CHƯƠNG 4:
Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh
Môn học: Luật Thương mại Quốc tế
Tháng 10/2010
Tran Viet Dung 
Khoa Luat Quoc Te – Bo mon Luat TMQT 
E-mail: 
[email protected]
Tự do hoá thương mại 
vs. Bảo vệ sản xuất trong nước
• hàng NK giá rẻ “kẻ thù” của ai?
• hàng NK giá rẻ có phải là cạnh tranh 
không lành mạnh?
• bảo hộ SX tràn lan: ảnh hưởng ngắn 
hạn và dài hạn
• cạnh tranh không lành mạnh: hậu quả 
trong ngắn hạn và giài hạn
1. Các biện pháp khắc phục thương 
mại (“Trade Remedy Measures”)
Các biện pháp khắc phục thương mại 
(tiếp theo)
 mục đích, đối tượng riêng biệt và các thủ tục 
áp dụng độc lập
 thực hiện những biện pháp hạn chế nhập 
khẩu tạm thời
 trong giới hạn cần thiết để ngăn cản 
hay khắc phục tổn hại nghiêm trọng
1.2. KHUNG PHÁP LÝ QUỐC TẾ CHO 
KPTM 
GATT/WTO
1. Điều VI, GATT
• Hiệp định thực thi Điều VI của 
GATT 1994 (“Hiệp định chống 
bán phá giá”)
2. Điều VI, GATT
• Hiệp định về trợ cấp và các 
biện pháp đối kháng
3. Điều XIX, GATT
• Hiệp định về biện pháp tự vệ 
thương mại
PHÁP LUẬT THUẾ
QUAN CỦA CÁC 
NƯỚC THÀNH VIÊN
Các biện pháp khắc phục thương mại 
(tiếp theo)
 Các biện pháp KPTM: xúc tiến thương mại 
hay bảo hộ mậu dịch?
 Các biện pháp KPTM: ai là người hay áp 
dụng? ai là nạn nhân?
 Biện pháp KPTM nào phổ biến nhất?
Nguồn: Global Antidumping Database (
Các biện pháp khắc phục thương mại 
(tiếp theo)
Biều đồ 2: Biện pháp KPTM được các nước thành 
viên WTO áp dụng (từ 1995 - 30/06/2006)*
Anti-dumping: 
1875
CVDs:
113
Safeguards:
 76
Total 2064
* Nguồn: WTO
Báo cáo về việc ban hành luật pháp về chống bán 
phá giá tời năm 2008
LEGISLATION
NO LEGISLATION
IN PROCESS
91
19
39
WTO MEMBERS 150
Nguồn: WTO
2. So sánh các biện pháp khắc phục 
thương mại
 Mục đích: 
Chống các tác động tiêu cực đối với nước nhập khẩu do tiến trình mở 
cửa thị trường/tự do hoá thương mại 
- bình ổn giá trên thị trường
- hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước
 GATT/WTO: Các biện pháp khắc phục thương mại phải được áp dụng 
theo một chuẩn, nguyên tắc thống nhất trên toàn cầu. => Khắc phục 
thương mại không phải là bảo hộ thương mại
 Khung thời gian để tiến hành điều tra được giới hạn trong 1 năm trừ 
những trường hợp ngoại lệ có thể được gia hạn đến 18 tháng
So sánh các biện pháp khắc phục 
thương mại (tiếp theo)
Biện pháp chống bán phá 
giá & Biện pháp đối kháng
 Xử lý hành vi thương mại không 
lành mạnh (unfair trade)
 Thông qua việc áp thuế
 Không phải đền bù
 Thuế riêng biệt cho từng nước 
và từng nhà xuất khẩu
Biện pháp tự vệ
 Áp dụng ngay cả khi hoạt động thương 
mại diễn ra lành mạnh
 Áp thuế hoặc hạn ngạch
 Phải đền bù cho các đối tác thương mại 
(điều 8)
 Không quan tâm đến xuất xứ hay nhà 
xuất khẩu (áp dụng như thuế quan) Phải
áp dụng trên nguyên tắc tối huệ quốc
3. Trợ cấp và thuế chống trợ cấp
Điều VI của Hiệp định GATT 1994 và 
Hiệp định trợ cấp và biện pháp đối 
kháng (SCM)
“Trợ cấp là việc chính phủ dành cho doanh nghiệp 
những các khoản đóng góp tài chính hoặc lợi ích 
kinh tế đặc biệt mà trong điều kiện không thường 
doanh nghiệp không thể có, từ đó đem lại lợi ích 
thực tế cho các doanh nghiệp/ngành công nghiệp 
được trợ cấp”
Trợ cấp và thuế chống trợ cấp (tiếp theo)
Phân loại 
Trợ cấp
- SCM
Đỏ
(Điều 3)
Vàng
(Art 5)
Xanh
(Art 8)
•Trợ cấp xuất khẩu;
• Trợ cấp khuyến khích 
sử dụng hàng nội địa. 
• Hỗ trợ tài chính cụ thể 
và đặc thù dành cho 
các doanh nghiệp nội 
địa; 
• Các biện pháp hỗ trợ 
không thuộc nhóm đèn 
đỏ.
•Trợ cấp cho nghiên 
cứu và phát triển 
(R&D);
• Trợ cấp cho khu vực 
kém phát triển; 
• Trợ cấp bảo vệ môi 
trường.
3.2. Điều kiện áp dụng biện pháp 
chống trợ cấp:
1. Có trợ cấp và mức trợ cấp cụ thể (“xác định trợ cấp”)
2. Ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa tương tự trong 
nước nhập khẩu bị thiệt hại một cách đáng kể hoặc bị 
đe dọa gây thiệt hại một cách đáng kể (“xác định thiệt 
hại”)
3. Thiệt hại mà ngành sản xuất trong nước phải gánh 
chịu xảy ra hoặc bị đe dọa xảy ra là do hàng hóa nhập 
khẩu được trợ cấp gây ra (“xác định mối quan hệ 
nhân quả”)
3.3. Các giai đoạn cơ bản của một vụ 
việc điều tra và xử lý chống trợ cấp:
 GĐ1: Thẩm định hồ sơ 
và ra quyết định điều tra
 GĐ2: Điều tra sơ bộ và kết 
luận sơ bộ
 GĐ3: Điều tra cuối cùng và 
ra kết luận cuối cùng
 GĐ4: Áp dụng biện pháp chống 
trợ cấp và tiến hành rà soát
4. Biện pháp chống bán phá giá
 Điều VI của GATT 1994: “ bán phá giá là cách hàng hóa của một 
nước được đưa vào thị trường của nước khác với mức giá thấp hơn 
giá thông thường của hàng hóa, ”
 Điều 2.1 Hiệp định Chống bán phá giá (ADA) của WTO:
 một sản phẩm bị coi là bán phá giá (tức là được đưa vào lưu 
thông thương mại của một nước khác thấp hơn trị giá thông 
thường của sản phẩm đó) nếu như giá xuất khẩu của sản 
phẩm được xuất khẩu từ một nước này sang một nước khác 
thấp hơn mức giá có thể so sánh được của sản phẩm tương tự 
được tiêu dùng tại nước xuất khẩu theo các điều kiện thương 
mại thông thường.
4.1. Bán phá giá
Bán phá giá là phân biệt giá quốc tế
Biên độ phá giá = Giá thông thường – Giá XK
Giá thông thường
 Giá xuất khẩu – giá bán tại thị trường nước nhập khẩu của sản 
phẩm tương tự
 Giá thông thường – giá bán tại nước xuất khẩu
Nếu Giá XK < Giá Thông thường Phá giá
x 100%
4.2. Điều kiện áp dụng biện pháp 
chống bán phá giá:
1.Có bán phá giá cụ thể (“xác định phá giá”)
2.Ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa 
tương tự trong nước nhập khẩu bị thiệt hại 
một cách đáng kể hoặc bị đe dọa gây thiệt 
hại một cách đáng kể (“xác định thiệt hại”)
3.Thiệt hại mà ngành sản xuất trong nước 
phải gánh chịu xảy ra hoặc bị đe dọa xảy ra 
là do hàng hóa nhập khẩu được trợ cấp gây 
ra (“xác định mối quan hệ nhân quả”)
4.2. Điều kiện áp dụng biện pháp 
chống bán phá giá (tiếp theo)
 Khối lượng hàng NK phá giá đáng kể: trên 3%
 Nếu tổng số hàng nhập khẩu của mỗi nước có 
khối lượng hàng BPG dưới 3%: trên 7% 
 Biên độ phá giá đáng kể (“de minimis”): trên 2%
4.3. Các giai đoạn cơ bản của một vụ 
việc điều tra và xử lý chống trợ cấp:
 GĐ1: Thẩm định hồ sơ 
và ra quyết định điều tra
 GĐ2: Điều tra sơ bộ và kết 
luận sơ bộ
 GĐ3: Điều cuối cùng và ra 
kết luận cuối cùng
 GĐ4: Áp dụng biện pháp chống 
trợ cấp và tiến hành rà soát
4.4. Một số vấn đề kỹ thuật trong 
CBPG
 Giá XK: giá bán tại thị trường nước NK
 Giá thông thường:
- giá bán tại thị trường nội địa
 nếu không trong điều kiện TM thông thường:
- giá bán tại thị trường nước thứ ba
- giá trị cấu thành hợp lý của hàng hoá (chi phí 
sản xuất tại quốc gia xuất khẩu + chi phí quản 
trị, bán hàng + khoản lợi nhuận hợp lý)
4.4. Một số vấn đề kỹ thuật trong 
CBPG (tiếp theo)
 Hàng hoá tương tự: “có nhiều đặc tính giống nhau”?
- giống nhau về mặt vật lý
- giống nhau về công năng 
- khả năng thay thế)
- giống nhau về chất lượng
- kênh phân phối hay đối tượng tiêu thụ
- sự đánh giá của thị trường
Vụ kiện: Sợi PSF tổng hợp => Mỹ : NO (người sử dụng) / 
EU: YES (đặc tính vật lý)
2.3 Chủ thể nộp đơn yêu cầu điều tra
 Ngành công nghiệp nội địa hoặc đại diện của các 
nhà sản xuất các sản phẩm cạnh tranh
 Các nhà SX đồng ý có sản lượng đồng thời chiếm 
tối thiểu 25% tổng sản lượng trong nước, và chiếm 
trên 50% tổng sản lượng của tất cả các doanh 
nghiệp lên tiếng nhân danh “ngành công nghiệp 
trong nuớc (ủng hộ hoặc phản đối đơn kiện)
 Ngoại trừ những doanh nghiệp có “quan hệ liên kết” 
với doanh nghiệp NK
4.4. Một số vấn đề kỹ thuật trong 
CBPG (tiếp theo)
 Phương pháp so sánh
- Bình quân giá (“Averaging”) => mức giá 
bình quân XK 
=> Giá bình quân sẽ được so sánh với giá 
từng giao dịch của các doanh nghiệp XK
4.4. Một số vấn đề kỹ thuật trong 
CBPG (tiếp theo)
 Phương pháp bình quân Không hoá (“zeroing”)
Biên độ PG = giá TT bình quân – giá XK bình quân
VD: Có 4 sản phẩm NK A, B, C, D từ VN
S/P A: giá TT = $115 / giá XK = $95 => BĐPG = +$ 20 (+) 
S/P B: giá TT = $80/ giá XK = $70 => BĐPG = +$10 (+)
S/P C: giá TT=$100/ giá XK = $150 => BĐPG = - $50 (-)
S/P D: giá TT=$105/ giá XK = $85 => BĐPG = +20 (+)
1. Trung bình cộng kết quả cuối cùng => 0
2. BĐPG (-) = “0” => trung bình cộng => 12,5%
4.4. Một số vấn đề kỹ thuật trong 
CBPG (tiếp theo)
 Điều khoản hoàng hôn (“Sunset Clause”)
không được phép áp dụng biện pháp CBPG 
quá 5 năm, ngoại trừ trường hợp có bằng 
chứng cụ thể cho thấy việc tháo bỏ biện 
pháp CBPG => sẽ tái phát sinh thiệt hại. 
4.5 Nền kinh tế phi thị trường – (“non-
market economy”)
 Không có một định nghĩa cụ thể
 Thường là các nước từng thuộc nhóm các nền 
kinh tế XHCN
 Ucraine, Uzbekistan, Trung Quốc, Việt Nam 
 Biên bản gia nhập WTO của Việt Nam – Việt 
nam sẽ tiếp tục là nước có NKTPTT 12 năm 
sau khi gia nhập WTO (2019)
Vụ kiện cá tra – cá ba sa
- Ai kiện?
- Ai bị kiện?
- Luật áp dụng?
- Bán phá giá hay không 
bán phá giá? 
- Tại sao doanh nghiệp 
Việt Nam thua?
- Cuộc chiến tiếp diễn 
Nền kinh tế phi thị trường
Theo Đạo luật Thuế quan của Hoa Kỳ (1930):
 Mức độ chuyển đổi của đồng nội tệ;
 Mức độ theo đó mức lương được xác định thông qua đàm phán tự do 
giữa người lao động và đơn vị sử dụng lao động;
 Mức độ theo đó việc liên doanh hoặc các dự án đầu tư nước ngoài 
được phép thực hiện;
 Mức độ kiểm soát các phương tiện sản xuất của Chính phủ;
 Mức độ kiểm soát việc phân bổ các nguồn lực, quyết định giá cả và 
sản lượng của Chính phủ;
 Các tiêu chí khác do DOC đưa ra
(DOC không hướng dẫn chi tiết về tiêu chuẩn này, một số người cho 
rằng theo ngôn ngữ chính trị, tiêu chuẩn này chỉ các vấn đề mập mờ 
khác, ví dụ như vấn đề nhân quyền).
5. Tự vệ thương mại
Điều XIX của GATT 1994 và chi tiết hoá trong Hiệp 
định Tự vệ thương mại 
 Điều kiện áp dụng 
(i) khi lượng hàng nhập khẩu tăng đột biến
(ii) đe doạ hoặc gây ra tổn hại nghiêm trọng cho sản 
xuất trong nước.
(iii) mối quan hệ nhân quả
 Áp dụng thống nhất cho hàng NK từ tất cả các nước mà 
không quan tâm tới xuất xứ của sản phẩm nhập khẩu
5.1 Một số vấn đề kỹ thuật
 Gia tăng đột biến = gia tăng với khối lượng 
lớn + gia tăng bất ngờ
 Yêu cầu xác định thiệt hại nghiêm trọng khác 
với thiệt hại đáng kể trong CBPG/Chống trợ 
cấp
 Biện pháp tự vệ tạm thời: 200 ngày
5.1 Một số vấn đề kỹ thuật
 Ưu đãi cho các nước đang phát triển:
- không áp dụng biện pháp tự vệ đối với hàng 
hoá NK khối lượng nhỏ từ các nước ĐPT => 
dưới 3% và tính gộp không hơn 9%
 Điều khoản hoàng hôn:
không được áp dụng quá 4 năm, trong trường 
hợp đặc biệt có thể gia hạn nhưng không quá 8 
năm 
5.2 Tìm hiểu vụ kiện Thép
 Mỹ áp dụng biện pháp tự vệ: tăng thuế 30%
 Các nước kiện: Nhật Bản, EU, Nauy, Hàn 
Quốc, Thụy sĩ, New Zealand, Trung quốc, 
Brazil
- không có sự gia tăng đột biến
- áp dụng đối với tất cả các nước ngoại trừ 
Canada, Mexico
Câu hỏi
1. Trợ cấp khác gì với bán phá giá?
2. Có thể áp dụng 3 biện pháp khắc phục TM cùng 
lúc? 
3. Số vụ điều tra chống bán phá giá nhằm vào một 
nước xuất khẩu có quan hệ tỷ lệ thuận với mức 
tăng trưởng xuất khẩu của nước đó
4. Mục đích của BPG?
5. DN trong nước đối phó với BPG như thế nào?
6. Tại sao có luật cạnh tranh còn có PL chống bán 
phá giá