW sẽ tăng lãi suất; khi sản lượng
thấp hơn mức chỉ tiêu, NHTW sẽ giảm lãi
suất.
Nếu mức lạm phát đang ở mức chỉ tiêu và
không có sự thiếu hụt nào về mặt sản lượng,
GDP hiện thời sẽ ngang bằng GDP tiềm
năng, thì chỉ tiêu lãi suất vốn liên bang sẽ
bằng chỉ tiêu lạm phát cộng với 2½.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
=> Cần có một tỷ lệ lạm phát thực,
chỉ tiêu lạm phát và chỉ tiêu sản
lượng. Taylor sử dụng chỉ tiêu lạm
phát là 2%. Chỉ tiêu sản lượng là
xu hướng của GDP thực tế.
Công thức dự đoán lãi suất vốn
liên bang sẽ là 4.5% nếu lạm phát
và sản lượng luôn đạt chỉ tiêu.
->Những điều kiện này rất hiếm khi
xảy ra.
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Tác động của Fed Funds Rate tới các
loại lãi suất khác và tới nền kinh tế Mỹ
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Cặp lãi suất kiểm soát thường xuyên của ECB: bao gồm
LSTG tại NHTW và LSCV qua đêm của NHTW với vai trò
ngăn không cho LS liên NH biến động vượt quá giới hạn
của cặp lãi suất này.
LSCV qua đêm của NHTW
LS tái cấp vốn
LS liên NH
LSTCK
LSTG tại NHTW
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
NHTW Maylaysia (Bank Negara Malaysia –BNM)
Sử dụng lãi suất chính sách cho vay qua đêm
(Overnight Policy Rate – OPR)
- OPR là dấu hiệu của chính sách tiền tệ
- OPR là lãi suất mục tiêu cho lãi suất cho vay
qua đêm trên thị trường tiền tệ liên ngân
hàng.
=> Nó sẽ đóng vai trò lài lãi suất tham khảo
chính xác định các mức lãi suất khác trên thị
trường
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Biên độ của LS cho vay qua đêm trên
TTLNH xung quanh OPR
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Cơ chế lãi suất đối với
các NHTM, TCTD
LS ấn định của NHNN
NHNN VIỆT NAM
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Tr-íc 1992
6/92 -1995
1996- 7/2000
LS ấn đinh
Khung LS
Trần LS
Cơ chế lãi suất đối với
các NHTM, TCTD
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
8/2000- 5/2002
6/2002-18/5/2008
LS cơ bản + biên độ
LS thỏa thuận
Tõ 19/5/2008 LS cơ bản
Cơ chế lãi suất đối với
các NHTM, TCTD
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS ấn định của NHNN
LS tái cấp vốn:
1990: LS tái cấp vốn theo % LS cho vay của NHTM
1997: Xác định mức LS tái cấp vốn cụ thể, gồm LS tái
cấp vốn và LS chiết khấu (c/l: 0,5%/n)
2003: Xác định cặp LS chỉ đạo
Trần: LS tái cấp vốn
Sàn: LS tái chiết khấu
c/l: khoảng 2%/n
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
LS ấn định của NHNN
LS cho vay qua đêm: 2002
LS tiền gửi:
- Tiền gửi thanh toán: 2002
- Tiền gửi DT bắt buộc: 2003
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Cơ chế lãi suất cơ bản 2008
- NHNN Việt Nam qui định cặp lãi suất chỉ đạo
(LS tái cấp vốn và LS tái chiết khấu), Lãi suất
CV qua đêm, LS tiÒn göi DTBB
- NHNN VN thông báo mức lãi suất cơ bản
hàng tháng
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
- Các tổ chức tín dụng xác định LS kinh doanh
căn cứ vào LSCB trong giới hạn theo luật
dân sự (tối đa =150% LSCB)
- Tõ 8/2008 LS liªn NH bÞ khèng chÕ b»ng
150% LS c¬ b¶n
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Từng bước khôi phục lại cơ chế lãi suất
thỏa thuận từ đầu năm 2009
Cơ chế lãi suất thỏa thuận đối với cho vay phục vụ
nhu cầu đời sống và thông qua nghiệp vụ phát hành
và sử dụng thẻ tín dụng: Thông tư số 01/2009/TT-
NHNN (Ngày 23/01/2009)
Cơ chế lãi suất thỏa thuận với khách hàng vay trung,
dài hạn đáp ứng nhu cầu kinh doanh (Thông tư số
07/2010/TT- NHNN Ngày 26/2/2010)
Cơ chế cho vay thỏa thuận đối với các khoản vay
ngắn hạn (Thông tư 12/2010/QĐ-NHNN ngày
14/4/2010)
PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGIAHĩA
Luật NHNN sửa đổi 2010 (đã được thông qua ngày
16/6/2010, trong kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XII:
- Lãi suất cơ bản là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước
công bố bao gồm lãi suất để thực hiện chính sách
tiền tệ và lãi suất để áp dụng cho các giao dịch dân
sự”.
Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất tái cấp vốn
và các loại lãi suất điều hành khác.
Trong trường hợp thị trường có diễn biến bất thường,
Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế điều hành lãi
suất áp dụng trong quan hệ giữa các tổ chức tín
dụng với nhau và với các khách hàng.
Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất làm cơ sở áp
dụng cho các giao dịch theo Bộ luật Dân sự trừ hoạt
động ngân hàng của các tổ chức tín dụng.”