Bài giảng Logic học - Bài 2: Các hình thức của tư duy - Lê Ngọc Thông

2.1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁI NIỆM • Định nghĩa khái niệm: Là hình thức tư duy phản ánh những dấu hiệu chung, bản chất của một lớp đối tượng. • Sự hình thành khái niệm  Đối tượng  phân tích  so sánh  trừu tượng hóa  tổng hợp  khái quát hóa  khái niệm được ngôn ngữ hóa bằng (cụm) từ – tín/ký hiệu mang nghĩa – hiện thực trực tiếp của khái niệm  Hình thức: Khái niệm là một tên gọi, một danh từ.  Nội dung: Phản ánh bản chất của sự vật. • Khái niệm và từ  Khái niệm luôn gắn bó chặt chẽ với từ. Từ là cái vỏ vật chất, cho sự hình thành và tồn tại của khái niệm. Quan hệ từ và khái niệm – quan hệ giữa ngôn ngữ và tư tưởng. “Ngôn ngữ là hiện thực của tư tưởng” (K. Mác).  Khái niệm: Phụ thuộc vào quy luật logic (giống nhau ở mọi người, mọi dân tộc, mọi thời đại).  Ký (tín) hiệu mang ý nghĩa có thể thay đổi theo người sử dụng, phụ thuộc vào quy tắc ngữ pháp (khác nhau ở những người dùng ngôn ngữ khác nhau).

pdf49 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Logic học - Bài 2: Các hình thức của tư duy - Lê Ngọc Thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014105215 1 BÀI 2 CÁC HÌNH THỨC CỦA TƯ DUY Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông v1.0014105215 2 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Về kiến thức Giúp sinh viên trình bày được khái niệm tư duy: định nghĩa, đặc điểm, cấu trúc, các hình thức của tư duy. • Về kỹ năng: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên  Kỹ năng vận dụng những hiểu biết về hoạt động và giao tiếp trong việc hình thành và phát triển tư duy, ý thức con người.  Ý thức rèn luyện tư duy, ý thức bản thân. • Về thái độ: Hình thành và rèn luyện được thái độ đánh giá đúng vai trò quan trọng của hoạt động và giao tiếp trong việc hình thành, phát triển tư duy, ý thức con người. v1.0014105215 3 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được môn học này, sinh viên cần phải có kiến thức ở các môn học sau: • Xã hội học đại cương; • Tâm lý học đại cương; • Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin. v1.0014105215 4 HƯỚNG DẪN HỌC • Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội dung chính của từng bài. • Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi ngay nếu có thắc mắc. • Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. v1.0014105215 5 CẤU TRÚC NỘI DUNG Khái niệm2.1 Phán đoán2.2 Suy luận2.3 v1.0014105215 6 2.1. KHÁI NIỆM 2.1.1. Đặc điểm của khái niệm 2.1.2. Nội hàm và ngoại diên của khái niệm 2.1.3. Quan hệ giữa các khái niệm 2.1.4. Các loại khái niệm 2.1.5. Mở rộng và thu hẹp khái niệm 2.1.6. Định nghĩa khái niệm 2.1.7. Phân chia khái niệm v1.0014105215 7 2.1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁI NIỆM • Định nghĩa khái niệm: Là hình thức tư duy phản ánh những dấu hiệu chung, bản chất của một lớp đối tượng. • Sự hình thành khái niệm  Đối tượng  phân tích  so sánh  trừu tượng hóa  tổng hợp  khái quát hóa  khái niệm được ngôn ngữ hóa bằng (cụm) từ – tín/ký hiệu mang nghĩa – hiện thực trực tiếp của khái niệm  Hình thức: Khái niệm là một tên gọi, một danh từ.  Nội dung: Phản ánh bản chất của sự vật. • Khái niệm và từ  Khái niệm luôn gắn bó chặt chẽ với từ. Từ là cái vỏ vật chất, cho sự hình thành và tồn tại của khái niệm. Quan hệ từ và khái niệm – quan hệ giữa ngôn ngữ và tư tưởng. “Ngôn ngữ là hiện thực của tư tưởng” (K. Mác).  Khái niệm: Phụ thuộc vào quy luật logic (giống nhau ở mọi người, mọi dân tộc, mọi thời đại).  Ký (tín) hiệu mang ý nghĩa có thể thay đổi theo người sử dụng, phụ thuộc vào quy tắc ngữ pháp (khác nhau ở những người dùng ngôn ngữ khác nhau). v1.0014105215 8 2.1.2. NỘI HÀM VÀ NGOẠI DIÊN CỦA KHÁI NIỆM Nội hàm Ngoại diên Tổng hợp những thuộc tính bản chất của lớp các đối tượng được phản ánh trong khái niệm. Toàn thể những đối tượng có thuộc tính bản chất được phản ánh trong khái niệm. Từ một đến vài dấu hiệu Từ một đến vài sự vật Tính trừu tượng Tính khái quát Chất Lượng Nghịch biến v1.0014105215 9 2.1.3. QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM • Dựa vào nội hàm (dấu hiệu chung)  Khái niệm không so sánh được (không có quan hệ);  Khái niệm so sánh được (có quan hệ). • Dựa vào ngoại diên (phần tử chung)  Nhóm quan hệ của các khái niệm có ngoại diên trùng lắp  Quan hệ đồng nhất;  Quan hệ giao nhau;  Quan hệ lệ thuộc (bao hàm).  Nhóm quan hệ của các khái niệm có ngoại diên không trùng lắp  Quan hệ ngang hàng đồng lệ thuộc (tương đương);  Quan hệ đối chọi (tương phản);  Quan hệ mâu thuẫn (tương khắc). v1.0014105215 10 2.1.3. QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM (tiếp theo) • Biểu diễn quan hệ giữa các khái niệm bằng sơ đồ ven A = B A, B đồng nhất BA A, B giao nhau B A A lệ thuộc vào B A B C A B A A, B, C ngang hàng A,B đối chọi A, B mâu thuẫn B v1.0014105215 11 2.1.4. CÁC LOẠI KHÁI NIỆM Theo tính chất Theo phạm vi Theo quan hệ • Khái niệm cụ thể là khái niệm phản ánh những đối tượng xác định trong hiện thực. Ví dụ: bông hoa, khẩu súng, mặt trời • Khái niệm trừu tượng là khái niệm phản ánh các thuộc tính, các quan hệ của đối tượng. • Khái niệm riêng (hay khái niệm đơn nhất) là khái niệm mà ngoại diên của nó chỉ chứa một đối tượng cụ thể duy nhất. • Khái niệm chung là khái niệm mà ngoại diên của nó chứa một lớp từ hai đối tượng trở lên. • Khái niệm tập hợp là khái niệm mà ngoại diên của nó chứa lớp đối tượng đồng nhất như là một chỉnh thể, không thể tách rời. • Khái niệm có ngoại diên phân chia được thành các lớp con gọi là khái niệm loại (loài). • Khái niệm có ngoại diên là lớp con được phân chia từ khái niệm loại gọi là khái niệm hạng (giống). v1.0014105215 12 2.1.5. MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÁI NIỆM Mở rộng Thu hẹp Mở rộng khái niệm là thao tác logic nhờ đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ hẹp trở nên rộng hơn bằng cách bớt một số thuộc tính của nội hàm, làm cho nội hàm nghèo nàn hơn. Thu hẹp khái niệm là thao tác logic nhờ đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ rộng trở nên hẹp hơn bằng cách thêm vào nội hàm một số thuộc tính mới, làm cho nội hàm phong phú hơn. Max: Phạm trù Min: Khái niệm đơn nhất A BC v1.0014105215 13 2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM • Định nghĩa: Khái niệm là thao tác logic nhằm xác lập nội hàm và ngoại diên của khái niệm. • Nhiệm vụ: Xác định nội hàm và loại biệt ngoại diên. • Cấu trúc: Khái niệm được định nghĩa (Definiendum) là khái niệm dùng để định nghĩa (Definiens). • Các kiểu định nghĩa Theo loại và hạng Theo nguồn gốc phát sinh Theo quan hệ Các kiểu định nghĩa khác Xác định khái niệm loại gần nhất của khái niệm được định nghĩa và chỉ ra những thuộc tính bản chất, khác biệt giữa khái niệm được định nghĩa (hạng) với các hạng khác trong loại đó. Nêu lên phương thức hình thành, phát sinh ra đối tượng của khái niệm được định nghĩa. Với các khái niệm có ngoại diên cực kỳ rộng , chỉ ra quan hệ của đối tượng được định nghĩa với mặt đối lập của nó. Định nghĩa từ: Sử dụng từ đồng nghĩa, từ có nghĩa tương đương để định nghĩa. Định nghĩa miêu tả: Chỉ ra các đặc điểm của đối tượng được định nghĩa. v1.0014105215 14 2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM (tiếp theo) • Quy tắc định nghĩa  Quy tắc tương xứng: Dfd = Dfn.  Quy tắc rõ ràng, chính xác: Khái niệm dùng để định nghĩa phải là khái niệm đã biết, đã được định nghĩa trước.  Quy tắc ngắn gọn: Không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ những thuộc tính khác đã được chỉ ra trong định nghĩa.  Quy tắc không thể phủ nhận: Định nghĩa phủ định không chỉ ra được nội hàm của khái niệm được định nghĩa. v1.0014105215 15 2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM Phân chia khái niệm là gì? Cấu trúc Hình thức Là thao tác logic nhằm chỉ ra các khái niệm hẹp hơn (hạng) của khái niệm ban đầu (loại). Khái niệm bị phân chia (loại) bằng tổng thành phần phân chia (hạng). • Phân đôi khái niệm. • Phân chia khái niệm theo hạng (phân loại). Ví dụ Học lực Phẩm chất Giỏi Không giỏi Tốt Không tốt v1.0014105215 16 2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM Quy tắc phân chia khái niệm Nhất quán Liên tục Cân đối Tránh trùng lặp Với cùng một thuộc tính, cùng một cơ sở phân chia xác định. Tuần tự, không được vượt cấp, thành phần chia phải là khái niệm hạng gần nhất của khái niệm bị phân chia (loại). Ngoại diên của khái niệm bị phân chia phải bằng tổng ngoại diên của các khái niệm phân chia, không được bỏ sót. Các thành phần phân chia là những khái niệm tách rời. v1.0014105215 17 2.2. PHÁN ĐOÁN 2.2.1. Đặc điểm chung của phán đoán 2.2.2. Phân loại phán đoán 2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán cơ bản 2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán – Hình vuông logic 2.2.5. Các phép logic trên phán đoán (Phán đoán phức) v1.0014105215 18 2.2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN Định nghĩa Tính chất Cấu trúc logic • Là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng. • Là cách thức liên hệ giữa các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong ý thức của con người. • Đúng hoặc sai. • Không có phán đoán nào không đúng cũng không sai và không có phán đoán vừa đúng lại vừa sai. • Là hình thức biểu đạt các qui luật khách quan. S P Chủ từ Hệ từ Vị từ Hà Nội là Thủ đô của Việt Nam Hình thức ngôn ngữ biểu thị phán đoán là câu. Mỗi phán đoán bao giờ cũng được diễn đạt bằng một câu hay một mệnh đề nhất định. v1.0014105215 19 2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN Theo chất (dựa vào hệ từ) Theo lượng (dựa vào số lượng chủ từ) Theo chất + lượng • Phán đoán khẳng định S là P • Phán đoán phủ định S không là P • Phán đoán chung (toàn thể) Mọi S – P • Phán đoán riêng (bộ phận) Một số S – P • Phán đoán đơn nhất Một S – P • Phán đoán khẳng định chung (A). Mọi S là P • Phán đoán phủ định chung (E). Mọi S không là P • Phán đoán khẳng định riêng (I). Một số S là P • Phán đoán phủ định riêng (O). Một số S không là P Theo kết cấu • Phán đoán đơn: Trong Phán đoán chỉ có 1 chủ, 1 vị • Phán đoán phức: Trong Phán đoán chỉ có nhiều chủ, nhiều vị v1.0014105215 20 2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo) Phân loại theo phán đoán Phán đoán Ký hiệu Công thức Ngôn ngữ tập hợp Công thức ngôn ngữ tiếng Việt A S a P S  P Mọi S là P E S e P S  P =  Mọi S không là P I S i P S  P   Vài S là P O S o P S – P   Vài S không là P v1.0014105215 21 2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo) Dựa theo kết cấu Dựa theo tri thức cơ bản • Phán đoán đơn:  Phán đoán đặc tính (một ngôi);  Phán đoán quan hệ (nhiều ngôi). • Phán đoán phức cơ bản:  Phán đoán liên kết;  Phán đoán lựa chọn:  Phán đoán lựa chọn liên hợp;  Phán đoán lựa chọn gạt bỏ.  Phán đoán kéo theo:  Phán đoán điều kiện;  Phán đoán giả định.  Phán đoán đa phức hợp. • Phán đoán đặc tính phản ánh đối tượng có/không có một đặc tính nào đó. Ví dụ: Hoa Hồng là loài hoa đẹp; Gà không là loài vô tri vô giác. • Phán đoán quan hệ phản ánh các đối tượng có/không có mối quan hệ với nhau. Ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh rộng hơn Thành phố Hà Nội. Nguyệt, Hằng, Giang không phải là bạn bè của nhau. v1.0014105215 22 2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo) Bảng phân loại tổng hợp Phán đoán Không xác thực (giả định) Xác thực (nhất quyết) ĐơnPhức chất lượng Khẳng định Phủ định 4 phán đoán cơ bản Đơn nhất Riêng Chung v1.0014105215 23 2.2.3. TÍNH CHU DIÊN CỦA CÁC THUẬT NGỮ TRONG PHÁN ĐOÁN CƠ BẢN A E I O S+,P+ S+ P– S+ P+ S– P – S– P+ S– P+ S– P+ Chu diên Không chu diên Nếu phán đoán bao quát hết mọi đối tượng của S (chủ từ) hoặc mọi đối tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại diên đầy đủ (chu diên). Nếu phán đoán không bao quát hết mọi đối tượng của S (chủ từ) hoặc không bao quát hết mọi đối tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại diên không đầy đủ (không chu diên). v1.0014105215 24 2.2.4. QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÁN ĐOÁN – HÌNH VUÔNG LOGIC A E I O A E I Tương phản trên Tương phản dưới Tương phản trên Lệ thuộc Lệ thuộc O Tam giác logic A & E I & O A & I, E & O A & O E & I Không cùng đúng Không cùng sai Chung đúng  riêng đúng Riêng sai  chung sai Không cùng đúng, sai Không cùng đúng, sai v1.0014105215 25 2.2.4. QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÁN ĐOÁN – HÌNH VUÔNG LOGIC (tiếp theo) Bàn cờ logic A –A E –E –O O I –I –E E? O O? I? I A? –A –O O –I I –A A –E E I I? –A A? E? –E O? O A, E, I, O: là phán đoán đúng –A, –E, –I, –O: là phán đoán sai A?, E?, I?, O?: là phán đoán chưa biết đúng hay sai v1.0014105215 26 2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) • Phán đoán phức hội  Khái niệm: Là các phán đoán được tạo nên từ các phán đoán đơn nhờ các liên từ logic “và” (A ^ B). Ví dụ: Nam Định (A) và Thái Bình (B) là các tỉnh đồng bằng.  Bảng chân lý: A C C G G G C G C B A ^ B C G G G C: chân lý (Đúng) G: giả dối (Sai) v1.0014105215 27 2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo) • Phán đoán phủ định  Khái niệm: Là phán đoán được tạo nên từ các phán đoán đơn ngược về giá trị chân lý nhờ liên từ logic “không”, “không thể” (A B). Ví dụ: Nam là sinh viên Nam không phải là sinh viên.  Bảng chân lý: A C G C G 7A v1.0014105215 28 2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo) Cách tạo bảng chân lý • Phán đoán được cấu tạo từ N phán đoán đơn và M phép tính. • Trừ dòng tiêu đề, bảng sẽ được xây dựng từ số dòng bằng (2^N), số cột bằng (N+M) O 11 O 12 O 21 O NM v1.0014105215 29 2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo) Phán đoán phức tuyển Yếu Mạnh Khái niệm Là loại phán đoán được tạo nên từ các phán đoán đơn nhờ liên từ logic “hoặc” có tính liên kết (A V B). Ví dụ: Ngày mai trời nắng hoặc mưa. Là loại phán đoán được tạo nên từ các phán đoán đơn nhờ liên từ logic “hoặc” có tính phân biệt (A V B). Ví dụ: Cây lan sống hoặc đã chết. Bảng chân lý A C C G G G C G C B A V B C C C G A C C G G G C G C B A V B G C C G v1.0014105215 30 2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo) Phán đoán phức Kéo theo (Phán đoán có điều kiện) Tương đương Khái niệm Là loại phán đoán được tạo nên từ các phán đoán đơn nhờ liên từ logic “nếu thì” (A B). Ví dụ: Nếu trời mưa thì đường ướt . Là loại phán đoán được tạo nên từ các phán đoán đơn có cùng giá trị chân lý nhờ liên từ logic “khi và chỉ khi” (A B). Ví dụ: Ngày mai nắng hoặc mưa  Nam đi dạy hoặc đi học. Bảng chân lý A C C G G G C G C B A  B C G C C A C C G G G C G C B A  B C G G C v1.0014105215 31 2.3. SUY LUẬN 2.3.1. Đặc điểm của suy luận 2.3.2. Suy luận diễn dịch 2.3.3. Suy luận quy nạp 2.3.4. Suy luận tương tự v1.0014105215 32 2.3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SUY LUẬN • Định nghĩa: là hình thức của tư duy nhằm rút ra phán đoán mới từ việc liên kết nhiều phán đoán đã có. • Cấu trúc logic:  Tiền đề là các phán đoán sẵn có;  Kết luận là phán đoán mới (được rút ra từ tiền đề). • Điều kiện:  Tiền đề phải đúng;  Quá trình lập luận phải tuân theo các qui tắc, qui luật logic. • Ví dụ Mọi kim loại đều dẫn điện Nhôm là kim loại  Nhôm dẫn điện Tiền đề Kết luận v1.0014105215 33 2.3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SUY LUẬN (tiếp theo) Phân loại suy luận Dựa vào số lượng tiền đề Dựa vào tính phổ quát của tri thức Dựa trên hình thức logic Dựa trên nội dung phản ánh • Suy luận trực tiếp có 1 tiền đề; • Suy luận gián tiếp có nhiều tiền đề. • Diễn dịch: Tri thức chung để rút ra tri thức riêng; • Quy nạp: Tri thức riêng để rút ra tri thức chung; • Loại suy: Tri thức riêng đi đến kết luận tri thức riêng. • Suy luận hợp logic là suy luận tuân thủ mọi quy tắc logic (hình thức); kết luận chưa chắc đúng. • Suy luận không hợp logic là suy luận có vi phạm quy tắc logic; kết luận thường sai lầm. • Suy luận đúng hợp logic xuất phát từ tiền đề đúng; kết luận đúng. • Suy luận không đúng không hợp logic hay có tiền đề không đúng; kết luận thường sai lầm. v1.0014105215 34 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH a. Định nghĩa • Là suy luận nhằm rút ra những tri thức riêng biệt từ những tri thức phổ biến. Trong suy luận diễn dịch, thông thường tiền đề là những phán đoán chung, còn kết luận là những phán đoán riêng. • Ví dụ: Mọi người đều sẽ chết. Socrate là người.  Socrate cũng sẽ chết. • Điều kiện: Kết luận được rút ra một cách tất yếu từ tính đúng đắn của tiền đề. v1.0014105215 35 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH (tiếp theo) b. Suy diễn trưc tiếp • Suy diễn từ một tiền đề (A B): Một hằng đúng.  Mọi hành vi phạm pháp cần phải được nghiêm trị (A);  Một số hành vi phạm pháp cần phải được nghiêm trị (B). • Các quy tắc suy luận thực tiếp: Phép đảo ngược Chung  riêng Từ các hệ thức tương đương SaP  SiP SeP  PeS SiP  PiS SaP  SiP SeP  SoP Từ hệ thức De Morgan P  Q =  Q   P P  Q =  P  Q Kết hợp các hệ thức trên v1.0014105215 36 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH (tiếp theo) Hệ thức xuất phát Hệ thức De Morgan  (P  Q) =  P   Q  (P  Q) =  P   Q P Q =  Q  P P Q =  P  Q Quy tắc  (P  Q)  P   Q P   Q  (P  Q)  (P  Q)  P   Q.  (P   Q)  (P  Q) (P Q) ( Q  P) ( Q  P) (P Q) (P Q) P  Q P  Q) (P Q) Kết hợp các hệ thức trên • P Q =  Q  P =  P  Q =  (P   Q) • P  Q =  P Q =  Q P =  ( P   Q) • P  Q =  (P  Q) =  (Q  P) =  ( P   Q) v1.0014105215 37 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH (tiếp theo) c. Suy diễn gián tiếp Suy diễn từ nhiều tiền đề 2 tiền đề 1 kết luận Tam đoạn luận A, E, I, O Đồng – Kim loại Đồng – Dẫn điện P–S+ P– S+ M+ M– MaP SaM SaP Kim loại – Dẫn điện v1.0014105215 38 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH (tiếp theo) • Tám quy tắc logic của tam đoạn luận Nhóm 3 quy tắc thuật ngữ Nhóm 5 quy tắc tiền đề Quy tắc Nội dung Quy tắc Nội dung 1 Tam đoạn luận chỉ có 3 thuật ngữ không hơn không kém. 4 Từ 2 tiền đề riêng không rút ra được kết luận. 5 Từ 2 tiền đề phủ định không rút ra được kết luận. 2 Thuật ngữ trung gian phải chu diên ít nhất một lần. 6 Từ 2 tiền đề khẳng định chỉ có thể rút ra được kết luận khẳng định. 7 Nếu 1 trong 2 tiền đề là tiền đề riêng chỉ có thể rút ra kết luận riêng. 3 Thuật ngữ không chu diên trong tiền đề thì không chu diên trong kết luận. 8 Nếu 1 trong 2 tiền đề là tiền đề phủ định chỉ có thể rút ra kết luận phủ định. v1.0014105215 39 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH (tiếp theo) • Các loại hình và các kiểu của tam đoạn luận M  P S  M S  P P  M S  M S  P M  P M  S S  P P  M M  S S  P Loại hình 1 Loại hình 2 Loại hình 3 Loại hình 4 256 kiểu tam đoạn luận khác nhau (của 4 loại hình); 24 kiểu hợp logic; 5 kiểu hợp logic lệ thuộc; 19 kiểu hợp logic độc lập. v1.0014105215 40 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH (tiếp theo) • Công lý Phát biểu theo ngoại diên Phát biểu theo nội hàm Khẳng định hay phủ định một điều gì đó cho toàn bộ lớp đối tượng thì cũng là khẳng định hay phủ định điều ấy cho mỗi phần tử, mỗi bộ phận của lớp đối tượng đó. Dấu hiệu của dấu hiệu của đối tượng là dấu hiệu của chính đối tượng đó. Cái gì ở bên ngoài dấu hiệu của đối tượng thì cũng ở bên ngoài bản thân đối tượng đó. n m p C x y z A B v1.0014105215 41 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH (tiếp theo) Các quy tắc của các loại hình Loại hình 1 Loại hình 2 Loại hình 3 Loại hình 4 • Tiền đề phải là phán đoán chung. • Tiền đề nhỏ phải là phán đoán khẳng định. • Tiền đề lớn phải là phán đoán chung. • Một trong hai tiền đề phải là phán đoán phủ định. • Tiền đề nhỏ phải là phán đoán chung. • Kết luận phải là phán đoán riêng. AAI, AEE (AEO), EAO, EIO và IAI. Barbara, Celarent, Darii, Ferio Cesare, Camestres, Festino, Baroco Darapti, Disamis, Datisi, Felapton, Bocardo, Ferison Balamip, Calemes, Dimatis, Fesapo, Fresison v1.0014105215 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH TỪ HAI TIỀN ĐỀ Tiền đề là các phán đoán phức. (A1  A2  B): Một hằng đúng 1. [(P  Q)  Q]   P. 2. Quy tắc kết luận (Modus ponens) P  Q P Q 3. Quy tắc kết luận phản đảo (Modus tollens) P  Q  Q  P P  Q Q  R P  R 4. Quy tắc bắc cầu của phép kéo theo 5. Quy tắc lựa chọn Q P  Q  P 42 v1.0014105215 43 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH (tiếp theo) e. Suy diễn từ nhiều tiền đề P  Q Q  R R S S  T P T • P đúng: Khi P đúng thì định nghĩa của phép kéo theo Q, R, S, T đều phải đúng, do đó P T đúng. • P sai: Khi P sai thì theo định nghĩa của phép kéo theo, P  T luôn luôn đúng, bất kể Q, R, S lấy giá trị gì. Như vậy, trong mọi trường hợp khi tất cả các tiền đề đều đúng thì kết luận cũng đúng, tức P T là kết luận logic của các tiền đề. v1.0014105215 44 2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH (tiếp theo) f. Suy diễn rút gọn • Suy luận không có tiền đề thứ nhất (bớt tiền đề lớn); • Suy luận không có tiền đề thứ hai (bớt tiền đề nhỏ); • Suy luận không kết luận; • Suy luận chỉ có một tiền đề. • Chú ý:  Suy luận rút gọn giản tiện và thông dụng.  Tuy vậy, suy luận dễ mắc phải sai lầm và khó nhận ra sai lầm đó.  Do suy luận quá ngắn gọn hoặc những phán đoán bị lược bỏ không bảo đảm tính chân thực. • Hoàn thiện suy diễn rút gọn  Bước 1: Xác định đâu là tiền đề, kết luận; 