Bài giảng Lý luận nhà nước pháp luật

BÀI NHẬP MÔN LLUẬN NN VÀ PL LÝ LUẬN NN VÀ PHÁP LUẬT VỚI TÍNH CÁCH LÀ MỘT KHOA HỌC: I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu của LL NN& PL:  Các quy luật phát sinh, phát triển đặc thù của NN & PL.  Các thuộc tính cơ bản của NN & PL.  Các biểu hiện quan trọng nhất của NN & PL.  Khoa học LL NN & PL nghiên cứu những vấn đề chung nhất, cơ bản nhất của hai hiện tượng NN & PL II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  PPNC của một KH là gì?  PPNC là những nguyên tắc, cách thức hoạt động KH nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh KH.  Mỗi khoa học có PPNC đặc thù và phụ thuộc và ĐTNC.  Các PPNC của KH LL NN &PL:  Khoa học LL NN & PL có cơ sở phương pháp luận là CNDVBC:  CN duy vật biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.  CN duy vật lịch sử: Phạm trù Hình thái KTXH  Các phương pháp nghiên cứu cụ thể:  Phương pháp trừu tượng khoa học.  Phương pháp phân tích và tổng hợp.

pdf49 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý luận nhà nước pháp luật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Luật Hà Nội Bài giảng lý luận nhà nước pháp luật BÀI NHẬP MÔN LLUẬN NN VÀ PL LÝ LUẬN NN VÀ PHÁP LUẬT VỚI TÍNH CÁCH LÀ MỘT KHOA HỌC: I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu của LL NN& PL:  Các quy luật phát sinh, phát triển đặc thù của NN & PL.  Các thuộc tính cơ bản của NN & PL.  Các biểu hiện quan trọng nhất của NN & PL.  Khoa học LL NN & PL nghiên cứu những vấn đề chung nhất, cơ bản nhất của hai hiện tượng NN & PL II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  PPNC của một KH là gì?  PPNC là những nguyên tắc, cách thức hoạt động KH nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh KH.  Mỗi khoa học có PPNC đặc thù và phụ thuộc và ĐTNC.  Các PPNC của KH LL NN &PL:  Khoa học LL NN & PL có cơ sở phương pháp luận là CNDVBC:  CN duy vật biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.  CN duy vật lịch sử: Phạm trù Hình thái KTXH  Các phương pháp nghiên cứu cụ thể:  Phương pháp trừu tượng khoa học.  Phương pháp phân tích và tổng hợp.  Phương pháp so sánh.  Phương pháp xã hội học.  Các phương pháp nghiên cứu khác. Phương pháp trừu tượng khoa học  Là PP tư duy trên cơ sở tách cái Chung ra khỏi cái Riêng.  Là PP quan trọng nhất của KH LL NN& PL. Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích: chia cái toàn thể, cái phức tạp thành các bộ phận, mặt, đơn giản. Tổng hợp: Liên kết thống nhất lại các bộ phận đã phân tích nhằm nhận thức trong tính tổng thể và toàn diện. III. VỊ TRÍ CỦA KH LL NN & PL TRONG HỆ THỐNG KHOA HỌC  Hệ thống KH bao gồm: KHTN & KHXH  KHTN nghiên cứu về quy luật của thế giới vc như: Toán học, Vật lý học, Hoá học..v.v.  KH XH nghiên cứu những quy luật hình thành và phát triển của xã hội, như Chính trị học, Kinh tế học, Luật học(khoa học pháp lý).v..v  Khoa học pháp lý bao gồm:  Khoa học LL NN & PL.  Khoa học LS NN & PL.  Các KH pháp lý chuyên ngành như: KHHS, KHDS  Các khoa học như: tâm lý học tư pháp, KH điều tra hình sự IV. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ CỦA KH LL NN & PL VỚI CÁC KH KHÁC  Khoa học LL NN & PL với khoa học triết học Mác – Lênin: TH là cái chung, LL NN & PL là cái riêng.  Khoa học LL NN & PL với các KH pháp lý chuyên ngành: LL NN & PL là cái chung, các KH pháp lý chuyên ngành là cái riêng. V. Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC  Ý nghĩa của môn học  Trang bị những kiến thức cơ bản nhất để tiếp cận với các khoa học pháp lý khác  Kỹ năng tư duy trong khoa học pháp lý.  Là môn học cơ sở của chuyên ngành luật  Yêu cầu của môn học  Nắm vững kiến thức Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học, lịch sử và kiến thức xã hội khác  Chủ động, sáng tạo trong học tập BÀI 2: NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT 1. Các học thuyết tiêu biểu phi Mác xít về nguồn gốc NN. 1.1. Thuyết thần quyền:  Nội dung: NN do LLSN(chúa, trời) tạo ra.  Đánh giá: Không mang tính dân chủ và tiến bột. Vì ND phải phục tùng QLNN tuyệt đối dẫn đến tình trạng QLNN bị lạm dung, tha hoá. 1.2. Thuyết khế ước xã hội:  Nội dung: NN có được từ HĐXH thể hiện ý chí chung của nhân dân.  Đánh giá: mang tính chất dân chủ và tiến bộ. 1.2 Quan điểm chủ nghĩa Mác-LêNin về nguồn gốc của nhà nước  Nhà nước là một hiện tượng mang tính lịch sử, sự hình thành và phát triển mang tính quy luật khách quan.  Nhà nước xuất hiện khi loài người phát triển đến một trình độ nhất định khi xã hội hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. 2. Quá trình hình thành nhà nước theo quan điểm học thuyết Mác – Lênin 2.1 Chế độ cộng sản nguyên thuỷ  Cơ sở kinh tế: nền kinh tế săn bắn hái lượm, chế độ sở hữu chung  Cơ sở xã hội: liên kết dựa trên hôn nhân và huyết thống  Tổ chức quản lý xã hội: Hội đồng toàn thể, Hội đồng Bô lão, Tù trưởng và thủ lĩnh quân sự  Quyền lực: mang tính xã hội, do cộng đồng tự tổ chức nên, và vì toàn thể cộng đồng. 2.2 Sự tan rã của tổ chức thị tộc bộ lạc và sự xuất hiện nhà nước 2.2.1 Sự chuyển biến kinh tế  Sự phát triển của sản xuất:  Thay đổi phương thức sản xuất  Cải tiến công cụ, tích lũy kinh nghiệm  Phân công lao động  Năng suất lao động tăng -Xuất hiện chế độ tư hữu  Tư hữu về tư liệu tiêu dùng  Tư hữu về tư liệu sản xuất 2.2.2 Chuyển biến về xã hội - sự tan rã chế độ thị tộc  Chế độ tư hữu, sự phân hóa xã hội phá vỡ chế độ sở hữu chung và bình đẳng  Nền kinh tế mới làm phá vỡ cuộc sống định cư của thị tộc  Sự thay đổi của cơ sở kinh tế làm thay đổi mối quan hệ giữa con người trong sản xuất vật chất  Sự thay đổi của xã hội dẫn đến mô hình quản lý xã hội trong chế độ thị tộc không còn phù hợp nữa 2.2.3 Sự xuất hiện của nhà nước  Nhu cầu quản lý xã hội, giữ xã hội trong một trật tự nhất định trước sự thay đổi của cơ sở kinh tế và các quan hệ xã hội mới xuất hiện  Nhu cầu bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và trấn áp giai cấp bị trị  Sự ra đời của nhà nước nảy sinh từ xã hội  Sự ra đời của nhà nước mang tính quy luật, khách quan 2.3 Sự ra đời của một số nhà nước điển hình  Nhà nước Aten ra đời từ sự hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp trong nội bộ xã hội thị tộc.  Nhà nước Rôma xuất hiện bởi cuộc đấu tranh bình dân chống lại giới quý tộc thị tộc La Mã.  Nhà nước Giéc-manh là kết quả xâm lược của người Giéc-manh vào đế chế La Mã cổ đại.  Sự xuất hiện Nhà nước Phương Đông chịu tác động của Nhu cầu trị thủy và chống giặc ngoại xâm 3- Nguồn gốc của pháp luật  Những quan điểm khác nhau về pháp luật: Pháp luật tự nhiên, pháp luật thực định  Xã hội loài người khi chưa có pháp luật: quy tắc xử sự là tập quán và tín điều tôn giáo  Nguyên nhân ra đời : xuất phát từ nhu cầu quản lý xã hội và trấn áp giai cấp  Sự hình thành: nhà nước ban hành quy phạm pháp luật hoặc thừa nhận các quy phạm xã hội Bài 3 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm nhà nước 1.1 Khái niệm nhà nước “Bản chất là những thuộc tính bên trong sự vật, hiện tượng Bản chất nhà nước: Xuất phát từ nguyên nhân ra đời, bản chất NN có: - Tính giai cấp - Tính xã hội 1.2 Tính giai cấp của nhà nước Nhà nước xuất hiện khi XH có mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được. NN do GCTT tổ chức ra. Giai cấp thống trị thực hiện sự thống trị của mình qua 3 loại quyền lực: - Quyền lực kinh tế - Quyền lực chính trị - Quyền lực tư tưởng Quyền lực kinh tế Nội dung: cho phép GCTT bắt các giai cấp khác phụ thuộc mình về KT Cơ sở bảo đảm: giai cấp thống trị là chủ sở hữu các TLSX chủ yếu của XH Được hình thành trước khi có NN là cơ sở để thực hiện các loại quyền lực khác Quyền lực chính trị Nội dung: cho phép giai cấp thống trị bắt các giai cấp khác phụ thuộc mình về mặt ý chí Cơ sở bảo đảm: tổ chức ra NN(tổ chức có sức mạnh bạo lực)thực hiện chuyên chính Phương tiện để duy trì thống trị KT Quyền lực tư tưởng Nội dung: cho phép GCTT bắt các giai cấp khác lệ thuộc mình về hệ tư tưởng Cơ sở bảo đảm: GCTT xây dựng cho mình một hệ tư tưởng nhất định và thông qua con đường NN làm cho hệ tư tưởng đó trở thành hệ tư tưởng chính thống trong XH Kết luận NN chính là công cụ thực hiện sự thống trị giai cấp NN là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác – NN là công cụ bạo lực vật chất 1.3 Tính xã hội của nhà nước Bên cạnh việc bảo vệ lợi ích GCTT thì nhà nước còn bảo vệ lợi ích của các tầng lớp khác nhau trong XH NN là phương thức tổ chức quyền lực công thực hiện chức năng quản lý nhằm duy trì trật tự XH và bảo đảm lợi ích chung Vai trò và giá trị xã hội của NN được biểu hiện: Vai trò và giá trị xã hội của NN NN là chủ thể chủ yếu quản lý các mặt của ĐSXH về KT, CT, VH, XH bảo đảm XH ổn định và phát triển NN giải quyết các công việc nảy sinh từ XH như: xây dựng các công trình phúc lợi xh, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, bảo đảm TTATXH 1.4 Quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội Vừa là những mặt đối lập vừa thống nhất Xu hướng phát triển là tính xã hội của nhà nước ngày càng được mở rộng. Định nghĩa NN Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế, thực hiện chức năng quản lý nhằm duy trì TTXH và củng cố địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội. 2. Đặc trưng của nhà nước 2.1 Quyền lực công cộng đặc biệt Quyền lực NN mang tính giai cấp. Nguồn gốc: do giai cấp thống trị tổ chức ra Mục đích: bảo vệ chủ yếu lợi ích của giai cấp thống trị Công cụ bảo đảm: Bộ máy cưỡng chế vật chất Quyền lực NN(các nước tư sản) Mang tính phổ biến Độc quyền sử dụng bạo lực Mang tính chính thống và được sự ưng thuận của toàn XH Mang tính pháp lý, thực hiện trên cơ sở pháp luật Kiểm soát QLNN QLNN do những con nhất định nắm giữ Con người có bản tính tham lam, đam mê quyền lực Ngăn ngừa lạm quyền Bảo đảm đúng vai trò của NN là phục vụ quyền lợi cho XH Các bộ phận của quyền lực NN Quyền lập pháp: ban hành pháp luật. Giao cho Nghị viện Quyền hành pháp: tổ chức thi hành pháp luật. Giao cho chính phủ Quyền tư pháp: bảo vệ pháp luật hay xử lý vi phạm pháp luật. Giao cho tòa án 2.2 Phân chia lãnh thổ và quản lý cư dân Chia toàn bộ cư dân và lãnh thổ theo các cấp, đơn vị hành chính trong phạm vi lãnh thổ quốc gia Tổ chức ra bộ máy chính quyền địa phương. 2.3 Nhà nước có chủ quyền quốc gia Chủ quyền quốc gia: thể hiện quyền độc lập, tự quyết của NN về đối nội và đối ngoại mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài. Chủ quyền quốc gia mang tính tối cao và không thể chia cắt Các quốc gia bình đẳng về chủ quyền 2.4 Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật Ban hành pháp luật là việc đặt ra các quy tắc xử sự chung cho xã hội. Chỉ có nhà nước mới được quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật. Nhà nước ban hành pháp luật nhưng nhà nước cũng phải tôn trọng pháp luật. 2.5 Thu các khoản thuế dưới dạng bắt buộc Chỉ có nhà nước mới có thể đặt ra và thu thuế bắt buộc. Nhà nước thu thuế vì: – Nhà nước chuyên làm nhiệm vụ quản lý, tách biệt khỏi xã hội – Thu thuế để đầu tư trở lại cho xã hội – Thu thuế thực hiện sự tái phân phối xã hội 3. Các mối quan hệ của nhà nước 3.1 Nhà nước với cơ sở kinh tế Cơ sở kinh tế quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà nước – Cơ sở kinh tế quyết định đến việc tổ chức và hoạt động của bộmáy nhà nước – Sự thay đổi của cơ sở kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi của nhà nước Nhà nước có sự độc lập nhất định và có thể tác động trở lại đối với nền kinh tế – Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế – Nhà nước thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế 3.2 Nhà nước với xã hội Xã hội giữ vai trò quyết định đối với NN - Là tiền đề, cơ sở cho sự hình thành, tồn tại và phát triển của nhà nước. - Sự thay đổi của kết cấu xã hội sẽ tác động đến sự thay đổi của nhà nước. Nhà nước tác động trở lại đối với xã hội - Thúc đẩy sự phát triển của xã hội - Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của xã hội. 3.3 Nhà nước với các tổ chức khác trong hệ thống chính trị Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị Nhà nước thông qua pháp luật, xác lập và vận hành hệ thống chính trị, chế độ chính trị NN có quan hệ chặt chẽ với tổ chức chính trị(đảng) và tổ chức CT- XH Mối quan hệ giữa NN và Đảng cộng sản Việt Nam Đảng có vai trò lãnh đạo NN thông qua 3 phương thức: - Đề ra đường lối, chủ trương - Công tác cán bộ - Kiểm tra, giám sát NN có vai trò thể chế hóa đường lối, chủ trương của đảng bằng chính sách, pháp luật. NN ban hành pháp luật tạo khuôn khổ pháp lý cho hoạt động của đảng Nhà nước với các tổ chức CT- XH NN tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành và hoạt động của các tổ chức chính trị - XH Các tổ chức CT- XH có vai trò hỗ trợ hoặc phê phán hoạt động của NN Các tổ chức CT- XH như: Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ Bản chất của các kiểu NN trong lịch sử Kiểu NN là tổng thể những dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của NN trong một hình thái KT-XH nhất định Phân tích khái niệm: Phân tích khái niệm kiểu NN Mỗi kiểu NN có bản chất giai cấp riêng Mỗi kiểu NN có cở sở, điều kiện tồn tại của mình: - Cơ sở KT: chế độ tư hữu - Cơ sở XH: mâu thuẫn giai cấp Các kiểu NN trong LS: chủ nô, phong kiến, tư sản và XHCN Các kiểu NN trong lịch sử Kiểu NN có bản chất bóc lột: chủ nô, phong kiến, tư sản. Bởi vì: - Cơ sở KT: chế độ tư hữu - Cơ sở XH: giai cấp thiểu số thống trị đa số Kiểu NN có bản chất dân chủ: XHCN, còn gọi là ½ NN. Bởi vì: - Cơ sở KT: chế độ công hữu - Cơ sở XH: liên minh hợp tác là chủ yếu Bài 4 HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm hình thức nhà nước  Khái niệm hình thức nhà nước: là cách tổ chức quyền lực nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.  Đây là một khái niệm bao gồm ba yếu tố: – Hình thức chính thể nhà nước: cách thức tổ chức quyền lực nhà nước ở trung ương – Hình thức cấu trúc nhà nước: các thức tổ chức quyền lực nhà nước theo cơ cấu lãnh thổ – Chế độ chính trị: phương thức thức thực hiện quyền lực nhà nước 2. Hình thức chính thể 2.1 Khái niệm hình thức chính thể • Khái niệm: Là cách thức tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước ở trung ương, xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan này và sự tham gia của nhân dân. • Đặc điểm khái niệm – Nguồn gốc của quyền lực nhà nước – Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước – Trình tự thành lập các cơ quan nhà nước trung ương – Mối quan hệ giữa các cơ quan này – Sự tham gia của nhân dân A- Nguồn gốc của quyền lực nhà nước • Nguồn gốc quyền lực nhà nước từ bên ngoài xã hội, từ “trời” • Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, tín ngưỡng • Phổ biến trong thời kỳ phong kiến trở về trước • Nguồn gốc quyền lực của nhà nước từ nhân dân • Phân biệt với “dân là gốc”, “dân làm gốc” • Hình thành và phát triển trong cách mạng tư sản B- Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước • Cách thức tổ chức – Thành ba cơ quan lập pháp hành, pháp, tư pháp – Thêm loại cơ quan khác, ví dụ Kiểm sát • Thành lập: – bầu, bầu cử: nhiều người bỏ phiếu hoặc toàn dân bỏ phiếu – thế tập: cha truyền con nối hoặc nắm giữ vị trí theo dòng họ, huyết thống – Kết hợp các cách trên C- Trình tự thành lập các cơ quan • Trình tự thành lập kế tiếp – Thành lập ra một cơ quan sau đó cơ quan này hình thành các cơ quan khác. – Đảm bảo sự thống nhất, vị trí thứ bậc • Trình tự thành lập các cơ quan độc lập – Các cơ quan hình thành bằng những con đường khác nhau, độc lập với nhau – Đảm bảo sự độc lập, vị trí ngang bằng D-Mối quan hệ giữa các cơ quan này • Mối quan hệ giữa các cơ quan ngang bằng: – Các cơ quan độc lập với nhau – Nhằm kìm chế, đối trọng với nhau, kiểm soát nhau và đảm bảo quyền lực tối cao thuộc về nhân dân • Mối quan hệ trên dưới, phụ thuộc – Các cơ quan có sự phụ thuộc qua lại – Thống nhất, tập trung quyền lực E- Sự tham gia của nhân dân • Số lần tham gia: một lần hay nhiều lần • Hình thức tham gia: trực tiếp, gián tiếp • Điều kiện tham gia: thông tin, ngôn luận • Nội dung tham gia: – Bảo vệ quyền cơ bản – Chế ngự lạm dụng quyền lực – Trực tiếp quyết định 2.2 Phân loại hình thức chính thể • Dựa trên nguồn gốc và cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực chia thành: – Chính thể quân chủ: quyền lực hình thành theo con đường thế tập và vua là người đứng đầu nhà nước – Chính thể cộng hòa: quyền lực của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu trong thời gian nhất định Phân loại chính thể quân chủ • Quân chủ tuyệt đối: Vua là người đứng đầu nhà nước nắm giữ tất cả quyền lực cơ bản của nhà nước (Ô- Man, Bru Nây) • Quân chủ hạn chế: Nhà vua chỉ nắm một phần quyền lực tối cao và bị hạn chế quyền lực. – Quân chủ nhị hợp: Quyền của nguyên thủ bị hạn chế trong lãnh vực lập pháp, song lại rất rộng trong lãnh vực hành pháp – Quân chủ đại nghị: nhà vua không có quyền hạn lập pháp và quyền hành pháp bị hạn chế. Vua đóng vai trò tượng trưng cho dân tộc. – Quân chủ lập hiến: quyền lực nhà vua bị hạn chế bởi hiến pháp. Phân loại hình thức chính thể cộng hòa • Cộng hòa quí tộc: chủ nô và phong kiến • Cộng hòa dân chủ: chủ nô và tư sản • Cộng hòa dân chủ tư sản bao gồm: – Cộng hòa tổng thống – Cộng hòa đại nghị – Cộng hòa lưỡng tính • Cộng hòa xã hội chủ nghĩa – Công xã Paris – Nhà nước xô viết – Cộng hòa dân chủ nhân dân 3. Hình thức cấu trúc 3.1 Khái niệm • Hình thức cấu trúc là sự cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa trung ương với địa phương. • Đặc điểm – Là việc tổ chức quyền lực theo lãnh thổ. – Biểu hiện nguyên tắc phân quyền và tản quyền 3.2 Phân loại • Nhà nước đơn nhất: – Lãnh thổ duy nhất và chia thành các đơn vị hành chính trực thuộc. – Hệ thống pháp luật thống nhất. – Chủ quyền thống nhất • Nhà nước liên bang – Hợp thành từ hai hay nhiều thành viên. – Mục đích phân chia quyền lực. 4. Chế độ chính trị 4.1 Khái niệm • Khái niệm chế độ và chế độ chính trị thể hiện - Hệ thống tổ chức chính trị, kinh tế. - Những đặc điểm của nhà nước dân chủ hay không. - Cơ cấu, tương quan và mức độ các quan hệ giai cấp, tầng lớp trong xã hội. - Mức độ và khả năng của nhân dân trong việc tham gia vào quyền lực chính trị và quyền lực nhà nước. • Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực Nhà nước. 4.2 Phân loại chế độ chính trị • Dựa vào nguồn gốc, cách thức thực hiện quyền lực nhà nước: – Dân chủ: chế độ đảm bảo người dân trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước. – Phản dân chủ: quyền lực nhà nước không của dân, do dân, vì dân. • Dựa theo cấp độ: Chế độ chuyên chế độc tài; chuyên chế; đầu sỏ chính trị; chính trị dân chủ. • Dựa trên thiết chế quyền lực: Chế độ đa nguyên và chế độ nhất nguyên, chế độ chính trị một đảng và đa đảng. • Dựa trên ý thức hệ: chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. Bài 5 Chức năng và bộ máy của nhà nước 1- Chức năng của nhà nước 1.1.1 Khái niệm chức năng, nhiệm vụ  Khái niệm chức năng: là những phương diện, loại hoạt động cơ bản của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.  Khái niệm nhiệm vụ: những mục tiêu nhà nước cần đạt tới, vấn đề đặt ra nhà nước cần giải quyết.  Mục tiêu: những kết quả cần đạt được xác định trước, thể hiện ý chí chủ quan  Vấn đề khách quan đặt ra cần được nhà nước giải quyết  Phân loại nhiệm vụ:  Nhiệm vụ chung, nhiệm vụ cụ thể  Nhiệm vụ cơ bản lâu dài, nhiệm vụ trước mắt 1.1.2 Mối quan hệ giữa chức năng, nhiệm vụ  Nhiệm vụ có trước và là cơ sở xác định:  + Số lượng chức năng của nhà nước  + Nội dung, tính chất chức năng của nhà nước  + Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước  Chức năng là phương tiện thực hiện nhiệm vụ:  + Một chức năng có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ  + Một nhiệm vụ có thể được thực hiện bởi nhiều chức năng  + Chức năng ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành nhiệm vụ 1.1.3 Sự phát triển của chức năng nhà nước  Sự phát triển xã hội làm thay đổi về số và chất lượng nhiệm vụ của nhà nước  Sự thay đổi của nhiệm vụ sẽ dẫn đến sự thay đổi chức năng của nhà nước + Sự thay đổi của chức năng, nhiệm vụ của nhà nước phụ thuộc vào nhận thức của con người (yếu tố chủ quan) + Sự thay đổi chức năng, nhiêm vụ của nhà nước xuất phát từ sự chuyển biến của thực tại xã hội (khách quan). 1.2 Phân loại chức năng 1.2.1 Chức năng đối nội, đối ngoại  Căn cứ phân chia dựa trên lĩnh vực phạm vi lãnh thổ của sự tác động  Chức năng đối nội: thực hiện những nhiệm vụ bên trong của quốc gia  Chức năng đối ngoại, thực hiện những nhiệm vụ bên ngoài quốc gia đó  Chức năng đối nội có vai trò quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến chức năng đối ngoại 1.2.2 Chức năng nhà nước, chức năng của cơ quan nhà nước  Phân chia dựa trên tính hệ thống và chủ thể thực hiện chức năng  Chức năng nhà nước là chức năng