1.4. Đặc điểm của ADO.NET
Cho phép lấy cả một cấu trúc phức tạp của dữ liệu
từ CSDL, sau đó ngắt kết nối rồi mới thực hiện thao
tác xử lý. Trước đây ADO luôn phải duy trì kết nối
trong quá trình thiết kế
ADO.NET mạnh mẽ: Kế thừa các ưu điểm của ADO.
Kết hợp với ý tưởng thiết kế hoàn toàn mới
Thiết kế hoàn toàn dựa vào XML: Chuẩn giao tiếp
dữ liệu tốt nhất trên môi trường Internet hiện nay
Thiết kế hoàn toàn hướng đối tượng: Đặc trưng của
thư viện .NET Framework
1.5. Các lớp thư viện ADO.NET
System.Data.OleDb: Access, SQL Server, Oracle
System.Data.SqlClient: SQL Server
System.Data.OracleClient: Oracle
Đặc điểm:
Cả ba thư viện trên về giao tiếp lập trình là giống
nhau
Dùng thư viện SqlClient truy xuất SQL Server
nhanh hơn OleDb
Tương tự cho OracleClient
28 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập trình trên môi trường Windows - Chương 5: Tổng quan về lập trình cơ sở dữ liệu - Dương Thành Phết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Chương 5:
TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
Giảng Viên: ThS. Dương Thành Phết
Email: phetcm@gmail.com – YahooID: phetcm
Website:
Tel: 0918158670
2
NỘI DUNG
1.Giới thiệu về ADO.Net
2.Đối tượng Connection
3.Đối tượng Command
4.Đối tượng DataReadder
5.Đối tượng Dataset
6.Đối tượng DataAdapter
7.Xây dựng ứng dụng minh họa
3
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
1.1. ADO.NET là gì ?
ActiveX Data Object .NET (ADO.NET)- Mô hình
truy xuất CSDL trên nền .NET
Do Microsoft Soft phát triển từ nền tảng ADO
Cung cấp các lớp đối tượng và hàm thư viện phục
vụ cho việc kết nối và xử lý dữ liệu
ăng tốc truy xuất dữ liệu theo mô hình đa lớp: tách
biệt truy cập dữ liệu với thao tác dữ liệu.
Cho phép truy xuất dữ liệu ở chế độ connected và
disconnected.
Hỗ trợ thao tác với XML.
4
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
ADO.Net Gồm 2 thành phần chính: .Net Data
Provider và DataSet.
1.2. Kiến trúc của ADO.NET:
5
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
.Net Data Provider: gồm 4 thành phần:
Connection: Thực hiện thiết lập và duy trì kết nối
đến CSDL.
Command: Lưu trữ các lệnh truy vấn hay stored
procedure.
DataReader: Lưu trữ kết quả thực thi lệnh truy vấn
từ CSDL.
DataAdapter: Là cầu nối giúp trao đổi dữ liệu giữa
DataSet và CSDL.
6
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
Kiến trúc của .Net Data Provider
7
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
Phân loại .Net Data Provider
8
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
DataSet: Lưu trữ ở bộ nhớ các bảng dữ liệu, các
lược đồ CSDL.
Thực thi cơ chế ngắt kết nối (disconnected) nhằm
tăng hiệu năng truy xuất CSDL.
Mọi thao tác thay đổi dữ liệu được thực hiện trên
DataSet, không ảnh hưởng đến CSDL.
Sử dụng XML để truyền tải và lưu trữ dữ liệu.
Theo vết các thay đổi dữ liệu, cập nhật CSDL
thông qua đối tượng DataAdapter.
9
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
Kiến trúc của Dataset
10
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
1.3. Quá trình phát triển của ADO.NET:
1
3
2
4
11
Cho phép lấy cả một cấu trúc phức tạp của dữ liệu
từ CSDL, sau đó ngắt kết nối rồi mới thực hiện thao
tác xử lý. Trước đây ADO luôn phải duy trì kết nối
trong quá trình thiết kế
ADO.NET mạnh mẽ: Kế thừa các ưu điểm của ADO.
Kết hợp với ý tưởng thiết kế hoàn toàn mới
Thiết kế hoàn toàn dựa vào XML: Chuẩn giao tiếp
dữ liệu tốt nhất trên môi trường Internet hiện nay
Thiết kế hoàn toàn hướng đối tượng: Đặc trưng của
thư viện .NET Framework
1.4. Đặc điểm của ADO.NET
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
12
1.5. Các lớp thư viện ADO.NET
System.Data.OleDb: Access, SQL Server, Oracle
System.Data.SqlClient: SQL Server
System.Data.OracleClient: Oracle
Đặc điểm:
Cả ba thư viện trên về giao tiếp lập trình là giống
nhau
Dùng thư viện SqlClient truy xuất SQL Server
nhanh hơn OleDb
Tương tự cho OracleClient
1. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
13
Để tương tác với database thì phải có một kết nối.
Kết nối cần xác định
Database server name
Database name
User name
Password
Và các tham số cần thiết để kết nối tới
database.
2. ĐỐI TƯỢNG CONNECTION
14
3. ĐỐI TƯỢNG COMMAND
Quá trình tương tác với database cần phải biết
hành động nào muốn xảy ra. Điều này được thực
hiện bởi đối tượng command.
Dùng đối tượng command để gửi một câu lệnh SQL
tới database.
Một đối tượng command dùng một đối tượng
connection để xác định database nào sẽ được truy
xuất.
Có thể dùng một đối tượng command riêng lẻ để
thực thi lệnh trực tiếp, hoặc gắn cho một
SqlDataAdapter
15
4. ĐỐI TƯỢNG DATAREADER
Nhiều thao tác dữ liệu chỉ lấy một luồng dữ liệu để
đọc. Đối tượng Data Reader cho phép lấy được kết
quả của câu lệnh SELECT từ đối tượng command.
Để tăng hiệu suất, dữ liệu trả về từ một Data Reader
là một luồng dữ liệu fast forward-only có lợi về mặt
tốc độ.
Tuy nhiên nếu phải thao tác dữ liệu, thì một DataSet
sẽ là một đối tượng tốt hơn để làm việc
16
5. DATASET
Đối tượng DataSet là một thể hiện của dữ liệu trong
bộ nhớ, chứa nhiều đối tượng DataTable, bên trong
DataTable có nhiều column và row. Như các
database thông thường.
17
5. DATASET
Có thể định nghĩa dữ liệu giữa các table để tạo các
quan hệ.
DataSet được thiết kế đặc biệt để giúp quản lý dữ liệu
không cần kết nối (disconnected) trên dữ liệu.
Nhờ đối tượng DataAdapter làm trung gian
DataSet là một đối tượng được dùng bởi tất cả Data
Provider.
18
6. DATA ADAPTER
Đôi khi cần làm việc ở chế độ read-only và ít khi cần
thay đổi dữ liệu nguồn, cần lưu trữ tạm dữ liệu trong
bộ nhớ để hạn chế truy xuất đến database. Data
adapter làm điều này dễ dàng bằng cách giúp quản lý
dữ liệu trong chế độ ngắt kết nối.
Data adapter sẽ đổ vào DataSet khi đọc dữ liệu và
thực hiện thay đổi dữ liệu một lượt vào database.
Data adapter chứa một tham chiếu đến đối tượng
connection và mở/đóng kết nối tự động khi đọc và ghi
dữ liệu vào database.
Data adapter chứa đối tượng command cho những
thao tác SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE trên
dữ liệu.
19
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
7.1. Kết nối CSDL
Dataconnection: Là công cụ đồ họa cho phép kết nối
đến CSDL trên server theo mô hình Client – Serverđể
kết nối CSDL: Menu Tools/Connect to Database
Chọn DataSource
MS SQLServer
Nhập tên Server
Nhập Username, Password nếu có
Chọn tên CSDL
Chọn Test Connect để kiểm tra kết nối
20
Tại cửa sổ Server Explore
Tại cửa sổ Properties xem chuổi kết nối CSDL
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
21
7.2. Tạo bộ điều phối dữ liệu DataAdapter:
Kéo Control SQLDataAdapter vào Form.
Nếu chưa có trên ToolBox: Click phải Toolbox/ Choose
item SqlDataAdapter
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
22
Chọn kết nối đã có (hoặc tạo kết nối nếu chưa)
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
23
Chọn loại Command
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
24
Chọn loại Command
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
25
Thực hiện câu lệnh truy vấn: Nhập lệnh SQL trực tiếp
hoặc Builder để dùng công cụ design
Chọn Finish để hoàn tất
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
26
7.3. Làm việc với DataSet
Đối tượng trình diễn dữ liệu cho người dùng thao tác.
Chọn Menu Data Generate Dataset
Đặt tên Dataset và chọn DataAdapter tương ứng
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
27
7.4. Trình bày dữ liệu vào DatGridview
Kéo control DataGridviev vào Form chỉ định
nguồn dữ liệu đúng DataAdapter thuộc Dataset đã tạo
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
28